Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
Số hiệu: | 75/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đoàn Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Căn cứ Luật Thú y năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 15/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 02/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm
- Quản lý và xây dựng hệ thống cơ sở giết mổ động vật phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương, quy hoạch phát triển chăn nuôi của ngành; quy hoạch phát triển sản xuất xây dựng nông thôn mới; phù hợp với Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp và Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Triển khai hệ thống cơ sở giết mổ động vật đồng loạt trên phạm vi toàn tỉnh, với hình thức, quy mô đáp ứng nhu cầu giết mổ động vật và công tác quản lý nhà nước của các cấp, các ngành.
- Phát triển hệ thống cơ sở giết mổ động vật phải đi đôi với quản lý nhà nước về chăn nuôi, giết mổ, phòng, chống dịch bệnh động vật, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. Trong đó, quản lý nhà nước về giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật là nhiệm vụ then chốt quyết định sự phát triển của xã hội. Đồng thời gắn hoạt động chăn nuôi với hoạt động giết mổ, sơ chế, chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm động vật, hình thành liên kết chuỗi thực phẩm an toàn.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ động vật theo quy hoạch. Nhà nước đóng vai trò quản lý, xây dựng ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động giết mổ động vật trên cạn.
2. Mục tiêu chung
- Hình thành và quản lý hệ thống cơ sở giết mổ động vật, kinh doanh sản phẩm động vật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; phòng, chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Từng bước xóa bỏ hình thức giết mổ động vật tại hộ kinh doanh, giết mổ động vật tại hộ chăn nuôi, kiểm soát được hoạt động giết mổ động vật, nhằm ngăn chặn lây lan dịch bệnh động vật và các bệnh truyền nhiễm lây từ động vật sang người; cung cấp sản phẩm động vật đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
3. Mục tiêu cụ thể
3.1. Giai đoạn 2018 - 2020:
- Đến năm 2020 giảm 30% số hộ giết mổ động vật tại hộ kinh doanh, hộ chăn nuôi; phấn đấu 100% cơ sở giết mổ và các điểm kinh doanh sản phẩm động vật được cấp phép theo quy định.
- 100% các chợ, siêu thị thuộc các phường trung tâm thành phố, thị xã và một số thị trấn của huyện có kinh doanh sản phẩm động vật bắt buộc phải có dấu kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y.
- Hình thành 06 cơ sở giết mổ động vật tập trung và 21 cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh đi vào hoạt động được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y của sơ quan thú y.
3.2. Giai đoạn 2021 - 2030:
- Đến năm 2030 xóa bỏ hoàn toàn hình thức giết mổ động vật, kinh doanh, động vật, sản phẩm động vật không đúng quy định.
- 100% cơ sở giết mổ động vật trong quy hoạch của Đề án được kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y.
- 100% số chợ, siêu thị có kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn toàn tỉnh phải có dấu kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y.
- Hình thành thêm 13 cơ sở giết mổ động vật tập trung, 49 cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ và xây dựng được ít nhất 01 cơ sở giết mổ động vật tập trung công nghiệp gắn với bảo quản phục vụ xuất khẩu trong quy hoạch của Đề án được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y của sơ quan thú y.
1. Nhiệm vụ quản lý nhà nước1.1. Thông tin, tuyên truyền phổ biến kiến thức pháp luật, đào tạo tập huấn về quản lý hoạt động giết mổ động vật, kinh doanh sản phẩm động vật đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường; thực hiện quản lý nhà nước đối với cơ sở giết mổ động vật và các cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật theo quy định của pháp luật.
1.2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với cơ sở giết mổ động vật và kinh doanh sản phẩm động vật
a) Quản lý nhà nước đối với cơ sở giết mổ động vật
- UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ trì:
+ Tổ chức rà soát, thống kê, quản lý đối với cơ sở, chủ hộ giết mổ gia súc, gia cầm và các điểm buôn bán thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn quản lý. Bố trí địa điểm, đất đai thu hút đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ nhỏ lẻ; thực hiện xóa bỏ tình trạng giết mổ động vật tại hộ kinh doanh, giết mổ động vật tại hộ chăn nuôi; thực hiện việc cấm giết mổ động vật trên lòng đường, hè phố.
+ Triển khai và kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quy định về quản lý hoạt động giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật đối với UBND các xã, phường, thị trấn, các ngành liên quan, Ban quản lý chợ, siêu thị, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh giết mổ động vật trên địa bàn quản lý; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
+ Tổ chức ký cam kết với các hộ giết mổ, kinh doanh động vật sản phẩm động vật chấp hành các quy định về điều kiện giết mổ động vật, buôn bán sản phẩm động vật theo quy định.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Hướng dẫn, thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật đáp ứng đủ điều kiện vệ sinh thú y, môi trường; thành lập các đoàn kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở giết mổ động vật, cơ sở chuyên kinh doanh sản phẩm động vật, cơ sở thu gom, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật; lấy mẫu kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y, môi trường; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
b) Quản lý nhà nước đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và thú y) chủ trì thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành cấp tỉnh, kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật tại các chợ, siêu thị thuộc các phường trung tâm thành phố, thị xã và một số chợ trung tâm thị trấn huyện;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành cấp huyện kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật tại các chợ trên địa bàn quản lý; thực hiện việc xóa bỏ các điểm kinh doanh sản phẩm động vật trên lòng đường, hè phố, tụ điểm dân cư không đảm bảo an toàn thực phẩm; theo lộ trình, chỉ đạo thực hiện quy định bắt buộc sản phẩm động vật kinh doanh tại chợ phải được giết mổ tại cơ sở giết mổ và có dấu kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y.
2. Xây dựng hệ thống cơ sở giết mổ động vật
2.1. Quy định về loại hình giết mổ động vật, quy mô diện tích và công suất tối thiểu đối với một cơ sở giết mổ động vật
- Cơ sở giết mổ động vật tập trung công suất giết mổ tối thiểu phải đạt: Trâu, bò 35 con/ngày, đêm; lợn 140 con/ngày, đêm và gia cầm 1.400 con/ngày đêm. Bố trí diện tích tối thiểu 10.000 m2 cho 01 cơ sở;
- Cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ công suất giết mổ tối thiểu phải đạt: Trâu, bò, ngựa 05 con/ngày, đêm; lợn 20 con/ngày, đêm; gia cầm 200 con/ngày, đêm. Bố trí diện tích tối thiểu 500 m2;
- Nếu cơ sở giết mổ hỗn hợp thì quy đổi số động vật giết mổ như sau: 01 con trâu, bò, ngựa tương đương 04 con lợn, dê hoặc tương đương 40 con gia cầm; 01 con lợn tương đương 10 con gia cầm.
