Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã tỉnh Điện Biên đến năm 2020
Số hiệu: | 75/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Quàng Văn Binh |
Ngày ban hành: | 08/02/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 08 tháng 02 năm 2006 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 64B/HĐBT ngày12/9/1997 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc điều chỉnh địa giới hành chính đối với những huyện, xã có địa giới chưa hợp lý và Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;
Căn cứ Thông báo số 10/TB-TU ngày 14 tháng 01 năm 2006 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Điện Biên đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN |
QUY HOẠCH TỔNG THỂ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của UBND tỉnh Điện Biên)
Tỉnh Điện Biên được thành lập theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 Kỳ họp thứ 4 Quốc hội XI ngày 26/11/2003. Là một tỉnh miền núi cao, biên giới nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, có địa hình phức tạp bị chia cắt lớn bởi các dãy núi cao hiểm trở, khí hậu thường xuyên thay đổi; diện tích tự nhiên rộng với tổng diện tích toàn tỉnh là 9.554,1 km2, được chia thành 08 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: Có 01 thị xã, 01 thành phố và 06 huyện với 93 xã, phường, thị trấn; dân số trên 45 vạn người, thuộc 21 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Thái chiếm 40,4%, dân tộc Mông chiếm 28,8%, dân tộc Kinh chiếm 19,7% còn lại là các dân tộc khác. Tỉnh Điện Biên có địa giới hành chính tiếp giáp: Bắc giáp tỉnh Lai Châu, phía Tây bắc giáp với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phía Tây và Nam giáp nước CHDCND Lào, phía Đông giáp tỉnh Sơn La; Kinh tế - Xã hội chậm phát triển, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng yếu kém, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
B. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ.
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Chính phủ, Bộ Nội vụ tỉnh Điện Biên đã được Chính phủ cho phép điều chỉnh địa giới hành chính chia tách, thành lập một số đơn vị hành chính cấp huyện, xã có địa giới hành chính chưa hợp lý; Sự điều chỉnh này đã đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển Kinh tế - Xã hội, đảm bảo Quốc phòng - An ninh; Đời sống nhân dân về mọi mặt được nâng lên so với trước đây. Đội ngũ cán bộ được sắp xếp lại và được nâng cao về trình độ nhờ vậy hoạt động có hiệu quả hơn.
Tuy vậy hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn còn nhiều đơn vị hành chính huyện, xã có diện tích tự nhiên rộng từ 158.257,2 ha đến 250.790 ha như huyện Mường Nhé rộng 250.790 ha, dân số 34.829 người, Huyện Mường Chà rộng 176.384 ha, dân số 44.915 người… các xã có diện tích rộng từ 7.920 đến 69.004 ha như xã Mường Toong rộng 69.004 ha, 10.988 người, xã Nà Hỳ rộng 44.284 ha, dân số là 13.584 người..., dân số đông gây khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước và phát triển Kinh tế - Xã hội do vậy các đơn vị hành chính cấp huyện, xã của tỉnh Điện Biên cần phải được quy hoạch tổng thể để đảm bảo công tác quản lý Nhà nước và phát triển Kinh tế - Xã hội, đảm bảo Quốc phòng, An ninh của tỉnh Điện Biên.
C. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2010:
Căn cứ Quyết định số 64B/HĐBT ngày12/9/1997 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc điều chỉnh địa giới hành chính đối với những huyện, xã có địa giới chưa hợp lý và Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị và tình hình thực tế ở địa phương; UBND tỉnh Điện Biên ban hành Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã của tỉnh đến năm 2020 như sau:
I. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2005 - 2010:
1. Hiện trạng:
a. Cấp huyện: Có 8 đơn vị hành chính trong đó có:
- 01 Thành phố đô thị loại III,
- 01 thị xã đô thị loại IV,
- 06 huyện.
b. Cấp xã: Có 93 đơn vị hành chính trong đó có:
- 09 phường.
- 05 thị trấn.
- 79 xã.
