Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 17/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Bùi Văn Thắng
Ngày ban hành: 16/09/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17/2010/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 16 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG VÀ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị:

1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc bố trí, thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã việc thực hiện chế độ, chính sách; phê duyệt danh sách những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã dự kiến danh sách những người hoạt động không chuyên trách; quyết định bố trí vào các chức danh theo quy định trên sau khi đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; thực hiện quản lý hoạt động, thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách trong địa bàn cấp xã; quyết toán kinh phí theo đúng quy định của luật ngân sách.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1206/2004/QĐ-UB ngày 31/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 3244/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã; Quyết định số 1656/2005/QĐ-UB ngày 27/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung số lượng cán bộ và mức phụ cấp đối với chức danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1670/2005/QĐ-UB ngày 29/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập mạng lưới nhân viên khuyến nông cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 274/2006/QĐ-UB ngày 17/2/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập mạng lưới nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình; Điều 2 Quyết định số 1438/2008/QĐ-UB ngày 30/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định công chức Tư pháp - Hộ tịch thôi kiêm Phó trưởng Công an xã, thị trấn và bố trí chức danh Phó trưởng Công an xã, thị trấn là cán bộ không chuyên trách cấp xã.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Bình;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Ninh Bình;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh về việc bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối vớí những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Điều 13 và khoản 3, Điều 19 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và trong Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010, kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII.

Chương 2.

SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Điều 3. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:

1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 1 (gồm 08 đơn vị): mỗi đơn vị bố trí tối đa 17 người.

2. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2 và loại 3 (gồm 138 đơn vị): mỗi đơn vị bố trí tối đa 16 người.

3. Đối với thôn, tổ dân phố (gồm 1662 thôn, tổ dân phố): mỗi thôn, tổ dân phố bố trí tối đa 03 người.

(có phụ lục kèm theo)

Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố

1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

1.1. Chủ tịch Người cao tuổi;

1.2. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

1.3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;

1.4. Phó Trưởng Công an;

1.5. Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;

1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

1.7. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

1.8. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

1.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

1.10. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

1.11. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

1.12. Nhân viên thú y;

1.13. Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;

1.14. Cán bộ Đài truyền thanh;

1.15. Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, khuyến ngư. Đối với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan và 03 xã: Kim Hải, Kim Trung, Kim Đông, huyện Kim Sơn, mỗi đơn vị được bố trí thêm 01 người làm công tác này;

1.16. Cán bộ làm công tác tôn giáo: bố trí ở xã có từ 30% dân số trở lên là đồng bào công giáo quy định tại Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình và xã Lai Thành, huyện Kim Sơn;

1.17. Cán bộ làm công tác Môi trường: bố trí ở xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh;

1.18. Cán bộ làm công tác quản lý đô thị: bố trí ở thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh và phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình.

2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

2.1. Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố;

2.2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;

2.3. Phó thôn kiêm Công an viên, Tổ phó tổ dân phố kiêm Công an viên.

Điều 5. Chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố

1. Mức phụ cấp hệ số 0,9 mức lương tối thiểu hiện hành: gồm 07 chức danh

1.1. Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;

1.2. Phó Trưởng Công an (nơi không bố trí lực lượng công an chính quy);

1.3. Nhân viên thú y;

1.4. Cán bộ Đài truyền thanh;

1.5. Cán bộ Quản lý đô thị;

1.6. Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố;

1.7. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

2. Mức phụ cấp hệ số 0,7 mức lương tối thiểu hiện hành: gồm 14 chức danh

2.1. Chủ tịch Hội người cao tuổi;

2.2. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;

2.3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;

2.4. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

2.5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

2.6. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

2.7. Phó Chủ tịch Hội nông dân;

2.8. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;

2.9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

2.10. Phó thôn kiêm Công an viên, Tổ phó tổ dân phố kiêm Công an viên;

2.11. Cán bộ làm công tác tôn giáo;

2.12. Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, khuyến ngư;

2.13. Cán bộ dân số - Gia đình và trẻ em;

2.14. Cán bộ làm công tác Môi trường.

3. Những người hoạt động không chuyên trách, khi kiêm nhiệm chức danh khác trong số các chức danh những người hoạt động không chuyên trách theo quy định, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,1 mức lương tối thiểu hiện hành.

4. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Điều 6. Thời gian thực hiện quy định về số lượng chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 7. Kinh phí để thực hiện chế độ chính sách

Tổng kinh phí thực hiện bao gồm kinh phí Trung ương hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH ĐƯỢC BỐ TRÍ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của UBND tỉnh)

I. Số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã

Số
TT

Tên đơn vị hành chính

Phân loại đạt (loại)

Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí

Loại hình xã

Chi chú

I. HUYỆN NHO QUAN

1

1

Xã Cúc Phương

2

16

Xã vùng cao

 

2

2

Xã Kỳ Phú

2

16

Xã vùng cao

 

3

3

Xã Phú Long

2

16

Xã vùng cao

 

4

4

Xã Đồng Phong

2

16

Xã miền núi

 

5

5

Xã Đức Long

2

16

Xã miền núi

 

6

6

Xã Sơn Lai

2

16

Xã miền núi

 

7

7

Xã Gia Thủy

2

16

Xã miền núi

 

8

8

Xã Gia Tường

2

16

Xã miền núi

 

9

9

Xã Lạc Vân

2

16

Xã miền núi

 

10

10

Xã Lạng Phong

2

16

Xã miền núi

 

11

11

Xã Gia Lâm

2

16

Xã miền núi

 

12

12

Xã Phú Lộc

2

16

Xã miền núi

 

13

13

Xã Phú Sơn

2

16

Xã miền núi

 

14

14

Xã Quảng Lạc

2

16

Xã miền núi

 