2.2. Bố trí đất đai để thu hút đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ động vật
Thực hiện quy hoạch, bố trí đất đai cho 17 cơ sở giết mổ động vật tập trung và 70 cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ. Các địa phương thực hiện việc quy hoạch, bố trí đất đai cho các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nhỏ lẻ trong quy hoạch của Đề án ngay trong giai đoạn 2018-2020. Trong trường hợp giai đoạn 2021-2030 có thay đổi, bổ sung về địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ động vật yêu cầu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục 01, 02 kèm theo).
3. Xây dựng chuỗi sản xuất chăn nuôi gắn với giết mổ tiêu thụ sản phẩm
- Phát triển hợp tác xã chăn nuôi, giết mổ, nòng cốt là các trang trại, gia trại chăn nuôi tập trung. Đồng thời đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư vào chăn nuôi an toàn áp dụng quy trình VietGAP, giết mổ, chế biến, tạo nền tảng để hình thành liên kết chuỗi;
- Tập trung xây dựng mô hình liên kết chuỗi tại các địa phương chăn nuôi trọng điểm: Huyện Phú Bình, huyện Đồng Hỷ, huyện Phú Lương, thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công và thành phố Thái Nguyên.
Đến năm 2030, hình thành trên 50 chuỗi hợp tác, liên kết chăn nuôi, giết mổ, tiêu thụ sản phẩm
1. Về thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, đào tạo tập huấn
1.1. Nội dung tuyên truyền:
- Tuyên truyền, phố biến kiến thức pháp luật cho các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ, buôn bán sản phẩm động vật và người tiêu dùng chấp hành nghiêm chỉnh Luật An toàn thực phẩm, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Thú y; chấp hành những quy định của chính quyền địa phương về giết mổ, buôn bán sản phẩm động vật; sử dụng sản phẩm động vật có nguồn gốc an toàn, được kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y;
- Nâng cao kiến thức cho những người hành nghề, người trực tiếp giết mổ động vật, thu mua vận chuyển động vật về những kiến thức vệ sinh thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm và quy định của Nhà nước đối với hoạt động giết mổ động vật; thực hiện nói “không” với “thực phẩm bẩn”;
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân đầu tư xây mới, nâng cấp các cơ sở giết mổ động vật theo quy hoạch của chính quyền địa phương; tuyên truyền về chủ trương của tỉnh để thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật;
- Tuyên truyền vận động kết hợp với biện pháp hành chính để các hộ giết mổ động vật tại hộ kinh doanh, giết mổ động vật tại hộ chăn nuôi, đưa gia súc, gia cầm vào cơ sở giết mổ động vật đã được cấp có thẩm quyền cấp phép hoạt động; không giết mổ, kinh doanh buôn bán thịt gia súc, gia cầm tươi sống ở lề đường, hè phố, tụ điểm dân cư không được phép kinh doanh;
- Thông tin về các chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh giết mổ, buôn bán sản phẩm động vật không chấp hành các quy định của pháp luật;
1.2. Hình thức thông tin tuyên truyền: thông qua các hội nghị triển khai; đài phát thanh, truyền hình, báo, tờ rơi, tờ bướm; hoạt động tuyên truyền của các đoàn thể của các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; thông qua mô hình điểm về quản lý giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật.
2. Quy hoạch địa điểm, bố trí đất đai xây dựng cơ sở giết mổ động vật
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm quy hoạch địa điểm và bố trí đất đai, đưa vào kế hoạch sử dụng đất của địa phương để xây dựng cơ sở giết mổ;
- Đất dành cho xây dựng cơ sở giết mổ động vật phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và cơ sở giết mổ động vật phải tuân thủ quy định tại khoản 1, 2 Điều 69 của Luật Thú y; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật Thú y;
- Bố trí địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ động vật phải thuận lợi về hạ tầng giao thông, điện, nước; đảm bảo an toàn thực phẩm và môi trường sinh thái; phù hợp với vùng sản xuất chăn nuôi và thị trường tiêu thụ;
- Phải có đủ diện tích để phục vụ nhu cầu trước mắt cũng như mở rộng trong tương lai, đảm bảo bền vững và mang tính chất lâu dài.
3. Về khoa học, công nghệ
3.1. Giải pháp công nghệ giết mổ và bảo quản sau giết mổ
- Tùy thuộc vào quy mô, công suất giết mổ động vật mà chủ đầu tư lựa chọn công nghệ giết mổ động vật, quy trình vận hành, bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật cho phù hợp với quy mô, công suất giết mổ động vật đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và hiệu quả kinh tế;
- Khuyến khích các cơ sở giết mổ động vật tập trung áp dụng quy trình công nghệ “giết mổ treo”; giết mổ gắn với sơ chế “pha lóc”; giết mổ gắn với bảo quản lạnh; công nghệ giết mổ gắn với công nghệ xử lý môi trường;
- Đối với cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, cơ sở thu gom giết mổ khuyến khích ứng dụng quy trình giết mổ đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và môi trường phù hợp.
3.2. Giải pháp xử lý chất thải, nước thải bảo vệ môi trường
- Khuyến khích áp dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải. Xử lý chất thải lỏng bằng công trình khí sinh học BIOGAZ; Công trình BIOGAZ kết hợp thu gom chất thải rắn bằng hệ thống máy ép phân; hệ thống bể lắng, hồ sinh học; xử lý môi trường bằng chế phẩm sinh học;
- Thực hiện quy định về báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Giải pháp quản lý nhà nước về hoạt động giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
- Xây dựng, trình Ban thường vụ Tỉnh ủy ban hành chỉ thị về tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giết mổ, kinh doanh sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Xây dựng văn bản quy định về hoạt động kinh doanh, giết mổ động vật trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 24/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về điều kiện giết mổ, kinh doanh, vận chuyện động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện nghiêm túc khi các cơ sở giết mổ động vật đi vào hoạt động;
- Quy định, phân công, phân cấp, thực thi công vụ quản lý về nhà nước về giết mổ, kinh doanh sản phẩm động vật đối với các Sở, ngành, địa phương, Ban quản lý các chợ, các xã, phường, thị trấn. Đồng thời, xây dựng quy chế phối hợp giữa các Sở, ngành và chính quyền địa phương trong công tác quản lý nhà nước về giết mổ, kinh doanh sản phẩm động vật;
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
5. Giải pháp về nhân lực
- Tuyển chọn những người có trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật; đề nghị Cục thú y cấp thẻ kiểm dịch để thực hiện công tác kiểm soát giết mổ tại các cơ sở giết mổ động vật; ưu tiên đội ngũ thú y cơ sở, thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý đối với đội ngũ công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ; kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống quản lý nhà nước về kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bổ sung công chức thực hiện công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật tập trung theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 tại Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Nội vụ;
- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tuyển chọn người có chuyên môn Thú y theo quy định của pháp luật, thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động nhỏ lẻ; thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Thu hút đầu tư
Đảm bảo thực thi hiệu quả chính sách khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật.