2. Phương án quy hoạch các đơn vị hành chính cấp huyện, xã của tỉnh Điện Biên đến năm 2010 như sau:
a. Cấp huyện:
Cấp huyện có 10 đơn vị hành chính trong đó có:
- Một Thành phố đô thị loại III (giữ nguyên như hiện nay).
- Một thị xã đô thị loại IV (giữ nguyên như hiện nay).
- 08 huyện: Trong đó dự kiến thành lập mới 02 huyện là huyện Mường Ẳng và 01 huyện thuộc khu vực thuộc 2 huyện Mường Chà, Mường Nhé.
b. Cấp xã:
Cấp xã có 126 xã, phường, thị trấn trong đó có:
- 09 phường (giữ nguyên như hiện nay).
- 08 thị trấn trong đó dự kiến thành lập mới 3 thị trấn.
- 108 xã trong đó dự kiến thành lập mới 29 xã.
II. KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 THEO QUY HOẠCH:
1. Cấp huyện:
a. Chia tách huyện Tuần Giáo, thành lập huyện Mường Ẳng:
* Lý do chia tách huyện Tuần Giáo:
- Huyện Tuần Giáo là một huyện có diện tích tự nhiên rộng (1.582,28km2), dân số đông (104.185 người), giao thông đi lại gặp nhiều khó khăn; là huyện có số lượng đơn vị hành chính cấp xã lớn nhất trong toàn tỉnh có 21 xã, thị trấn (19 xã, 2 thị trấn), 314 thôn, bản, tổ dân phố; diện tích rộng, dân số đông đã gây khó khăn cho công tác quản lý, điều hành của chính quyền địa phương, việc triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đến nhân dân còn chậm. Vấn đề an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội gặp nhiều khó khăn; các tệ nạn xã hội còn tồn tại phức tạp.
- Khu vực phía Nam của huyện Tuần Giáo (khu vực Mường Ẳng) là một khu vực có các đơn vị hành chính tương đối tập trung. Nếu lấy thị trấn Mường Ẳng làm trung tâm thì các xã lân cận đều gần trung tâm. Thành lập nơi đây là một huyện sẽ rất thuận tiện cho công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn và công tác chỉ đạo, điều hành sẽ thuận lợi hơn nhiều.
- Khu vực thị trấn Mường Ẳng là nơi có địa hình đẹp, bằng phẳng, đất đai màu mỡ nếu thành lập huyện sẽ khai thác tốt hơn tiềm năng lợi thế nơi đây để phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực, hơn nữa thị trấn Mường Ẳng nằm trên trục đường Quốc lộ 279 đã được Chính phủ cho thành lập từ năm 1997 đến nay phát triển tương đối ổn định. Nếu thành lập huyện thì sẽ có điều kiện để phát triển mạnh mẽ khu vực này, xây dựng nơi đây thành một đô thị sầm uất, nối liền trục đô thị từ thành phố Điện Biên Phủ - Thị trấn Mường Ẳng - Thị trấn Tuần Giáo tạo sự thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Từ tình hình thực tế trên cho thấy việc chia tách huyện Tuần Giáo để thành lập mới một đơn vị hành chính cấp huyện tại khu vực thị trấn Mường Ẳng là rất cần thiết và có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển Kinh tế - Xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế sẵn có trong vùng; củng cố An ninh, Chính trị, Quốc phòng, tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý điều hành của chính quyền địa phương.
* Phương án chia tách huyện Tuần Giáo thành hai huyện Tuần Giáo và Mường Ẳng:
+ Huyện Tuần Giáo:
Huyện Tuần Giáo có 13 xã, 1 thị trấn, gồm các xã: Tỏa Tình, Mường Thín, Ta Ma, Quài Cang, Chiềng Sinh, Mường Mùn, Phình Sáng, Pú Nhung, Quài Nưa, Quài Tở, Tênh Phông, Mùn Chung, Nà Sáy và thị trấn Huyện Tuần Giáo.
- Về diện tích: 113.867,2 ha.
- Về dân số: 77.063 người.
