Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 17/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Bùi Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 16/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2010/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 09 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị:
1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc bố trí, thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã việc thực hiện chế độ, chính sách; phê duyệt danh sách những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã dự kiến danh sách những người hoạt động không chuyên trách; quyết định bố trí vào các chức danh theo quy định trên sau khi đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; thực hiện quản lý hoạt động, thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách trong địa bàn cấp xã; quyết toán kinh phí theo đúng quy định của luật ngân sách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1206/2004/QĐ-UB ngày 31/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 3244/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã; Quyết định số 1656/2005/QĐ-UB ngày 27/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung số lượng cán bộ và mức phụ cấp đối với chức danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1670/2005/QĐ-UB ngày 29/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập mạng lưới nhân viên khuyến nông cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 274/2006/QĐ-UB ngày 17/2/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập mạng lưới nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình; Điều 2 Quyết định số 1438/2008/QĐ-UB ngày 30/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định công chức Tư pháp - Hộ tịch thôi kiêm Phó trưởng Công an xã, thị trấn và bố trí chức danh Phó trưởng Công an xã, thị trấn là cán bộ không chuyên trách cấp xã.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh về việc bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối vớí những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Điều 13 và khoản 3, Điều 19 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và trong Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010, kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII.
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 3. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:
1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 1 (gồm 08 đơn vị): mỗi đơn vị bố trí tối đa 17 người.
2. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2 và loại 3 (gồm 138 đơn vị): mỗi đơn vị bố trí tối đa 16 người.
3. Đối với thôn, tổ dân phố (gồm 1662 thôn, tổ dân phố): mỗi thôn, tổ dân phố bố trí tối đa 03 người.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
1.1. Chủ tịch Người cao tuổi;
1.2. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;
1.4. Phó Trưởng Công an;
1.5. Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;
1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.7. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.8. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
1.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
1.10. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.11. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.12. Nhân viên thú y;
1.13. Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;
1.14. Cán bộ Đài truyền thanh;
1.15. Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, khuyến ngư. Đối với xã Thạch Bình, huyện Nho Quan và 03 xã: Kim Hải, Kim Trung, Kim Đông, huyện Kim Sơn, mỗi đơn vị được bố trí thêm 01 người làm công tác này;
1.16. Cán bộ làm công tác tôn giáo: bố trí ở xã có từ 30% dân số trở lên là đồng bào công giáo quy định tại Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình và xã Lai Thành, huyện Kim Sơn;
1.17. Cán bộ làm công tác Môi trường: bố trí ở xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh;
1.18. Cán bộ làm công tác quản lý đô thị: bố trí ở thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh và phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình.
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
2.1. Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố;
2.2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
2.3. Phó thôn kiêm Công an viên, Tổ phó tổ dân phố kiêm Công an viên.
1. Mức phụ cấp hệ số 0,9 mức lương tối thiểu hiện hành: gồm 07 chức danh
1.1. Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;
1.2. Phó Trưởng Công an (nơi không bố trí lực lượng công an chính quy);
1.3. Nhân viên thú y;
1.4. Cán bộ Đài truyền thanh;
1.5. Cán bộ Quản lý đô thị;
1.6. Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố;
1.7. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
2. Mức phụ cấp hệ số 0,7 mức lương tối thiểu hiện hành: gồm 14 chức danh
2.1. Chủ tịch Hội người cao tuổi;
2.2. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
2.3. Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy;
2.4. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
2.5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
2.6. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
2.7. Phó Chủ tịch Hội nông dân;
2.8. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;