IV. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực hiện theo các chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành
- Chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng cơ sở giết mổ động vật theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
Đối với chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ;
Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Thực hiện chính sách mới theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
2.1. Hỗ trợ công tác quản lý nhà nước
Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị triển khai; thông tin tuyên truyền; đào tạo, tập huấn; hỗ trợ trang, sắc phục cho Kiểm dịch viên; mua máy móc, thiết bị phục vụ công tác kiểm soát giết mổ, an toàn thực phẩm; thanh tra, kiểm tra.
2.2. Hỗ trợ chi phí vận chuyển gia súc, gia cầm đến cơ sở giết mổ tập trung và nhỏ lẻ để giết mổ
- Đối tượng, nội dung và điều kiện hỗ trợ: Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đưa động vật đến giết mổ tại cơ sở giết mổ tập trung, cơ sở giết mổ nhỏ lẻ trong quy hoạch, có kiểm soát giết mổ của cơ quan thú y.
- Mức hỗ trợ: 60.000 đồng/con đối trâu, bò; 15.000 đồng/con đối với lợn, dê và 1.500 đồng/con đối với gia cầm. Thời gian hỗ trợ trong 02 năm đầu, kể từ khi cơ sở giết mổ động vật đi vào hoạt động có sản phẩm.
2.3. Hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ:
- Hỗ trợ 50% chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm triển khai dự án, tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng và thiết bị trong hàng rào dự án (bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ, xử lý chất thải, nước thải, điện, nước,...) nhưng không quá 400 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 70% chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào (đối với trường hợp cơ sở chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào). Hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ chi phí giết mổ: 35.000 đồng/con đối với lợn, dê; 100.000 đồng/con đối với trâu, bò; 1.500 đồng/con đối với gia cầm. Hỗ trợ không quá 150 triệu đồng/cơ sở/năm. Thời gian hỗ trợ trong 02 năm đầu, kể từ khi cơ sở giết mổ động vật đi vào hoạt động có sản phẩm.
- Hỗ trợ 100% phí kiểm soát giết mổ: 14.000 đồng/con đối với trâu, bò, ngựa; 7.000 đồng/con đối với lợn (trên 15kg), dê; 700 đồng/con đối với lợn (dưới 15kg); Hỗ trợ 200 đồng/con đối với gia cầm các loại. Thời gian hỗ trợ trong 02 năm đầu, kể từ khi cơ sở giết mổ động vật đi vào hoạt động có sản phẩm.
3. Kinh phí thực hiện
Khái toán kinh phí đầu tư, xây dựng các cơ sở giết mổ động vật trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2030 là 191.279 triệu đồng, trong đó: Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 112.477 triệu đồng; vốn chủ dự án đối ứng: 78.802 triệu đồng.
- Giai đoạn 2018 - 2020: 56.222 triệu đồng. Trong đó ngân sách nhà nước: 35.739 triệu đồng (năm 2018: 10.345 triệu đồng; năm 2019: 15.049 triệu đồng; năm 2020: 10.345 triệu đồng); phần vốn còn lại do chủ dự án đối ứng.
- Giai đoạn 2020 - 2030: 135.057 triệu đồng. Trong đó ngân sách nhà nước: 76.738 triệu đồng phần vốn còn lại do chủ dự án đối ứng.
(chi tiết tại Phụ lục 03, 04 kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện việc công bố công khai Đề án; là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm quản lý chung; hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án từng năm theo đúng quy định;
- Hướng dẫn, thẩm định điều kiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện những quy định về điều kiện vệ sinh thú y, môi trường đối với cơ sở giết mổ động vật, kinh doanh sản phẩm động vật;
- Bố trí nhân lực thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật được cấp phép hoạt động;
- Tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện quản lý theo phân công, phân cấp;
- Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm theo phân công, phân cấp; phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm động vật kinh doanh tại chợ/siêu thị;
- Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước về kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y của các Sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương nghiệm thu dự án xây dựng cơ sở giết mổ hoàn thành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin, truyền thông tổ chức tuyên truyền về việc thực hiện quy định của pháp luật về giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì và chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với những sản phẩm thực phẩm kinh doanh tại chợ và siêu thị; quản lý và chỉ đạo thực hiện quy định bắt buộc về sản phẩm động vật kinh doanh tại các chợ, siêu thị phải có dấu “Kiểm soát giết mổ” của cơ quan thú y;
- Phối hợp chính quyền địa phương tổ chức, sắp xếp lại cơ sở buôn bán sản phẩm động vật tại chợ, đảm bảo thuận tiện và an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện quản lý theo phân công, phân cấp;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh và chính quyền địa phương thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh động vật, sản phẩm động vật tại chợ, siêu thị, tụ điểm kinh doanh, buôn bán.
3. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành liên quan để tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức kiểm tra sức khỏe đối với Kiểm dịch viên, người làm việc trực tiếp tại cơ sở giết mổ động vật, buôn bán sản phẩm động vật; phối hợp các Sở, ngành liên quan thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, các ngành liên quan quản lý giết mổ động vật tại các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể; kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện quản lý theo phân công, phân cấp;
- Tổ chức ký cam kết đối với các nhà hàng, bếp ăn tập thể trên địa bàn tỉnh sử dụng sản phẩm động vật có nguồn gốc, có dấu “Kiểm soát giết mổ” của cơ quan Thú y; tổ chức quản lý và phối hợp kiểm tra các nội dung liên quan theo quy định của Luật An toàn thực phẩm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật theo quy hoạch đã được phê duyệt; tham mưu cho UBND tỉnh quyết định nội dung và mức hỗ trợ theo chính sách;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành liên quan, các địa phương tổ chức nghiệm thu, thực hiện hỗ trợ theo chính sách hiện hành.
5. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Đề án; quản lý thu, nộp và sử dụng phí trong lĩnh vực Thú y; phối hợp với các Sở, ngành liên quan, các địa phương tổ chức nghiệm thu, thực hiện hỗ trợ theo chính sách hiện hành;
6. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động của cơ sở giết mổ động vật;
- Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở giết mổ động vật theo phân cấp; tổ chức kiểm tra việc vận hành các công trình xử lý chất thải, biện pháp bảo vệ môi trường của các cơ sở giết mổ động vật theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra xử lý các trường hợp cố tình vi phạm các quy định trong công tác bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực giết mổ, chế biến sản phẩm động vật.