- Về tên gọi: Huyện Tuần Giáo.
- Về huyện lỵ huyện Tuần Giáo đặt tại thị trấn huyện Tuần Giáo.
+ Huyện Mường Ẳng:
Huyện Mường Ẳng có các đơn vị hành chính: Xã Ẳng Nưa, Ẳng Cang, Ẳng Tở, Mường Lạn, Búng Lao, Mường Đăng, thị trấn Mường Ẳng để thành lập huyện mới.
- Về diện tích: 44.390 ha.
- Về dân số: 41.047 người.
- Về tên gọi: Huyện Mường Ẳng.
- Về huyện lỵ Huyện Mường Ẳng: Đặt tại thị trấn Mường Ẳng.
b. Chia tách huyện Mường Nhé, Mường Chà để thành lập một huyện mới:
- Huyện Mường Chà và Mường Nhé tuy mới được điều chỉnh địa giới hành chính nhưng hai huyện này là những huyện có diện tích tự nhiên lớn nhất trong toàn tỉnh, tổng diện tích tự nhiên của cả hai huyện là 433.342 ha bằng gần một nửa diện tích tự nhiên của toàn tỉnh (diện tích tự nhiên của toàn tỉnh là 955.409 ha), dân cư phân bố không tập trung, giao thông, thông tin liên lạc chậm phát triển nên công tác quản lý điều hành của cấp huyện gặp nhiều khó khăn.
- Huyện Mường Chà và Mường Nhé là những huyện có đường biên giới dài giáp với Trung Quốc và Lào, các tuyến biên giới cách xa trung tâm huyện, mặt khác khu vực này trong thời gian gần đây có nhiều diễn biến về An ninh, Chính trị rất phức tạp. Địa bàn rộng nên việc lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của huyện đối với những sự việc xẩy ra tại cơ sở chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao.
- Huyện Mường Chà và Mường Nhé là những huyện đặc biệt khó khăn, kinh tế chậm phát triển, mức thu nhập và đời sống nhân dân còn thấp, trình độ dân trí, trình độ cán bộ còn nhiều hạn chế.
Từ tình hình thực tế trên cho thấy việc điều chỉnh địa giới chia tách huyện Mường Chà, huyện Mường Nhé để thành lập mới một đơn vị hành chính cấp huyện tại khu vực Mường Chà là phù hợp và có ý nghĩa rất lớn trong phát triển Kinh tế - Xã hội, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế sẵn có trong vùng; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý điều hành của chính quyền địa phương. Tuy vậy việc thành lập một huyện mới trong khu vực này phải tiến hành sau trên cơ sở chia tách thêm một số xã thuộc hai huyện Mường Nhé và Mường Chà mới súc tiến quy hoạch lại đơn vị hành chính và thành lập huyện này.
c - Về thời gian:
- Huyện Tuần Giáo:
Triển khai thủ tục chia tách từ năm 2005 đến năm 2007.
- Huyện Mường Chà, Mường Nhé:
Triển khai thủ tục chia tách sau khi có Nghị định của Chính phủ cho phép chia tách các xã thuộc các huyện Mường Chà, Mường Nhé.
2. Cấp xã:
a- Các xã dự kiến chia tách: gồm 26 xã:
- Huyện Mường Nhé: Chia tách 06 xã, gồm các xã Nà Hỳ, Chà Cang, Mường Toong, Mường Nhé, Sín Thầu, Chung Chải.
- Huyện Tuần Giáo: Chia tách 06 xã, gồm các xã Búng Lao, Mường Lạn, Mường Mùn, Phình Sáng, Ta Ma, Mường Đăng.
- Huyện Mường Chà: Chia tách 08 xã, gồm các xã Si Pa Phìn, Mường Mươn, Mường Tùng, Chà Nưa, Chà Tở, Huổi Lèng, Hừa Ngài, Xá Tổng.
- Huyện Điện Biên: Chia tách 5 xã, gồm các xã Sam Mứn, Mường Pồn, Núa Ngam, Mường Nhà, Mường Lói.