15

15

Xã Quỳnh Lưu

2

16

Xã miền núi

 

16

16

Xã Sơn Hà

2

16

Xã miền núi

 

17

17

Xã Thanh Lạc

3

16

Xã miền núi

 

18

18

Xã Thượng Hòa

2

16

Xã miền núi

 

19

19

Xã Văn Phú

2

16

Xã miền núi

 

20

20

Xã Văn Phương

3

16

Xã miền núi

 

21

21

Xã Xích Thổ

2

16

Xã miền núi

 

22

22

Xã Yên Quang

2

16

Xã miền núi

 

23

23

Xã Thạch Bình

1

17

Xã miền núi

 

24

24

Xã Sơn Thành

3

16

Xã miền núi

 

25

25

Xã Gia Sơn

3

16

Xã miền núi

 

26

26

Xã Văn Phong

3

16

Xã miền núi

 

27

27

Thị trấn Nho Quan

2

16

TT miền núi

 

II. THỊ XÃ TAM ĐIỆP

28

1

Phường Bắc Sơn

2

16

Phường miền núi

 

29

2

Phường Trung Sơn

2

16

Phường miền núi

 

30

3

Phường Nam Sơn

2

16

Phường miền núi

 

31

4

Phường Tân Bình

3

16

Phường miền núi

 

32

5

Phường Tây Sơn

3

16

Phường miền núi

 

33

6

Xã Yên Sơn

2

16

Xã miền núi

 

34

7

Xã Quang Sơn

2

16

Xã miền núi

 

35

8

Xã Yên Bình

3

16

Xã miền núi

 

36

9

Xã Đông Sơn

2

16

Xã miền núi

 

III. HUYỆN GIA VIỄN

37

1

Xã Liên Sơn

2

16

Xã miền núi

 

38

2

Xã Gia Thanh

2

16

Xã miền núi

 

39

3

Xã Gia Hòa

2

16

Xã miền núi

 

40

4

Xã Gia Vân

2

16

Xã miền núi

 

41

5

Xã Gia Sinh

2

16

Xã miền núi

 

42

6

Xã Gia Hưng

2

16

Xã miền núi

 

43

7

Xã Gia Minh

3

16

Xã miền núi

 

44

8

Xã Gia Thịnh

2

16

Xã miền núi

 

45

9

Xã Gia Lạc

3

16

 

 

46

10

Xã Gia Lập

2

16

 

 

47

11

Xã Gia Phú

2

16

 

 

48

12

Xã Gia Xuân

2

16

 

 

49

13

Xã Gia Thắng

3

16

 

 

50

14

Xã Gia Tân

2

16

 

 

51

15

Xã Gia Tiến

2

16

 

 

52

16

Xã Gia Phong

3

16

 

 

53

17

Xã Gia Trấn

2

16

 

 

54

18

Xã Gia Vượng

3

16

 

 

55

19

Xã Gia Phương

3

16

 

 

56

20

Xã Gia Trung

2

16

 

 

57

21

Thị trấn Me

2

16

 

 

IV. HUYỆN HOA LƯ

58

1

Xã Trường Yên

2

16

Xã miền núi

 

59

2

Xã Ninh Hòa

2

16

Xã miền núi

 

60

3

Xã Ninh Xuân

3

16

Xã miền núi

 

61

4

Xã Ninh Hải

2

16

Xã miền núi

 

62

5

Xã Ninh Vân

2

16

Xã miền núi

 

63

6

Xã Ninh Thắng

3

16

Xã miền núi

 

64

7

Xã Ninh Giang

2

16

 

 

65

8

Xã Ninh Khang

2

16

 

 

66

9

Xã Ninh Mỹ

3

16

 

 

67

10

Xã Ninh An

3

16

 

 

68

11

Thị trấn Thiên Tôn

3

16

 

 

V. THÀNH PHỐ NINH BÌNH

69

1

Phường Thanh Bình

1

17

 

 

70

2

Phường Vân Giang

2

16

 

 

71

3

Phường Đông Thành

2

16

 

 

72

4

Phường Tân Thành

2

16

 

 

73

5

Phường Phúc Thành

2

16

 

 

74

6

Phường Nam Thành

2

16

 

 

75

7

Phường Nam Bình

2

16

 

 

76

8

Phường Bích Đào

2

16

 

 

77

9

Phường Ninh Phong

2

16

 

 

78

10

Phường Ninh Khánh

2

16

 

 

79

11

Phường Ninh Sơn

2

16

 

 

80

12

Xã Ninh Phúc

2

16

 

 

81

13

Xã Ninh Tiến

3

16

 

 

82

14

Xã Ninh Nhất

2

16

Xã miền núi

 

VI. HUYỆN YÊN MÔ

83

1

Xã Yên Lâm

2

16

Xã miền núi

 

84

2

Xã Yên Đồng

2

16

Xã miền núi

 

85

3

Xã Mai Sơn

3

16

Xã miền núi

 

86

4

Xã Yên Thành

2

16

Xã miền núi

 

87

5

Xã Khánh Thượng

2

16

Xã miền núi

 

88

6

Xã Yên Thắng

2

16

Xã miền núi

 

89

7

Xã Yên Hòa

2

16

Xã miền núi

 

90

8

Xã Yên Mạc

2

16

Xã miền núi

 

91

9

Xã Yên Thái

2

16

Xã miền núi

 

92

10

Xã Khánh Thịnh

2

16

 

 

93

11

Xã Yên Từ

2

16

 

 

94

12

Xã Khánh Dương

3

16

 

 

95

13

Xã Yên Phong

2

16

 

 

96

14

Xã Yên Mỹ

3

16

 

 

97

15

Xã Yên Hưng

3

16