7. Sở Xây dựng
Hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật;
Phối hợp với UBND cấp huyện, thành phố, thị xã, các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành mẫu thiết kế cho từng loại hình cơ sở giết mổ động vật trên địa bàn toàn tỉnh.
8. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật về quản lý giết mổ động vật và an toàn vệ sinh thực phẩm; chỉ đạo công an các huyện, thành phố, thị xã, phối hợp với các Phòng ban của UBND cấp huyện tăng cường kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
9. Đề nghị các tổ chức đoàn thể của tỉnh
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các hội viên, đoàn viên nâng cao nhận thức, chấp hành những quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, trong hoạt động giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; tổ chức giám sát việc chấp hành quy định pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật.
10. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Chủ trì tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ nhiệm vụ, giải pháp, chính sách về quản lý giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý theo theo nội dung Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thực pháp luật cho các cơ sở giết mổ động vật, buôn bán sản phẩm động vật;
- Thẩm định địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ động vật; quy định địa điểm buôn bán sản phẩm động vật; chủ động làm thủ tục bàn giao đất cho chủ đầu tư, hướng dẫn nâng cấp, xây dựng mới cơ sở giết mổ động vật;
- Tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện quản lý theo phân công, phân cấp;
- Quản lý hoạt động của cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; hoạt động sơ chế, chế biến; các chợ, siêu thị buôn bán thịt gia súc, gia cầm; vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình chỉ đạo thực hiện việc xóa bỏ tình trạng giết mổ gia súc, gia cầm tại hộ chăn nuôi và tại hộ kinh doanh giết mổ; xóa bỏ giết mổ, kinh doanh buôn bán thịt gia súc gia cầm ở lề đường, hè phố và tụ điểm dân cư trái quy định;
- Tổ chức thực hiện các giải pháp về quản lý hoạt động giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp của tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật;
- Bố trí nguồn kinh phí và thực hiện chính sách hỗ trợ theo phân cấp.
11. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Chủ trì thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về giết mổ động vật, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật;
- Quản lý hoạt động của các cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ trên địa bàn; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền, kiểm tra, giám sát cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong giết mổ, buôn bán động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý.
12. Tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở giết mổ động vật, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
- Tuân thủ quy định về yêu cầu vệ sinh thú y trong giết mổ, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; thực hiện việc lưu giữ hồ sơ và các thông tin cần thiết để truy xuất nguồn gốc động vật, sản phẩm động vật;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về thú y và các quy định khác có liên quan trong giết mổ, buôn bán sản phẩm động vật.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 75 /QĐ-UBND ngày 10 /01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Địa điểm |
Số lượng |
Năm thực hiện |
|
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 |
4 |
|
I |
TP Thái Nguyên |
1 |
|
1 |
Xóm Mới, phường Tích Lương |
1 |
2019 |
II |
Huyện Đại Từ |
1 |
|
1 |
Đồi Chè, xóm 3, TT Hùng Sơn |
1 |
2019 |
III |
Thị xã Phổ Yên |
1 |
|
1 |
TDP Đầu Cầu, phường Ba Hàng |
1 |
2018 |
IV |
Thành phố Sông Công |
1 |
|
1 |
Xóm Tân Sơn, xã Vinh Sơn |
1 |
2020 |
|
GIAI ĐOẠN 2021- 2030 |
13 |
|
I |
TP Thái Nguyên |
4 |
|
1 |
Xã Tân Cương |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xóm Thuần, xã Phúc Trìu |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Xóm Đồng Lạnh, xã Phúc Xuân |
1 |
Đến 2030 |
4 |
Phường Chùa Hang (nâng cấp) |
1 |
Đến 2030 |
II |
Huyện Đại Từ |
2 |
|
1 |
Xóm Na Quýt, xã Phú Cường |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xóm Tân Lập, xã Cát Nê |
1 |
Đến 2030 |
III |
Thị xã Phổ Yên |
2 |
|
1 |
Xóm Tân Long 3, Xã Tân Hương |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xóm Cầu Sơn, xã Trung Thành |
1 |
Đến 2030 |
V |
Huyện Phú Lương |
2 |
|
1 |
Thị trấn Đu |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Cổ Lũng |
1 |
Đến 2030 |
VI |
Huyện Định Hoá |
1 |
|
1 |
Xã Bảo Cường |
1 |
Đến 2030 |
VII |
Huyện Đồng Hỷ |
2 |
|
1 |
Thị trấn Trại Cau (nâng cấp) |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Hóa Thượng (nâng cấp) |
1 |
Đến 2030 |
|
Tổng cộng |
17 |
|
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 75 /QĐ-UBND ngày 10 /01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Địa điểm |
Số lượng |
Năm thực hiện |
|
|
|
|
|
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 |
21 |
|
I |