- Huyện Điện Biên Đông: Chia tách xã Phì Nhừ.
(Có danh sách cụ thể về diện tích và dân số của các xã dự kiến chia tách kèm theo).
b. Về thời gian:
* Từ năm 2005 đến năm 2006: Tiến hành chia tách các xã của 2 huyện Mường Nhé và Mường Chà.
* Huyện Mường Nhé: 04 xã gồm: Nà Hỳ, Chà Cang, Mường Toong, Mường Nhé.
* Huyện Mường Chà: 05 xã gồm: Si Pa Phìn, Mường Mươn, Mường Tùng, Chà Nưa, Chà Tở.
* Từ năm 2007 đến 2008: Chia tách các xã của huyện Tuần Giáo gồm: Búng Lao, Mường Lạn, Mường Mùn, Phình Sáng.
* Từ năm 2008 đến năm 2010:
Tiến hành chia tách các xã của huyện Điện Biên, Điện Biên Đông và một số xã còn lại của các huyện Mường Nhé, Mường Chà, Tuần Giáo gồm:
- Huyện Điện Biên gồm các xã: Sam Mứn, Mường Pồn, Núa Ngam, Mường Nhà, Mường Lói huyện Điện Biên.
- Huyện Điện Biên Đông: Phì Nhừ.
- Huyện Mường Nhé gồm các xã: Sín Thầu, Chung Chải.
- Huyện Mường Chà gồm các xã: Huổi Lèng, Hừa Ngài, Xá Tổng.
- Huyện Tuần Giáo gồm các xã: Ta Ma, Mường Đăng.
D. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020:
I. CẤP HUYỆN:
Cấp huyện có 11 đơn vị hành chính trong đó có:
- Một Thành phố đô thị loại II.
- Hai thị xã đô thị loại IV.
- 8 huyện: Trong đó dự kiến thành lập mới 01 huyện thuộc khu vực phía nam huyện Điện Biên:
II. CẤP XÃ:
Cấp xã có 136 xã, phường, thị trấn trong đó có:
- 10 phường dự kiến thành lập mới 01 phường.
- 9 thị trấn trong đó dự kiến thành lập mới 1 thị trấn.
- 117 xã trong đó dự kiến thành lập mới 9 xã.
III. KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 THEO QUY HOẠCH:
1. Cấp huyện:
a. Kế hoạch chia tách huyện Điện Biên để thành lập 01 huyện mới:
* Lý do chia tách huyện Điện Biên:
- Huyện Điện Biên nằm gần trung tâm thành phố Điện Biên Phủ; có đường Quốc lộ 279 chạy qua và thông thương với nước bạn Lào. Hiện tại về diện tích tự nhiên của huyện rộng, dân số đông: Tổng diện tích tự nhiên là 163.985,45 ha, tổng dân số là 102.067 người, gồm 27 xã (theo quy hoạch tổng thể đến năm 2020), trong đó còn nhiều xã có địa giới hành chính chưa hợp lý cần phải điều chỉnh cho phù hợp.
- Huyện Điện Biên có diện tích kéo dài theo hướng Bắc - Nam, phân ra làm 2 khu vực có sự phát triển không đồng đều; khu vực phía Bắc (vùng lòng chảo) tương đối phát triển; khu vực phía Nam là những xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa trình độ dân trí thấp, Kinh tế - Xã hội chậm phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc chưa phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
- Huyện có đường biên giới dài giáp với nước CHDCND Lào, với tổng chiều dài toàn tuyến biên giới là 139 km, cách xa trung tâm huyện, mặt khác khu vực này trong thời gian gần đây có nhiều diễn biến phức tạp về An ninh, Chính trị và Trật tự An toàn Xã hội như buôn bán các chất ma túy, vượt biên trái pháp luật...
- Nếu được chia tách các đơn vị hành chính có quy mô về diện tích và dân số sẽ gọn nhẹ hơn phù hợp với trình độ quản lý của cán bộ địa phương từ đó tạo điều kiện thúc đẩy phát triển Kinh tế, Văn hóa, Xã hội.
