Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã
Số hiệu: | 3244/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 29/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3244/2004/QĐ-UB |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên bộ: Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2004/NQ-HĐND ngày 17/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XII, Kỳ họp thứ 2;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ không chuyên trách ở cấp xã như sau:
1. Đối với xã có cơ cấu 19 cán bộ, công chức thì được bố trí không quá 14 cán bộ không chuyên trách;
2. Đối với xã có cơ cấu 20 đến 21 cán bộ, công chức thì được bố trí không quá 15 cán bộ không chuyên trách;
3. Đối với xã có cơ cấu từ 22 cán bộ, công chức trở lên thì được bố trí không quá 16 cán bộ không chuyên trách;
(Căn cứ số lượng cán bộ, công chức được quy định tại bản phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2098/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004 của UBND tỉnh để quy định số lượng cán bộ không chuyên trách)
Điều 2. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn cụ thể như sau:
a. Các chức danh được hưởng phụ cấp hàng tháng, hệ số 0,5 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức gồm:
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ (Nơi chưa được bố trí cán bộ chuyên trách);
- Phó công an (Nơi không do cán bộ Tư pháp, Hộ tịch kiêm nhiệm);
- Cán bộ Kế hoạch- Giao thông- Thuỷ lợi;
- Cán bộ Dân số- Gia đình và Trẻ em;
- Thủ quỹ- Văn thư - Lưu trữ (Nơi không bố trí kiêm nhiệm);
- Cán bộ quản lý Nhà văn hoá xã;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
b. Điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên đài truyền thanh được quy định tại Quyết định số 326/QĐ- UB ngày 26/02/2002 của UBND tỉnh, về việc nâng mức phụ cấp cho cán bộ truyền thanh xã, phường, thị trấn, từ mức 100.000đ/người/tháng, sang hưởng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức.
c. Đối với những chức danh tại Điểm a, Điều 2 nêu trên, nếu kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh khác trong số các chức danh không chuyên trách do UBND tỉnh quy định thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,1 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức.
Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, có văn bản hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Thời gian thực hiện được tính từ ngày 01/01/2005; các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
Quyết định 2098/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 31/08/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009