Thành phố Thái Nguyên |
2 |
|
1 |
Xã Sơn Cẩm |
1 |
2018 |
2 |
Phường Chùa Hang |
1 |
2019 |
II |
Thành phố Sông Công |
2 |
|
1 |
TDP Tân Trung, phường Lương Sơn |
1 |
2018 |
2 |
TDP Cầu Gáo, phường Bách Quang |
1 |
2019 |
III |
Huyện Phú Lương |
3 |
|
1 |
Thị trấn Giang Tiên |
1 |
2018 |
2 |
3 Xã: Ôn Lương, Phủ Lý, Hợp Thành |
1 |
2019 |
3 |
Xã Tức Tranh |
1 |
2020 |
IV |
Huyện Đại Từ |
2 |
|
1 |
Khu vực đồi chè các cụ, xã Tiên Hội |
1 |
2019 |
2 |
Khu Sơn Đô, xã Tân Thái |
1 |
2020 |
V |
Huyện Đồng Hỷ |
3 |
|
1 |
Xã Nam Hòa |
1 |
2018 |
2 |
Thị trấn Trại Cau |
1 |
2019 |
3 |
Xã Hóa Thượng |
1 |
2020 |
VI |
Huyện Phú Bình |
3 |
|
1 |
Thị trấn Hương Sơn |
1 |
2018 |
2 |
Xã Tân Khánh |
1 |
2019 |
3 |
Xã Nhã Lộng |
1 |
2020 |
VII |
Thị xã Phổ Yên |
2 |
|
1 |
Xã Hồng Tiến |
1 |
2018 |
2 |
Xã Tiên Phong |
1 |
2019 |
VIII |
Huyện Định Hóa |
2 |
|
1 |
Xã Bảo Cường |
1 |
2019 |
2 |
Xã Trung Hội |
1 |
2020 |
IX |
Huyện Võ Nhai |
2 |
|
1 |
Thị trấn Đình Cả |
1 |
2019 |
2 |
Xã La Hiên |
1 |
2020 |
|
GIAI ĐOẠN 2021-2030 |
49 |
|
I |
Thành phố Sông Công |
3 |
|
1 |
Xóm Đông Tiến, xã Tân Quang |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xóm Tiền Tiến, xã Bình Sơn |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Điểm tại TDP Tân Huyện, phường Phố Cò |
1 |
Đến 2030 |
II |
Huyện Phú Lương |
2 |
|
1 |
Xã Yên Ninh |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Yên Đổ |
1 |
Đến 2030 |
III |
Huyện Đại Từ |
7 |
|
1 |
Xóm Đức Long, xã Khôi Kỳ |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Đồi Thanh Niên, xóm 13 xã Phú Xuyên |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Xóm Thọ, khu đồi 3 cây xã Phục Linh |
1 |
Đến 2030 |
4 |
Xóm Quang Trung, xã Bản Ngoại |
1 |
Đến 2030 |
5 |
Khu vực Quan Bé, xóm Tiền Phong xã Đức Lương |
1 |
Đến 2030 |
6 |
Đập Vàng Kiềng, xã Văn Yên |
1 |
Đến 2030 |
7 |
Xã Yên Lãng |
1 |
Đến 2030 |
IV |
Huyện Đồng Hỷ |
10 |
|
1 |
Xã Khe Mo và xã Văn Hán |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Quang Sơn |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Thị trấn Sông Cầu |
1 |
Đến 2030 |
4 |
Xã Hòa Bình |
1 |
Đến 2030 |
5 |
Xã Minh Lập |
1 |
Đến 2030 |
6 |
Xã Khe Mo |
1 |
Đến 2030 |
7 |
Xã Hợp Tiến |
1 |
Đến 2030 |
8 |
Xã Cây Thị |
1 |
Đến 2030 |
9 |
Xã Tân Long |
1 |
Đến 2030 |
10 |
Xã Văn Lang |
1 |
Đến 2030 |
V |
Huyện Phú Bình |
2 |
|
1 |
Xã Điềm Thụy |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Nga My |
1 |
Đến 2030 |
III |
Thị xã Phổ Yên |
2 |
|
1 |
Xã Thành Công |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Phúc Thuận |
1 |
Đến 2030 |
VII |
Huyện Định Hóa |
13 |
|
1 |
Xã Bình Yên |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Điềm Mạc |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Xã Quy Kỳ |
1 |
Đến 2030 |
4 |
Xã Tân Thịnh |
1 |
Đến 2030 |
5 |
Xã Lam Vỹ |
1 |
Đến 2030 |
6 |
Xã Phú Tiến |
1 |
Đến 2030 |
7 |
Xã Sơn Phú |
1 |
Đến 2030 |
8 |
Xã Bình Thành |
1 |
Đến 2030 |
9 |
Xã Thanh Định |
1 |
Đến 2030 |
10 |
Xã Phượng Tiến |
1 |
Đến 2030 |
11 |
Xã Bảo Linh |
1 |
Đến 2030 |
12 |
Xã Đồng Thịnh |
1 |
Đến 2030 |
13 |
Xã Phú Đình |
1 |
Đến 2030 |
VIII |
Huyện Võ Nhai |
10 |
|
1 |
Xã Lâu Thượng |
1 |
Đến 2030 |
2 |
Xã Cúc Đường |
1 |
Đến 2030 |
3 |
Xã Nghinh Tường |
1 |
Đến 2030 |
4 |
Xã Thượng Nung |
1 |
Đến 2030 |
5 |
Xã Tràng Xá |
1 |
Đến 2030 |
6 |
Xóm Là Đông + Là Bo xã Tràng Xá |
1 |
Đến 2030 |
7 |
Xã Dân Tiến |
1 |
Đến 2030 |
8 |
Xã Bình Long |
1 |
Đến 2030 |
9 |
Xã Liên Minh |
1 |
Đến 2030 |
10 |
Xã Sảng Mộc |
1 |
Đến 2030 |
|
Tổng cộng |
70 |
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 75/QĐ-UBND ngày 10 /01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Hạng mục chính |
Tổng vốn |
Ngân sách |
Chủ dự án |
I |
Vốn xây dựng trực tiếp |
85.250 |
33.275 |
51.975 |
1 |
Khu điều hành và sản xuất |
62.000 |
24.200 |
37.800 |
2 |
Dây chuyền giết mổ |
15.500 |
6.050 |
9.450 |
3 |
Xây dựng công trình xử lý chất thải |
7.750 |
3.025 |
4.725 |
II |
Vốn xây dựng gián tiếp |
49.256 |
22.429 |
26.827 |
1 |
Giải phóng mặt bằng |
27.900 |
10.890 |
17.010 |
2 |
Hỗ trợ lãi suất tiền vay |
17.050 |
8.525 |
8.525 |
3 |
Xây dựng CSHT bên ngoài |
4.306 |
3.014 |
1.292 |
III |
Công tác quản lý và KSGM |
56.773 |
56.773 |
0 |
1 |
Hỗ trợ công tác quản lý Nhà nước |
12.936 |
12.936 |
|
2 |
Hỗ trợ chi phí giết mổ |
26.100 |
26.100 |
|
3 |
Hỗ trợ phí kiểm soát giết mổ |
12.180 |
12.180 |
|
4 |
Hỗ trợ phí vận chuyển động vật đến CSGM |
5.557 |
5.557 |
|
|
Tổng |
191.279 |
112.477 |
78.802 |
II. PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Hạng mục chính |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
Tổng vốn |
Ngân sách |
Chủ dự án |
Tổng vốn |
Ngân sách |
Chủ dự án |
Tổng vốn |
Ngân sách |
Chủ dự án |
||
I |
Vốn xây dựng trực tiếp |
6.050 |
2.475 |
3.575 |
10.450 |
4.124 |
6.326 |
6.050 |
2.475 |
3.575 |
1 |
Khu điều hành và sản xuất |
4.400 |
1.800 |
2.600 |
7.600 |
3.000 |
4.600 |
4.400 |
1.800 |
2.600 |
2 |
Dây chuyền giết mổ |
1.100 |
450 |
650 |
1.900 |
750 |
1.150 |
1.100 |
450 |
650 |
3 |
Xây dựng CT xử lý chất thải |
550 |
225 |
325 |
950 |