* Phương án chia tách huyện Điện Biên thành hai huyện:
+ Huyện Điện Biên (cũ):
Huyện Điện Biên (cũ) có 18 xã gồm các xã: Mường Pồn, Thanh Nưa, Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Chăn, Thanh Xương, Thanh An, Thanh Yên, Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Noong Luống, Noong Hẹt, Pa Thơm và 4 xã dự kiến chia tách.
- Về diện tích: 73.414,45 ha.
- Về dân số: 86.160 người.
+ Huyện Điện Biên (mới):
Huyện Điện Biên (mới) có 9 xã gồm các xã: Núa Ngam, Sam Mứn, Na Ư, Mường Nhà, Mường Lói và 4 xã dự kiến chia tách.
- Về diện tích: 90.571 ha.
- Về dân số: 28.108 người.
2. Cấp xã:
- Huyện Tuần Giáo: Chia tách 02 xã, gồm các xã Nà Sáy, Mùn Chung.
- Huyện Tủa Chùa: Chia tách 02 xã, gồm các xã Tủa Thàng, Sín Chải.
- Huyện Điện Biên: Chia tách 03 xã, gồm các xã Thanh Nưa, Mường Phăng, Na Ư.
- Huyện Điện Biên Đông: Chia tách 02 xã, gồm các xã Phì Nhừ, Xa Dung.
- Thành phố Điện Biên Phủ: Chia tách phường Noong Bua.
(Có danh sách cụ thể về diện tích và dân số của các xã dự kiến chia tách kèm theo).
3. Về thời gian:
Dự kiến sẽ lập kế hoạch vào cuối năm 2010 để thực hiện từ năm 2010 đến 2020. Trên đây là Đề án quy hoạch tổng thể các đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Điện Biên đến năm 2020./.
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Đề án chia tách huyện, xã đến năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I |
TP. Điện Biên Phủ |
|
|
Dân số năm 2003 |
|
1 |
Phường Thanh Bình |
88.80 |
4,298.00 |
|
|
2 |
Phường Mường Thanh |
179.00 |
9,804.00 |
|
|
3 |
Phường Tân Thanh |
102.00 |
6,988.00 |
|
|
4 |
Phường Him Lam |
451.00 |
8,066.00 |
|
|
5 |
Phường Noong Bua |
1,800.00 |
3,094.00 |
|
|
6 |
Phường Nam Thanh |
356.25 |
5,982.00 |
|
|
7 |
Phường Thanh Trường |
532.00 |
4,105.00 |
|
|
8 |
Xã Thanh Minh |
2,500.00 |
1,526.00 |
|
|
|
Cộng |
6,009.05 |
43,863.00 |
|
|
II |
Thị xã Mường Lay |
|
|
|
|
1 |
Phường Na Lay |
2,322.00 |
6,105.00 |
|
|
2 |
Phường Sông Đà |
2,914.00 |
3,316.00 |
|
|
3 |
Xã Lay Nưa |
6,167.50 |
4,386.00 |
|
|
|
Cộng |
11,403.50 |
13,807.00 |
|
|
III |
Huyện Mường Nhé |
|
|
|
|
1 |
Xã Nà Hỳ |
44,284.00 |
13,062.00 |
|
|
2 |