2.9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
2.10. Phó thôn kiêm Công an viên, Tổ phó tổ dân phố kiêm Công an viên;
2.11. Cán bộ làm công tác tôn giáo;
2.12. Cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công, khuyến ngư;
2.13. Cán bộ dân số - Gia đình và trẻ em;
2.14. Cán bộ làm công tác Môi trường.
3. Những người hoạt động không chuyên trách, khi kiêm nhiệm chức danh khác trong số các chức danh những người hoạt động không chuyên trách theo quy định, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,1 mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ như đối với cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 7. Kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
Tổng kinh phí thực hiện bao gồm kinh phí Trung ương hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH ĐƯỢC BỐ TRÍ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của UBND tỉnh)
I. Số lượng người hoạt động không chuyên trách được bố trí ở cấp xã
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Phân loại đạt (loại) |
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí |
Loại hình xã |
Chi chú |
||
I. HUYỆN NHO QUAN |
|||||||
1 |
1 |
Xã Cúc Phương |
2 |
16 |
Xã vùng cao |
|
|
2 |
2 |
Xã Kỳ Phú |
2 |
16 |
Xã vùng cao |
|
|
3 |
3 |
Xã Phú Long |
2 |
16 |
Xã vùng cao |
|
|
4 |
4 |
Xã Đồng Phong |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
5 |
5 |
Xã Đức Long |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
6 |
6 |
Xã Sơn Lai |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
7 |
7 |
Xã Gia Thủy |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
8 |
8 |
Xã Gia Tường |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
9 |
9 |
Xã Lạc Vân |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
10 |
10 |
Xã Lạng Phong |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
11 |
11 |
Xã Gia Lâm |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
12 |
12 |
Xã Phú Lộc |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
13 |
13 |
Xã Phú Sơn |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
14 |
14 |
Xã Quảng Lạc |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
15 |
15 |
Xã Quỳnh Lưu |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
16 |
16 |
Xã Sơn Hà |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
17 |
17 |
Xã Thanh Lạc |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
18 |
18 |
Xã Thượng Hòa |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
19 |
19 |
Xã Văn Phú |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
20 |
20 |
Xã Văn Phương |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
21 |
21 |
Xã Xích Thổ |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
22 |
22 |
Xã Yên Quang |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
23 |
23 |
Xã Thạch Bình |
1 |
17 |
Xã miền núi |
|
|
24 |
24 |
Xã Sơn Thành |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
25 |
25 |
Xã Gia Sơn |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
26 |
26 |
Xã Văn Phong |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
27 |
27 |
Thị trấn Nho Quan |
2 |
16 |
TT miền núi |
|
|
II. THỊ XÃ TAM ĐIỆP |
|||||||
28 |
1 |
Phường Bắc Sơn |
2 |
16 |
Phường miền núi |
|
|
29 |
2 |
Phường Trung Sơn |
2 |
16 |
Phường miền núi |
|
|
30 |
3 |
Phường Nam Sơn |
2 |
16 |
Phường miền núi |
|
|
31 |
4 |
Phường Tân Bình |
3 |
16 |
Phường miền núi |
|
|
32 |
5 |
Phường Tây Sơn |
3 |
16 |
Phường miền núi |
|
|
33 |
6 |
Xã Yên Sơn |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
34 |
7 |
Xã Quang Sơn |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
35 |
8 |
Xã Yên Bình |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
36 |
9 |
Xã Đông Sơn |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
III. HUYỆN GIA VIỄN |
|||||||
37 |
1 |
Xã Liên Sơn |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
38 |
2 |
Xã Gia Thanh |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
39 |
3 |
Xã Gia Hòa |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
40 |
4 |
Xã Gia Vân |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
