Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 34/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 25/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2007/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí - lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số: 1546/TTr-LN ngày 18 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
Địa bàn TP Đà Lạt |
Địa bàn TX Bảo Lộc, huyện Đức Trọng |
Các huyện: Di Linh, Lâm Hà, Đơn Dương |
Địa bàn các huyện còn lại |
1. Mức thu phí chợ: |
|||||
a) Đối với chợ Trung tâm: - Loại thu ngày - Loại thu tháng |
đ/quầy-sạp/ngày đ/quầy-sạp/tháng |
4.000 100.000 |
3.000 60.000 |
2.000 40.000 |
1.500 20.000 |
b) Đối với chợ các khu vực khác, chợ của các phường, xã, cụm dân cư trên địa bàn |
đ/quầy-sạp/ngày |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
500 |
Ghi chú: Đối với các chợ mà ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh). 2. Mức thu phí xe ra vào chợ để bốc hoặc dỡ hàng (cho 01 lần ra vào chợ): |
|||||
+ Xe thồ, xe thô sơ: |
đồng/lần |
2.000 |
1.000 |
500 |
500 |
+ Xe vận tải dưới 01 tấn |
đồng/lần |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
+ Xe vận tải từ 1 tấn đến dưới 3 tấn |
đồng/lần |
5.000 |
4.000 |
3.500 |
3.000 |
+ Xe vận tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lần |
8.000 |
7.000 |
6.000 |
5.000 |
+ Xe vận tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn |
đồng/lần |
12.000 |
11.000 |
9.000 |
8.000 |
+ Xe vận tải từ 7 tấn trở lên |
đồng/lần |
15.000 |
14.000 |
13.500 |
13.000 |
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng và tỷ lệ điều tiết:
1. Quản lý và sử dụng: Biên lai chứng từ thu phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.
2. Tỷ lệ điều tiết để lại:
2.1. Đối với các Ban quản lý chợ tự đảm bảo một phần hoặc do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên:
- Toàn bộ số tiền phí chợ thu được nộp 100% vào NSNN.
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan thu.
2.2. Đối với các Ban quản lý chợ tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: số tiền phí chợ thực tế thu được được để lại 90% để chi cho các họat động của đơn vị, số còn lại (10%) nộp vào NSNN.
2.3. Đối với các Ban quản lý chợ là doanh nghiệp: Nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiêp theo Luật thuế.
Điều 3. Đơn vị tổ chức thu:
1. Đối với địa bàn thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và huyện Đức Trọng:
+ Ban quản lý chợ Đà Lạt, chợ Bảo Lộc và chợ Tùng Nghĩa.
+ UBND các phường, xã.
2. Đối với địa bàn các huyện còn lại:
+ Ban quản lý chợ các huyện.
+ UBND các xã, cụm dân cư nông thôn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Giao sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và Vận tải thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 246-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 75/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2010 công bố hết hiệu lực Quyết định 78/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 02/08/2011
Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, quy định mới mức thu và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị quyết 69/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và một số giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 11/03/2010
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phí đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 Ban hành: 11/11/2006 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức quản lý, cai nghiện, chữa trị, dạy nghề cho người nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010" Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 08/02/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 75/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021