Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 17/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 18/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2010/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 06 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 15 về nhiệm vụ năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý, Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ CÔNG TÁC VÀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI TỰ NGUYỆN ĐẾN LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 06 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Quy định này quy định về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là đối tượng thu hút).
1. Giáo sư, phó giáo sư.
2. Tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2, bác sĩ nội trú.
3. Người tốt nghiệp đại học.
4. Những trường hợp đặc biệt do UBND thành phố quyết định.
Điều 3. Ngành nghề tiếp nhận, bố trí công tác
Hàng năm UBND thành phố thông báo danh mục ngành nghề tiếp nhận, bố trí công tác.
ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ CÔNG TÁC
1. Có phẩm chất, đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, Điều 2 (trừ thạc sĩ, bác sĩ nội trú) phải còn ít nhất đủ 07 (bảy) năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Thạc sĩ, bác sĩ nội trú phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung (trừ trường hợp tốt nghiệp hệ chính quy liên thông) tại cơ sở đào tạo công lập; xếp hạng khá trở lên; có ngành nghề đào tạo ở bậc đại học phù hợp với ngành nghề đào tạo thạc sĩ, bác sĩ nội trú; không quá 35 tuổi; có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C hoặc có điểm thi IELTS đạt từ 4.5 trở lên hoặc tương đương; chứng chỉ tin học văn phòng hoặc tương đương.
4. Những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung (trừ trường hợp tốt nghiệp hệ chính quy liên thông) tại các cơ sở đào tạo công lập; xếp hạng giỏi trở lên; không quá 30 tuổi, có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C; chứng chỉ tin học văn phòng hoặc tương đương.
1. Theo quy định tại khoản 1, Điều 4.
2. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung (trừ trường hợp tốt nghiệp hệ chính quy liên thông) tại các cơ sở đào tạo công lập, xếp hạng khá trở lên và không quá 30 tuổi, có ngoại ngữ trình độ B và chứng chỉ tin học văn phòng.
3. Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng.
1. Theo quy định tại khoản 1, Điều 4.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 2 và tiến sĩ phải còn ít nhất đủ 07 (bảy) năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Thạc sĩ phải có ngành nghề đào tạo ở bậc đại học phù hợp với ngành nghề đào tạo thạc sĩ, không quá 35 tuổi, người tốt nghiệp đại học không quá 30 tuổi, thuộc các nhóm trường cử đi đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài theo quy định của UBND thành phố hoặc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
HỒ SƠ, THỜI GIAN BỐ TRÍ CÔNG TÁC
1. Đối với đối tượng tiếp nhận, bố trí công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
a) Đơn tự nguyện và cam kết phục vụ công tác;
b) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu hoặc cơ quan đang công tác);
c) Bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng (có chứng thực). Nếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt (có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế quận, huyện trở lên cấp (có thời hạn không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
2. Đối với đối tượng tiếp nhận, bố trí công tác tại phường, xã.
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều này;
b) Bản sao hộ khẩu thường trú.
Điều 8. Thời gian nhận công tác
Sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận, bố trí công tác, đối tượng thu hút không đến nhận công tác nhưng không có báo cáo lý do chính đáng thì coi như tự ý bỏ việc và sẽ không được tiếp nhận lại.
1. Đối với giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ:
a) Được xếp lương theo ngạch, bậc đang hưởng hoặc xếp 100% lương theo ngạch tương ứng với trình độ đào tạo ở bậc khởi điểm;
c) Được bố trí nhà chung cư để ở và được miễn tiền thuê nhà trong thời gian 05 (năm) năm. Sau 05 (năm) năm, nếu có nhu cầu tiếp tục thuê nhà thì phải trả tiền thuê nhà theo quy định của thành phố. Trường hợp chưa bố trí được nhà chung cư thì thành phố hỗ trợ tiền thuê nhà theo giá bình quân thuê nhà chung cư của thành phố. Thời gian hỗ trợ tiền thuê nhà bằng thời gian miễn tiền thuê nhà chung cư;
d) Nếu có nhu cầu mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc mua đất làm nhà ở thì được giảm từ 10% đến 30% so với giá quy định tuỳ theo vị trí nhà, đất;
đ) Sau khi tiếp nhận, bố trí công tác được nhận hỗ trợ một lần như sau:
- Giáo sư: 100.000.000 đồng
- Phó giáo sư: 80.000.000 đồng
- Tiến sĩ: 60.000.000 đồng
2. Đối với bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2, thạc sĩ, bác sĩ nội trú và những người tốt nghiệp đại học hạng giỏi, xuất sắc:
a) Được xếp lương theo ngạch, bậc đang hưởng hoặc xếp 100% lương theo ngạch tương ứng với trình độ đào tạo ở bậc khởi điểm;
c) Sau khi tiếp nhận, bố trí công tác, được nhận hỗ trợ một lần như sau:
- Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, dược sĩ chuyên khoa cấp 2: 40.000.000 đồng
- Thạc sĩ, bác sĩ nội trú: 20.000.000 đồng
- Tốt nghiệp đại học hạng giỏi, xuất sắc: 15.000.000 đồng
3. Đối với đối tượng đào tạo ở nước ngoài được tiếp nhận, bố trí công tác tại các cơ quan, đơn vị:
a) Được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Điều 9;
b) Được hỗ trợ thêm 20% mức hỗ trợ một lần so với các đối tượng đào tạo ở trong nước.
4. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3, Điều này sau 01 (một) năm công tác nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, được đánh giá xếp loại tốt trở lên thì được hưởng chính sách ưu đãi như sau:
a) Được xem xét tuyển dụng vào công chức, viên chức nếu đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được xem xét cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước hoặc ở nước ngoài, được xem xét giải quyết chế độ trợ cấp đi học theo quy định hiện hành của Nhà nước, của thành phố.
5. Đối với đối tượng được tiếp nhận, bố trí công tác tại phường, xã:
a) Được xếp lương theo ngạch, bậc đang hưởng hoặc hoặc xếp 100% lương theo ngạch tương ứng với trình độ đào tạo ở bậc khởi điểm;
c) Sau 01 (một) năm công tác, nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, được đánh giá xếp loại tốt trở lên thì được xem xét tuyển dụng vào công chức, viên chức;
d) Riêng những người được tiếp nhận, bố trí công tác tại các xã miền núi được hỗ trợ một lần theo quy định hiện hành của UBND thành phố.
6. Đối với các ngành sư phạm, việc tiếp nhận và giải quyết chính sách ưu đãi đối với đối tượng thu hút phải trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được giao, nhu cầu ngành nghề đào tạo, bảo đảm điều kiện tiếp nhận theo quy định.
7. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ nâng bậc lương đối với đối tượng thu hút thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
KINH PHÍ VÀ BIÊN CHẾ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT
Điều 10. Kinh phí và biên chế để thực hiện chính sách thu hút
1. Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với đối tượng thu hút được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của thành phố.
2. Đối tượng thu hút không tính trong biên chế, lao động do UBND thành phố giao cho cơ quan, đơn vị hằng năm.
1. Đối tượng được tiếp nhận, bố trí công tác theo Quy định này phải có cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng ít nhất là 07 (bảy) năm (không tính thời gian cam kết làm việc sau khi hoàn thành các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng).
2. Trong thời gian cam kết làm việc nếu đối tượng thu hút vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì phải chịu trách nhiệm hoàn trả nhà chung cư, tiền hỗ trợ một lần; bồi thường các khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài theo quy định trước khi nghỉ việc tại cơ quan, đơn vị:
a) Tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị khác mà không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không thực hiện đúng sự phân công công tác;
d) Kết quả công tác 02 (hai) năm liên tục xếp loại trung bình trở xuống.
3. Nếu hoàn trả, bồi thường không đầy đủ nhà chung cư, các khoản hỗ trợ, các khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định thì đối tượng thu hút phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng thu hút thông báo bằng văn bản về địa phương nơi đối tượng thu hút đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thông báo đến cơ quan, đơn vị đối tượng thu hút chuyển đến công tác.
Điều 12. Phân công trách nhiệm
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm:
a) Đăng ký nhu cầu về số lượng, ngành nghề tiếp nhận trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
b) Có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí công tác đối tượng thu hút theo Quyết định của UBND thành phố; ký kết hợp đồng lao động, phân công nhiệm vụ, quản lý, sử dụng, đánh giá, xếp loại hàng năm đối với đối tượng thu hút;
c) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với đối tượng thu hút. Thu hồi và nộp vào ngân sách Nhà nước các khoản kinh phí do đối tượng thu hút hoàn trả, đồng thời báo cáo Sở Tài chính để theo dõi.
d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và đối tượng thu hút thực hiện đúng quy định tại Điều 11, Quyết định này.
đ) Ký cam kết với đối tượng thu hút, báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) những trường hợp không nhận công tác, bỏ việc, thôi việc, chuyển công tác, chấm dứt hợp đồng làm việc.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định việc tiếp nhận, bố trí công tác đối với giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và các trường hợp đặc biệt khác;
b) Trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định tiếp nhận, bố trí đối tượng thu hút đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phường, xã;
c) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện kiểm tra, theo dõi và báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện Quy định này.
3. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Trình UBND thành phố cân đối, bố trí dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện chính sách ưu đãi đối với đối tượng thu hút;
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng, thu hồi các khoản kinh phí hỗ trợ đối với đối tượng thu hút.
4. Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các chế độ liên quan đến việc bố trí, thu hồi, miễn, giảm tiền thuê nhà chung cư, tiền mua đất làm nhà ở theo quy định.
Điều 13. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về việc triển khai, thực hiện Quy định này.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự lòng đường, vỉa hè; vệ sinh môi trường thuộc địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện hoạt động phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 30 đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, đầu tư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý kèm theo Quyết định 34/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ, công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại Phụ lục số 03, 04 kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Bản quy định quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 13/2003/QĐ-UB về chính sách trợ cấp học phí, học bổng cho sinh viên đại học, cao đẳng, học sinh THCN; chính sách khuyến khích sau đại học, kể cả đi tu nghiệp nước ngoài Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 06/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ cho cán bộ dân số gia đình - trẻ em ở một số xã khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định một số chính sách đối với hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/03/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, tổ chức hoạt động dịch vụ tại Khu Di tích Kim Liên Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008 Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học- công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác phối hợp trong việc phòng chống tội phạm trên lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 24/2006/QĐ-UB Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung biểu mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 35/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 31/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp thẻ đi xe buýt miễn vé đối với người tàn tật của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007