Xã Chà Cang |
36,220.00 |
5,180.00 |
|
|
3 |
Xã Mường Toong |
69,004.00 |
10,402.00 |
|
|
4 |
Xã Mường Nhé |
28,584.00 |
2,699.00 |
|
|
5 |
Xã Chung Chải |
39,020.00 |
1,850.00 |
|
|
6 |
Xã Sín Thầu |
33,678.00 |
1,636.00 |
|
|
|
Cộng |
250,790.00 |
34,829.00 |
|
|
IV |
Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tuần Giáo |
1,760.00 |
7,961.00 |
|
|
2 |
Thị trấn Mường Ẳng |
502.00 |
2,847.00 |
|
|
3 |
Xã Ẳng Nưa |
2,478.00 |
2,852.00 |
|
|
4 |
Xã Búng Lao |
10,690.00 |
8,253.00 |
|
|
5 |
Xã Tỏa Tình |
6,537.00 |
1,685.00 |
|
|
6 |
Xã Mường Thín |
6,130.00 |
1,918.00 |
|
|
7 |
Xã Ta Ma |
10,640.00 |
2,594.00 |
|
|
8 |
Xã Mường Đăng |
11,360.00 |
5,380.00 |
|
|
9 |
Xã Quài Cang |
4,013.20 |
6,605.00 |
|
|
10 |
Xã Chiềng Sinh |
5,743.00 |
8,820.00 |
|
|
11 |
Xã Mường Mùn |
21,210.00 |
5,726.00 |
|
|
12 |
Xã Mường Lạn |
7,700.00 |
5,698.00 |
|
|
13 |
Xã Phình Sáng |
12,663.00 |
6,730.00 |
|
|
14 |
Xã Pú Nhung |
6,460.00 |
3,121.00 |
|
|
15 |
Xã Quài Nưa |
5,197.00 |
5,183.00 |
|
|
16 |
Xã Quài Tở |
6,007.00 |
7,658.00 |
|
|
17 |
Xã Tênh Phông |
5,734.00 |
1,029.00 |
|
|
18 |
Xã Nà Sáy |
13,853.00 |
4,570.00 |
|
|
19 |
Xã Ẳng Tở |
6,040.00 |
4,506.00 |
|
|
20 |
Xã Mùn Chung |
7,920.00 |
5,234.00 |
|
|
21 |
Xã Ẳng Cang |
5,620.00 |
5,815.00 |
|
|
|
Cộng |
158,257.20 |
104,185.00 |
|
|
V |
Huyện Tủa Chùa |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tủa Chùa |
215.00 |
2,604.00 |
|
|
2 |
Xã Huổi Só |
6,240.00 |
2,019.00 |
|
|
3 |
Xã Mường Đun |
3,795.00 |
2,731.00 |
|
|
4 |
Xã Xá Nhè |
5,734.00 |
4,812.00 |
|
|
5 |
Xã Tủa Thàng |
8,795.00 |
3,951.00 |
|
|
6 |
Xã Lao Xả Phình |
5,012.00 |
1,686.00 |
|
|
7 |
Xã Sín Chải |
9,066.00 |
4,043.00 |
|
|
8 |
Xã Tả Sìn Thàng |
5,022.00 |
2,993.00 |
|
|
9 |
Xã Mường Báng |
6,800.00 |
7,192.00 |
|
|
10 |
Xã Sính Phình |
6,886.00 |
4,916.00 |
|
|
11 |
Xã Trung Thu |
5,276.00 |
2,549.00 |
|
|
12 |
Xã Tả Phìn |
5,100.00 |
2,870.00 |
|
|
|
Cộng |
67,941.00 |
42,366.00 |
|
|
VI |
Huyện Mường Chà |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Chà |
1,026.00 |
2,881.00 |
|
|
2 |
Xã Mường Tùng |
17,280.00 |
3,116.00 |
|
|
3 |
Xã Pa Ham |
6,820.00 |