41 |
5 |
Xã Gia Sinh |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
42 |
6 |
Xã Gia Hưng |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
43 |
7 |
Xã Gia Minh |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
44 |
8 |
Xã Gia Thịnh |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
45 |
9 |
Xã Gia Lạc |
3 |
16 |
|
|
|
46 |
10 |
Xã Gia Lập |
2 |
16 |
|
|
|
47 |
11 |
Xã Gia Phú |
2 |
16 |
|
|
|
48 |
12 |
Xã Gia Xuân |
2 |
16 |
|
|
|
49 |
13 |
Xã Gia Thắng |
3 |
16 |
|
|
|
50 |
14 |
Xã Gia Tân |
2 |
16 |
|
|
|
51 |
15 |
Xã Gia Tiến |
2 |
16 |
|
|
|
52 |
16 |
Xã Gia Phong |
3 |
16 |
|
|
|
53 |
17 |
Xã Gia Trấn |
2 |
16 |
|
|
|
54 |
18 |
Xã Gia Vượng |
3 |
16 |
|
|
|
55 |
19 |
Xã Gia Phương |
3 |
16 |
|
|
|
56 |
20 |
Xã Gia Trung |
2 |
16 |
|
|
|
57 |
21 |
Thị trấn Me |
2 |
16 |
|
|
|
IV. HUYỆN HOA LƯ |
|||||||
58 |
1 |
Xã Trường Yên |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
59 |
2 |
Xã Ninh Hòa |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
60 |
3 |
Xã Ninh Xuân |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
61 |
4 |
Xã Ninh Hải |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
62 |
5 |
Xã Ninh Vân |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
63 |
6 |
Xã Ninh Thắng |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
64 |
7 |
Xã Ninh Giang |
2 |
16 |
|
|
|
65 |
8 |
Xã Ninh Khang |
2 |
16 |
|
|
|
66 |
9 |
Xã Ninh Mỹ |
3 |
16 |
|
|
|
67 |
10 |
Xã Ninh An |
3 |
16 |
|
|
|
68 |
11 |
Thị trấn Thiên Tôn |
3 |
16 |
|
|
|
V. THÀNH PHỐ NINH BÌNH |
|||||||
69 |
1 |
Phường Thanh Bình |
1 |
17 |
|
|
|
70 |
2 |
Phường Vân Giang |
2 |
16 |
|
|
|
71 |
3 |
Phường Đông Thành |
2 |
16 |
|
|
|
72 |
4 |
Phường Tân Thành |
2 |
16 |
|
|
|
73 |
5 |
Phường Phúc Thành |
2 |
16 |
|
|
|
74 |
6 |
Phường Nam Thành |
2 |
16 |
|
|
|
75 |
7 |
Phường Nam Bình |
2 |
16 |
|
|
|
76 |
8 |
Phường Bích Đào |
2 |
16 |
|
|
|
77 |
9 |
Phường Ninh Phong |
2 |
16 |
|
|
|
78 |
10 |
Phường Ninh Khánh |
2 |
16 |
|
|
|
79 |
11 |
Phường Ninh Sơn |
2 |
16 |
|
|
|
80 |
12 |
Xã Ninh Phúc |
2 |
16 |
|
|
|
81 |
13 |
Xã Ninh Tiến |
3 |
16 |
|
|
|
82 |
14 |
Xã Ninh Nhất |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
VI. HUYỆN YÊN MÔ |
|||||||
83 |
1 |
Xã Yên Lâm |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
84 |
2 |
Xã Yên Đồng |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
85 |
3 |
Xã Mai Sơn |
3 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
86 |
4 |
Xã Yên Thành |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
87 |
5 |
Xã Khánh Thượng |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
88 |
6 |
Xã Yên Thắng |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
89 |
7 |
Xã Yên Hòa |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
90 |
8 |
Xã Yên Mạc |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
91 |
9 |
Xã Yên Thái |
2 |
16 |
Xã miền núi |
|
|
92 |
10 |
Xã Khánh Thịnh |
2 |
16 |
|
|
|
93 |
11 |
Xã Yên Từ |
2 |
16 |
|
|
|
94 |
12 |
Xã Khánh Dương |
3 |
16 |
|
|
|
95 |
13 |
Xã Yên Phong |
2 |
16 |
|
|
|
96 |
14 |
Xã Yên Mỹ |
3 |
16 |
|
|
|
97 |
15 |
Xã Yên Hưng |
3 |
16 |
|
|
|
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xây dựng và thực hiện Đề án quản lý, khai thác Yến Sào của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2020) theo thẩm quyền và phù hợp với quy định của Nhà nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi việc đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND.K7 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường mang tên Võ Văn Kiệt do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng năm 2010 do Hội đồng nhân dân huyện Long Thành khóa IX - kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán điện trên địa bàn huyện Côn Đảo Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị Quyết 05/2010/NQ-HĐND ban hành một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi mục III, Nghị quyết về chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, ngày 14/12/1996 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã Ban hành: 29/12/2004 | Cập nhật: 18/03/2014