Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011
Số hiệu: | 17/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 12/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2010/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 12 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ; CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010 của HĐND tỉnh Bình Định Khóa X, Kỳ họp thứ 17 về mức thu học phí công lập, chế độ miễn,giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011.
Thời gian áp dụng thực hiện Quy định này: kể từ năm học 2010-2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các Quy định trước đây về mức thu học phí công lập, chế độ miễn giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ; CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Quy định này quy định về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011. Cụ thể như sau:
1. Khu vực thành phố: Bao gồm các phường thuộc thành phố Quy Nhơn (trừ các xã đảo, bán đảo và xã Phước Mỹ).
2. Khu vực đồng bằng: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc huyện Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định của Chính phủ).
3. Khu vực miền núi, các xã đảo, bán đảo: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc 3 huyện miền núi An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu và Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn; các thôn, xã miền núi theo quy định của Chính phủ.
Việc xác định học sinh theo khu vực được căn cứ theo hộ khẩu thường trú và khu vực tuyển sinh theo quy định. Nếu học sinh học các trường trái tuyến so với khu vực tuyển sinh, việc xác định khu vực được căn cứ vào địa chỉ của trường đang theo học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
2. Các trường Trung học cơ sở (THCS) công lập.
3. Các trường Trung học phổ thông (THPT) công lập.
4. Các cơ sở giáo dục dạy nghề cho học sinh phổ thông.
Điều 3. Các Quy định khác không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo Quy định của Chính phủ ban hành tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010-2011 đến năm 2014-2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định 49).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ
Điều 4. Mức thu học phí đối với giáo dục đại trà.
1. Mức thu học phí:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh
STT |
Khu vực |
Cơ sở giáo dục |
|||||
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Dạy nghề phổ thông |
||||
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
THCS |
THPT |
||||
1 |
Thành phố |
75.000 |
60.000 |
50.000 |
85.000 |
20.000 |
30.000 |
2 |
Đồng bằng |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
45.000 |
15.000 |
20.000 |
3 |
Miền núi, bán đảo và đảo |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
25.000 |
10.000 |
15.000 |
Mức thu học phí này áp dụng cho cả trường THPT chuyên.
2. Thời gian thu học phí:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non và dạy nghề phổ thông: học phí được thu theo số tháng thực học.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông (THCS,THPT): học phí được thu 9 tháng/năm.
3. Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Căn cứ vào khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Khoản 1 và 2, Điều 11, Nghị định 49; Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức học phí cụ thể hàng năm cho phù hợp với thực tế của địa phương.
Điều 5. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao.
Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thực hiện.
Chương III
ĐỐI TƯỢNG MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Điều 6. Đối tượng được miễn, giảm học phí.
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí: Là những đối tượng được quy định tại Điều 4, Điều 5, Nghị định số 49.
2. Học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức triển khai thực hiện.
Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu nảy sinh các vấn đề không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Sở Giáo dục - Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp, thống nhất với các sở, ngành, địa phương liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Sông Công là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006