4,982.00 |
|
|
4 |
Xã Chà Nưa |
15,400.00 |
3,077.00 |
|
|
5 |
Xã Si Pa Phìn |
28,685.00 |
7,581.00 |
|
|
6 |
Xã Chà Tở |
22,619.00 |
2,986.00 |
|
|
7 |
Xã Hừa Ngài |
23,910.00 |
4,959.00 |
|
|
8 |
Xã Huổi Lèng |
23,552.00 |
5,106.00 |
|
|
9 |
Xã Sá Tổng |
11,118.50 |
3,743.00 |
|
|
10 |
Xã Mường Mươn |
25,974.00 |
6,484.00 |
|
|
|
Cộng |
176,384.50 |
44,915.00 |
|
|
VII |
Huyện Điện Biên |
|
|
|
|
1 |
Xã Mường Pồn |
12,720.00 |
3,517.00 |
|
|
2 |
Xã Thanh Nưa |
10,099.00 |
6,027.00 |
|
|
3 |
Xã Thanh Luông |
3,639.70 |
7,079.00 |
|
|
4 |
Xã Thanh Hưng |
2,200.00 |
5,620.00 |
|
|
5 |
Xã Thanh Chăn |
2,220.00 |
4,553.00 |
|
|
6 |
Xã Thanh Xương |
1,843.75 |
7,127.00 |
|
|
7 |
Xã Thanh An |
1,970.00 |
5,986.00 |
|
|
8 |
Xã Thanh Yên |
1,962.00 |
6,961.00 |
|
|
9 |
Xã Nà Tấu |
7,429.00 |
5,017.00 |
|
|
10 |
Xã Nà Nhạn |
7,681.00 |
3,797.00 |
|
|
11 |
Xã Mường Phăng |
9,270.00 |
7,504.00 |
|
|
12 |
Xã Noong Luống |
2,200.00 |
5,200.00 |
|
|
13 |
Xã Noong Hẹt |
1,360.00 |
7,762.00 |
|
|
14 |
Xã Pa Thơm |
8,820.00 |
907.00 |
|
|
15 |
Xã Núa Ngam |
12,330.00 |
4,971.00 |
|
|
16 |
Xã Sam Mứn |
6,699.00 |
9,423.00 |
|
|
17 |
Xã Na Ư |
11,130.00 |
1,211.00 |
|
|
18 |
Xã Mường Nhà |
27,513.00 |
6,117.00 |
|
|
19 |
Xã Mường Lói |
32,899.00 |
3,288.00 |
|
|
|
Cộng |
163,985.45 |
102,067.00 |
|
|
VIII |
H. Điện Biên Đông |
|
|
|
|
1 |
Xã Keo Lôm |
14,032.00 |
5,186.00 |
|
|
2 |
Xã Háng Lìa |
6,563.00 |
2,336.00 |
|
|
3 |
Xã Tìa Dình |
9,882.00 |
2,468.00 |
|
|
4 |
Xã Phình Giàng |
10,420.00 |
2,940.00 |
|
|
5 |
Xã Pú Hồng |
12,650.00 |
3,443.00 |
|
|
6 |
Xã Pú Nhi |
10,000.00 |
3,597.00 |
|
|
7 |
Xã Nong U |
7,900.00 |
2,478.00 |
|
|
8 |
Xã Phì Nhừ |
12,482.00 |
4,888.00 |
|
|
9 |
Xã Na Son |
7,359.00 |
2,954.00 |
|
|
10 |
TT Điện Biên Đông |
1,890.00 |
2,986.00 |
|
|
11 |
Xã Xa Dung |
8,948.00 |
4,915.00 |
|
|
12 |
Xã Mường Luân |
6,240.00 |
3,473.00 |
|
|
13 |
Xã Luân Giói |
6,151.00 |
4,605.00 |
|
|
14 |
Xã Chiềng Sơ |
6,122.00 |
4,144.00 |
|
|
|
Cộng |
120,639.00 |
50,413.00 |
|
|
93 |
Tổng cộng |
955,409.70 |
436,445.00 |
|
CÁC XÃ, PHƯỜNG QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐẾN NĂM 2010.