374 |
576 |
550 |
225 |
325 |
II |
Vốn xây dựng gián tiếp |
3.496 |
1.629 |
1.867 |
6.038 |
2.765 |
3.273 |
3.496 |
1.629 |
1.867 |
1 |
Giải phóng mặt bằng |
1.980 |
810 |
1.170 |
3.420 |
1.350 |
2.070 |
1.980 |
810 |
1.170 |
2 |
Hỗ trợ lãi suất tiền vay |
1.210 |
605 |
605 |
2.090 |
1.045 |
1.045 |
1.210 |
605 |
605 |
3 |
Xây dựng CSHT bên ngoài |
306 |
214 |
92 |
528 |
370 |
158 |
306 |
214 |
92 |
III |
Công tác quản lý và KSGM |
6.241 |
6.241 |
0 |
8.160 |
8.160 |
0 |
6.241 |
6.241 |
0 |
1 |
Hỗ trợ công tác quản lý Nhà nước |
2.920 |
2.920 |
|
2.920 |
2.920 |
|
2.920 |
2.920 |
|
2 |
Hỗ trợ chi phí giết mổ |
2.100 |
2.100 |
|
3.300 |
3.300 |
|
2.100 |
2.100 |
|
3 |
Hỗ trợ phí kiểm soát giết mổ |
980 |
980 |
|
1.540 |
1.540 |
|
980 |
980 |
|
4 |
Hỗ trợ phí vận chuyển động vật đến CSGM |
241 |
241 |
|
400 |
400 |
|
241 |
241 |
|
|
Tổng |
15.787 |
10.345 |
5.442 |
24.648 |
15.049 |
9.599 |
15.787 |
10.345 |
5.442 |
III. DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2030
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Hạng mục chính |
Giai đoạn 2021-2030 |
||
Tổng vốn |
Ngân sách |
Chủ dự án |
||
I |
Vốn xây dựng trực tiếp |
62.700 |
24.200 |
38.500 |
1 |
Khu điều hành và sản xuất |
45.600 |
17.600 |
28.000 |
2 |
Dây chuyền giết mổ |
11.400 |
4.400 |
7.000 |
3 |
Xây dựng CT xử lý chất thải |
5.700 |
2.200 |
3.500 |
II |
Vốn xây dựng gián tiếp |
36.225 |
16.406 |
19.819 |
1 |
Giải phóng mặt bằng |
20.520 |
7.920 |
12.600 |
2 |
Hỗ trợ lãi suất tiền vay |
12.540 |
6.270 |
6.270 |
3 |
Xây dựng CSHT bên ngoài |
3.165 |
2.216 |
949 |
III |
Công tác quản lý và KSGM |
36.132 |
36.132 |
0 |
1 |
Hỗ trợ công tác quản lý Nhà nước |
4.176 |
4.176 |
|
2 |
Hỗ trợ chi phí giết mổ |
18.600 |
18.600 |
|
3 |
Hỗ trợ phí kiểm soát giết mổ |
8.680 |
8.680 |
|
4 |
Hỗ trợ phí vận chuyển động vật đến CSGM |
4.676 |
4.676 |
|
|
Tổng |
135.057 |
76.738 |
58.319 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ QUẢN LÝ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT, BUÔN BÁN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 75 /QĐ-UBND ngày 10 /01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Diễn giải |
GIAI ĐOẠN 2018-2020 |
GIAI ĐOẠN 2021-2030 |
Tổng |
|||
|
|
|
|
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
|
|
I |
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
2.921.156 |
2.907.355 |
2.917.355 |
8.745.866 |
4.190.405 |
12.936.271 |
1 |
Hội nghị triển khai cấp tỉnh (01 hội nghị 120 người) |
|
Thành phần: Lãnh đạo UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị, các phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan, các công ty, doanh nghiệp, CSGM đv tập trung |
13.800 |
|
|
13.800 |
|
13.800 |
|
Market hội nghị |
Ma két |
Maket/hội nghị |
700 |
|
|
|
|
|
|
Hoa tươi, trang trí hội trường |
Hội nghị |
500.000 đ/Hội nghị |
500 |
|
|
|
|
|
|
Tài liệu hội nghị |
Bộ |
20.000đ/ bộ/người * 120 người |
2.400 |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu không lương |
Người |
60 người * 150.000 đ/người |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
120 người x 10.000 đ/người |
1.200 |
|
|
|
|
|
2 |
Tập huấn phổ biến quy định về GMĐV, kinh doanh SPĐV trên địa bàn tỉnh |
|
9 lớp/9 huyện, thành phố, thị xã/năm, tổ chức tại cấp huyện |
121.500 |
121.500 |
121.500 |
364.500 |
|
364.500 |
|
Dự kiến chi cho 01 lớp |
|
|
13.500 |
13.500 |
13.500 |
|
|
|
|
Khánh tiết, hoa tươi |
Cái |
500.000 đ/Lớp |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
Hội trường |
Ngày |
1.000.000 đ/Lớp |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Tài liệu tập huấn |
Bộ |
60 người x 15.000đ/bộ |
900 |
900 |
900 |
|
|
|
|
Tiền công giảng viên cấp tỉnh |
Buổi |
02 buổi x 500.000đ/buổi |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Tiền biên soạn tài liệu |
Bộ |
500.000 đ/bộ |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
60 người x 10.000đ/ người |
600 |
600 |
600 |
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn |
Người |
60 người x 150.000đ/ ngày |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
3 |
Thông tin tuyên truyền, in ấn |
|
|
116.000 |
116.000 |
116.000 |
348.000 |
|
348.000 |
|
In đĩa tuyên truyền |
Chiếc |
200 đĩa x 30.000đ/đĩa |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
Xây dựng phóng sự trên đài truyền hình về quản lý giết mổ, buôn bán SPĐV |
PS |
2 phóng sự * 15.000.000 đ/phóng sự |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
|
|
Đăng báo |
Bài |
4 bài/năm * 2.500.000 đ/bài |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
In ấn tờ rơi về giết mổ |
Tờ |
5000 tờ/năm x 5.000đ/tờ |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
In băng rôn |
Chiếc |
180 chiếc x 250.000 đ/cái |
45.000 |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
4 |
Đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ thú y thực hiện KSGM- KTVSTY |
|
9 lớp/9 huyện, thành phố, thị xã/năm, tổ chức tại cấp huyện |
121.950 |
121.950 |
121.950 |
365.850 |
|
365.850 |
|
Dự kiến chi cho một lớp |
|
|
13.550 |
13.550 |
13.550 |
|
|
|
|
Khánh tiết, hoa tươi |
Cái |
