Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 41/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 14/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 640/TTr-TTT ngày 06/11/2012 về việc ban hành Quyết định Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 29/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địa điểm sau:
a) Trụ sở tiếp công dân của tỉnh Quảng Ngãi;
b) Địa điểm tiếp công dân của huyện, thành phố đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Địa điểm tiếp công dân ở xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
d) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại trụ sở cơ quan, đơn vị;
đ) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh tại trụ sở các cơ quan, tổ chức;
e) Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan Thanh tra nhà nước trong tỉnh tại trụ sở cơ quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ chuyên trách tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Cán bộ, công chức thường trực tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Cán bộ, công chức thường trực tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị tại địa điểm tiếp công dân của huyện đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
b) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại địa điểm tiếp công dân theo quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều này.
c) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết theo quy định tại Điều 61 của Luật Khiếu nại năm 2011 và Điều 29 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
đ) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại ngày tiếp công dân định kỳ, đột xuất của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp công dân theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
e) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ hỗ trợ, tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Chế độ bồi dưỡng quy định tại Quyết định này được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b) Trường hợp các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại Quyết định này.
4. Mức chi
a) Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người nếu chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra; được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra.
b) Các đối tượng quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
c) Các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 150.000 đồng/ngày/người nếu chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra; được bồi dưỡng mức 120.000 đồng/ngày/người nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra.
d) Các đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người nếu chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra; được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người nếu đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra, kiểm tra.
đ) Các đối tượng quy định tại điểm e khoản 2 Điều này được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
a) Cách thức chi trả:
- Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách, kiêm nhiệm làm công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
- Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
- Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
- Khoản tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
b) Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán:
- Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có). Khoản kinh phí này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và được giao ngoài nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
- Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/5/2012. Riêng năm 2012 các cơ quan, đơn vị sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp công dân theo quy định tại Điều 61 Luật Khiếu nại căn cứ vào thực tế ở ngành, địa phương, cơ quan mình quyết định cụ thể bằng văn bản việc phân công cán bộ, công chức làm nhiệm vụ chuyên trách, kiêm nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) để quản lý và làm căn cứ chi trả chế độ bồi dưỡng.
3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp công dân phải đảm bảo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc chấp hành nghiêm quy định tiếp công dân theo Luật Khiếu nại năm 2011, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/10/2012, Quyết định số 858/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/6/2010 về việc phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân và Quyết định số 129/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 31/7/2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư kiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị phải đúng tiêu chuẩn; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.
4. Giao Chánh Thanh tra tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về tiếp công dân và chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang phiên bản 1.0 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bán buôn, bán lẻ tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND giao kế hoạch chi tiết vốn Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn nước ngoài (ODA) năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 165/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 15/08/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 67/2012/NĐ-CP Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2012 về bộ định mức và đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 14/08/2019
Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Giấy Việt Nam Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 129/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2009 về việc bố trí vốn và chỉ định thầu công trình cụm thông tin cổ động biên giới tại Sa Vĩ, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huê đến năm 2015 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 11/07/2008
Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 17/07/2007
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012