(Kèm theo đề án chia tách huyện, xã đến năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích (ha) |
Dân số năm 2010 (người) |
Đơn vị hành chính dự kiến đến năm 2010 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Huyện Mường Nhé |
|
|
|
1 |
Xã Nà Hỳ |
44,284.00 |
14,623.00 |
Tách làm 3 xã |
2 |
Xã Chà Cang |
36,220.00 |
5,938.00 |
Tách làm 2 xã |
3 |
Xã Mường Toong |
69,004.00 |
11,649.00 |
Tách làm 3 xã |
4 |
Xã Mường Nhé |
28,584.00 |
3,970.00 |
Tách làm 2 xã |
5 |
Xã Chung Chải |
39,020.00 |
3,099.00 |
Tách làm 2 xã |
6 |
Xã Sín Thầu |
33,678.00 |
3,080.00 |
Tách làm 2 xã |
II |
Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
1 |
Xã Búng Lao |
10,690.00 |
9,240.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Mường Lạn |
7,700.00 |
6,379.00 |
Tách làm 2 xã |
3 |
Xã Mường Mùn |
21,210.00 |
6,411.00 |
Tách làm 2 xã |
4 |
Xã Phình Sáng |
12,663.00 |
7,549.00 |
Tách làm 2 xã |
5 |
Xã Ta Ma |
10,640.00 |
4,002.00 |
Tách làm 2 xã |
6 |
Xã Mường Đăng |
11,360.00 |
5,912.00 |
Tách làm 2 xã |
III |
Huyện Mường Chà |
|
|
|
1 |
Xã Si Pa Phìn |
28,685.00 |
8,720.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Mường Mươn |
25,974.00 |
6,093.00 |
Tách làm 2 xã |
3 |
Xã Huổi Lèng |
23,552.00 |
5,750.00 |
Tách làm 2 xã |
4 |
Xã Hừa Ngài |
23,910.00 |
5,180.00 |
Tách làm 2 xã |
5 |
Xã Mường Tùng |
17,280.00 |
4,400.00 |
Tách làm 2 xã |
6 |
Xã Chà Nưa |
15,400.00 |
4,482.00 |
Tách làm 2 xã |
7 |
Xã Chà Tở |
22,619.00 |
4,373.00 |
Tách làm 2 xã |
8 |
Xã Xá Tổng |
11,118.50 |
4,867.00 |
Tách làm 2 xã |
IV |
Huyện Điện Biên |
|
|
|
1 |
Xã Sam Mứn |
6,699.00 |
9,423.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Mường Pồn |
12,720.00 |
3,517.00 |
Tách làm 2 xã |
3 |
Xã Núa Ngam |
12,330.00 |
4,971.00 |
Tách làm 2 xã |
4 |
Xã Mường Nhà |
27,513.00 |
6,117.00 |
Tách làm 2 xã |
5 |
Xã Mường Lói |
32,899.00 |
3,288.00 |
Tách làm 2 xã |
V |
H. Điện Biên Đông |
|
|
|
1 |
Xã Phì Nhừ |
12,482.00 |
5,472.00 |
Tách làm 2 xã |
CÁC XÃ, PHƯỜNG QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Đề án chia tách huyện, xã đến năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích (ha) |
Dân số năm 2020 (người) |
Đơn vị hành chính dự kiến đến năm 2020 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
TP.Điện Biên Phủ |
|
|
|
1 |
Phường Noong Bua |
1,800.00 |
5,094.00 |
Tách làm 2 phường |
II |
Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
1 |
Xã Nà Sáy |
13,853.00 |
4,570.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Mùn Chung |
7,920.00 |
5,234.00 |
Tách làm 2 xã |
III |
Huyện Tủa Chùa |
|
|
Tách làm 2 xã |
1 |
Xã Tủa Thàng |
8,795.00 |
4,951.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Sín Chải |
9,066.00 |
4,043.00 |
Tách làm 2 xã |
IV |
Huyện Điện Biên |
|
|
|
1 |
Xã Thanh Nưa |
10,099.00 |
6,027.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Mường Phăng |
9,270.00 |
7,504.00 |
Tách làm 2 xã |
3 |
Xã Na Ư |
11,130.00 |
4,975.00 |
Tách làm 2 xã |
V |
H. Điện Biên Đông |
|
|
|
1 |
Xã Keo Lôm |
14,032.00 |
5,186.00 |
Tách làm 2 xã |
2 |
Xã Xa Dung |
8,948.00 |
4,915.00 |
Tách làm 2 xã |
Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 09/12/2009