Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện
Số hiệu: | 05/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 16/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt nam ngày 12/6/1999;
Căn cứ Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 820 /TTr-UBND ngày 30/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và cấp huyện thực hiện; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị Quyết này bản Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá X, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 09 tháng 4 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH VÀ UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 16/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh: thực hiện theo Quyết định số 130/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện.
II. Nguyên tắc chung:
a) Nguồn kinh phí thực hiện: nguồn kinh phí đảm bảo cho chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng thuộc nhiệm vụ của cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố.
b) Việc thực hiện dự toán, thanh quyết toán: lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
c) Các khoản chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng phải đúng đối tượng, đúng chế độ quy định, công khai minh bạch. Người đứng đầu cơ quan chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||||||
1 |
Chi tiếp xã giao: chi đón tiếp các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp |
||||||
a) |
Chi tiếp xã giao, gồm nước uống, bánh ngọt, trái cây: |
1.000 đ/người/lần |
Không quá 30 |
Không quá 20 |
|||
b) |
Trường hợp đặc biệt phải mời cơm thân mật thì thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước. |
||||||
2 |
Chi tặng quà lưu niệm: |
|
|
|
|||
a) |
Chi cho các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp |
1.000 đ/ đại biểu |
Không quá 200 |
Không quá 100 |
|||
b) |
Chi tặng quà chúc mừng nhân ngày sinh nhật đối với các vị lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; các chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc |
1.000 đ/ người |
Không quá 200 |
Không quá 200 |
|||
c) |
Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (Ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; các chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc: chi không quá 2 lần/người/năm |
1.000 đ/ 1 lần |
Không quá 300 |
Không quá 200 |
|||
3 |
Chi thăm hỏi ốm đau: đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; các chức sắc tôn giáo, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. |
||||||
a) |
Chi thăm hỏi ốm đau |
1.000 đ/người/năm |
Không quá 1.000 |
Không quá 500 |
|||
b) |
Chi thăm hỏi ốm đau đối với trường hợp đặc biệt: (bệnh hiểm nghèo, các cá nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn) |
1.000 đ/người/năm |
Không quá 2.000 |
Không quá 1.000 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện tại Quy định này, Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.