500.000 đ/Lớp |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
Hội trường |
Ngày |
1.000.000 đ/Lớp |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Tài liệu tập huấn |
Bộ |
50 người x 15.000đ/bộ |
750 |
750 |
750 |
|
|
|
|
Tiền công giảng viên cấp tỉnh |
Buổi |
02 buổi x 500.000đ/buổi |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Tiền biên soạn tài liệu |
Bộ |
500.000 đ/bộ |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
Giáo cụ |
Bộ |
300.000đ/lớp |
300 |
300 |
300 |
|
|
|
|
Động vật thí nghiệm |
Lớp |
Gà, lợn, 1.500.000 đ/lớp |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
Nước uống |
Người |
50 người x 10.000đ/ người |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn |
Người |
50 người x 150.000đ/ ngày |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
5 |
Hỗ trợ trang sắc phục cho Kiểm dịch viên thực hiện KSGM tại cơ sở GMĐV (77 người) |
|
(01 bộ mùa đông + 02 bộ xuân hè+ vai ve, mũ, biển hiệu, phù hiệu, giầy dép, ủng…), 77 người x 4.000.000đ/người |
308.000 |
308.000 |
308.000 |
924.000 |
2.772.000 |
3.696.000 |
6 |
Trang bị vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ công tác kiểm soát giết mổ, KTVSTY |
|
|
1.990.000 |
1.990.000 |
1.990.000 |
5.970.000 |
|
5.970.000 |
|
Bộ đồ, bộ dấu KSGM của các cơ sở GMĐV nhỏ lẻ (77 bộ) |
Bộ |
77 bộ x 20.000.000đ/bộ |
1.540.000 |
1.540.000 |
1.540.000 |
|
|
|
|
KIT xét nghiệm nhanh dư lượng chất tạo nạc Salbutamol |
Hộp |
50 hộp (10 kit/hộp) x 9 huyện, thành phố. Thị xã x 1.000.000đ/hộp |
450.000 |
450.000 |
450.000 |
|
|
|
7 |
Công tác kiểm tra chuyên ngành về hoạt |
|
01 Đoàn/năm |
120.785 |
120.785 |
120.785 |
362.355 |
1.087.065 |
1.449.420 |
|
động giết mổ động vật (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Xăng xe đi kiểm tra |
Lít |
40 ngày * 150 km/ngày * 18 lít/100km * 18.000đ/lít |
19.440 |
19.440 |
19.440 |
|
|
|
7.2 |
Bồi dưỡng cán bộ theo Quyết định số 290/QĐ- UBND ngày 24/02/2014 |
|
|
39.200 |
39.200 |
39.200 |
|
|
|
|
- Ngày thường: 24 ngày |
Ngày |
07 người*100.000đ/người /ngày* 24 ngày |
16.800 |
16.800 |
16.800 |
|
|
|
|
- Ngày nghỉ, ngày lễ: 16 ngày |
Ngày |
07 người * 200.000đ/người * 16 ngày |
22.400 |
22.400 |
22.400 |
|
|
|
7.3 |
Văn phòng phẩm phục vụ Đoàn kiểm tra chuyên ngành |
|
|
3.295 |
3.295 |
3.295 |
|
|
|
|
- Sổ ghi chép |
Quyển |
7 quyển * 75.000đ/quyển |
525 |
525 |
525 |
|
|
|
|
- Cặp da trình ký |
Chiếc |
07 chiếc * 50.000đ/chiếc |
350 |
350 |
350 |
|
|
|
|
- Bút viết |
Chiếc |
7 người * 03 chiếc/người *20.000đ/chiếc |
420 |
420 |
420 |
|
|
|
|
- Túi cúc |
Chiếc |
100 chiếc * 5.000đ/chiếc |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
- Phô tô tài liệu, biên bản các loại |
Tờ |
1.500.000 đ/ đoàn |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
7.4 |
Vật tư, trang bị bảo hộ |
|
|
56.050 |
56.050 |
56.050 |
|
|
|
|
Dụng cụ lấy mẫu bằng inox |
|
10 chiếc x 100.000 đ/chiếc |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
Vật tư, trang bị bảo hộ để lấy mẫu |
|
Ủng, khẩu trang, gang tay, mũ, áo blu, bộ quần áo đi mưa |
5.050 |
5.050 |
5.050 |
|
|
|
|
Test dùng cho kiểm tra phát hiện chất tạo nạc trong thực phẩm thịt Clenbutarol và Salbutamol |
|
200 bộ x 100.000đ/bộ |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
Gửi mẫu xét nghiệm |
|
5% *200 hộ * 3.000.000 đ/mẫu cho 3 chỉ tiêu |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
|
7.5 |
Nước uống |
|
7 người * 40 ngày * 10.000đ/ngày |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
|
|
|
8 |
Công tác kiểm tra liên ngành (Thú y, NN, QLTT, CA, Chính quyền) |
|
01 Đoàn/năm |
94.580 |
94.580 |
94.580 |
283.740 |
283.740 |
567.480 |
8.1 |
Xăng xe đi kiểm tra |
Lít |
60 ngày * 150 km/ngày * 18 lít/100km * 18.000đ/lít |
29.160 |
29.160 |
29.160 |
|
|
|
8.2 |
Bồi dưỡng cán bộ theo QĐ số 290/QĐ-UBND |
|
|
53.200 |
53.200 |
53.200 |
|
|
|
|
- Ngày thường: 44 ngày |
Ngày |
07người*100.000đ/người/ngày* 44 ngày |
30.800 |
30.800 |
30.800 |
|
|
|
|
- Ngày nghỉ, ngày lễ: 16 ngày |
Ngày |
07 người * 200.000đ/người * 16 ngày |
22.400 |
22.400 |
22.400 |
|
|
|
8.3 |
Văn phòng phẩm phục vụ Đoàn liên ngành |
|
|
2.970 |
2.970 |
2.970 |
|
|
|
|
- Sổ ghi chép |
Quyển |
7 quyển * 75.000đ/quyển |
525 |
525 |
525 |
|
|
|
|
- Cặp da trình ký |
Chiếc |
07 chiếc * 50.000đ/chiếc |
350 |
350 |
350 |
|
|
|
|
- Bút viết |
Chiếc |
7 người * 03 chiếc/người *20.000đ/chiếc |
420 |
420 |
420 |
|
|
|
|
- Túi cúc |
Chiếc |
35 chiếc * 5.000đ/chiếc |
175 |
175 |
175 |
|
|
|
|
- Phô tô tài liệu, biên bản các loại |
Đoàn |
1.500.000 đ/ đoàn |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
8.4 |
Vật tư, trang bị bảo hộ |
|
|
5.050 |
5.050 |
5.050 |
|
|
|
|
- Ủng |
Đôi |
01 đôi/người * 07 người * 100.000đ/đôi |
700 |
700 |
700 |
|
|
|
|
- Găng tay |
Đôi |
200 đôi * 1.500 đ/đôi |
300 |
300 |
300 |
|
|
|
|
- Khẩu trang |
Chiếc |
7 người * 10 chiếc/người * 5.000đ/chiếc |
350 |
350 |
350 |
|
|
|
|
- Đèn pin |
Chiếc |
02 chiếc * 200.000đ/chiếc |
400 |
400 |
400 |
|
|
|
|
- Túi nilon |
Kg |
05 kg * 100.000đ/kg |
500 |
500 |
500 |
|
|
|
|
- Bộ quần áo đi mưa |
Bộ |
01 bộ/người * 07 người * 400.000đ/bộ |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
|
|
|
8.5 |
Nước uống |
Người |
7 người * 60 ngày * 10.000đ/ngày |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
|
|
9 |
Hoạt động của Tổ Công tác tỉnh về việc kiểm tra triển khai thực hiện Đề án của các Sở, ngành, địa phương (Thành phần: Lãnh đạo UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Y tế,…) |
|
01 Đoàn/năm |
20.741 |
20.740 |
20.740 |
62.221 |
|
62.221 |
9.1 |
Xăng xe đi kiểm tra |
Lít |
12 ngày * 130 km/ngày * 18 lít/100km * 18.000đ/lít |
5.054 |
5.054 |
5.054 |
|
|
|
9.2 |
Bồi dưỡng cán bộ theo QĐ số 290/QĐ-UBND tỉnh |
|
|
8.4000 |
8.4000 |
8.4000 |
|
|
|
|
- Ngày thường: 10 ngày |
Ngày |
07người*100.000đ/người/ngày* 12 ngày |
8.400 |
8.400 |
8.400 |
|
|
|
9.3 |
Văn phòng phẩm phục vụ Đoàn liên ngành |
|
|
2.097 |
2.096 |
2.096 |
|
|
|
|
- Sổ ghi chép |
Quyển |
7 quyển * 75.000đ/quyển |
525 |
525 |
525 |
|
|
|
|
- Cặp da trình ký |
Chiếc |
07 chiếc * 50.000đ/chiếc |
350 |
350 |
350 |
|
|
|
|
- Bút viết |
Chiếc |
7 người * 03 chiếc/người *20.000đ/chiếc |
420 |
420 |
420 |
|
|
|
|
- Phô tô tài liệu, biên bản các loại |
Đoàn |
1.500.000 đ/ đoàn |
802 |
801 |
801 |
|
|
|
9.4 |
Vật tư, trang bị bảo hộ |
|
|
4.350 |
4.350 |
4.350 |
|
|
|
|
- Ủng |
Đôi |
01 đôi/người * 07 người * 100.000đ/đôi |
700 |
700 |
700 |
|
|
|
|
- Găng tay |
Đôi |
200 đôi * 1.500 đ/đôi |
300 |
300 |
300 |
|
|
|
|
- Khẩu trang |
Chiếc |
7 người * 10 chiếc/người * 5.000đ/chiếc |
350 |
350 |
350 |
|
|
|
|
- Đèn pin |
Chiếc |
02 chiếc * 200.000đ/chiếc |
400 |
400 |
400 |
|
|
|
|
- Bộ quần áo đi mưa |
Bộ |
01 bộ/người * 07 người * 400.000đ/bộ |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
|
|
|
9.5 |
Nước uống |
Người |
7 người * 12 ngày * 10.000đ/ngày |
700 |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Hội nghị sơ kết đánh giá kết quả thực hiện, cấp tỉnh (hàng năm) (Hội nghị 120 người) |
|
1 năm/lần |
13.800 |
13.800 |
|
27.600 |
|
27.600 |
|
Market |
|
Maket/hội nghị |
700 |
700 |
|
|
|
|
|
Hoa tươi, trang trí hội trường |
Ma két |
500.000 đ/Hội nghị |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
Tài liệu |
Hội nghị |
20.000đ/ bộ/ người x 120 người |
2.400 |
2.400 |
|
|
|
|
|
Nước uống |
Bộ |
120 người x 10.000 đ/người |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không lương |
Người |
60 người x 150.000đ/người |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
|
11 |
Hội nghị sơ kết đánh giá kết quả thực hiện, cấp tỉnh giai đoạn 2018-2020, 2011-2025, 2026-2030 (Hội nghị 120 người) |
|
01 Hội nghị/năm |
|
|
23.800 |
23.800 |
47.600 |
71.400 |
|
Market |
Ma két |
Maket/hội nghị |
|
|
700 |
|
|
|
|
Hoa tươi, trang trí hội trường |
Hội nghị |
500.000 đ/Hội nghị |
|
|
500 |
|
|
|
|
Tài liệu |
Hội nghị |
20.000đ/ bộ/ người x 120 người |
|
|
2.400 |
|
|
|
|
Nước uống |
Bộ |
120 người x 10.000 đ/người |
|
|
1.200 |
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không lương |
Người |
60 người x 150.000đ/người |
|
|
9.000 |
|
|
|
|
Khen thưởng các tổ chức, cá nhân |
Giai đoạn |
10.000.000 đ/giai đoạn |
|
|
10.000 |
|
|
|
II |
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT |
|
|
2.280.000 |
5.700.000 |
5.700.000 |
13.680.000 |
30.157.104 |
43.837.104 |
1 |
Hỗ trợ chi phí giết mổ/cơ sở |
Con |
35.000đ/con, tối đa không quá 150 triệu/năm/cơ sở x 2 năm x 88 cơ sở |
1.400.000 |
3.500.000 |
3.500.000 |
8.400.000 |
18.517.520 |
26.917.520 |
2 |
Hỗ trợ phí KSGM |
Đồng |
7.000 đ/con, tối đa không quá 70 triệu/năm/cơ sở |
280.000 |
700.000 |
700.000 |
1.680.000 |
3.703.504 |
5.383.504 |
3 |
Hỗ trợ chi phí vận chuyển |
Đồng |
15.000 đ/con lợn, 60.000 đ/con trâu, bò; 1.500 đ/con gia cầm |
600.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
3.600.000 |
7.936.080 |
11.536.080 |
|
TỔNG |
|
|
5.201.156 |
8.607.355 |
8.617.355 |
22.425.866 |
34.347.509 |
56.773.375 |
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Bảo vệ thực vật và lĩnh vực Lâm nghiệp Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 công bố 145 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuần Giáo Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho đối tượng là công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở y tế công lập Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Thông tư 285/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm sản ngoài gỗ, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2004/QĐ-UB và 126/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đối với học sinh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước tổ chức Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý cấp giấy phép kinh doanh karaoke Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Bảng giá đất để tính thu tiền sử dụng, cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản và muối do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, giao đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 77/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại xe ôtô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012