Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 24/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Nguyễn Bá Thanh |
Ngày ban hành: | 04/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/NQ-HĐND |
Đà Nẵng ngày 04 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỢT 1, NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ NĂM 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 4048/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2012 về việc thông qua Đề án đặt, đổi tên đường tại thành phố Đà Nẵng của Ủy ban nhân dân thành phố, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố Đà Nẵng như sau:
A. QUẬN CẨM LỆ
I. Khu dân cư Nam Sân bay & Khu dân cư số 3 Nguyễn Tri Phương: có 06 đường.
1. Đoạn đường từ đường Đỗ Đăng Tuyển đến giáp đường Bùi Xương Trạch, chiều dài 70m, đặt tiếp tên là Đỗ Đăng Tuyển.
2. Đoạn đường từ đường Lê Đại Hành đến giáp đường Đỗ Đăng Tuyển, chiều dài 280m, đặt tên là Bùi Xương Trạch.
3. Đoạn đường hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Ông Ích Đường, chiều dài 260m, đặt tên là Đào Công Chính.
4. Đoạn đường từ đường Bùi Xương Trạch đến giáp đường Trần Huy Liệu, chiều dài 80m, đặt tên là Phước Hoà 1.
5. Đoạn đường hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Lê Đại Hành, chiều dài 220m, đặt tên là Phước Hoà 2.
6. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là đường Đào Công Chính, chiều dài 80m, đặt tên là Phước Hoà 3.
II. Khu dân cư Phong Bắc: có 15 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Nhàn đến giáp đường ven sông Tiên Sơn - Túy Loan, chiều dài 650m, đặt tên là Cống Quỳnh.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Nhàn đến giáp đường Phong Bắc 12, chiều dài 290m, đặt tên là Bùi Xương Tự.
3. Đoạn đường từ đường Bùi Xương Tự đến giáp đường ven sông Tiên Sơn - Túy Loan, chiều dài 830m, đặt tên là Trần Quý Hai.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Hữu Tiến đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 100m, đặt tiếp tên là Nguyễn Hữu Tiến.
5. Đoạn đường từ đường Trần Ngọc Sương đến giáp đường Nguyễn Hữu Tiến, chiều dài 140m, đặt tên là Phong Bắc 5.
6. Đoạn đường từ Khu dân cư đến giáp đường Trần Quý Hai, chiều dài 130m, đặt tên là Phong Bắc 6.
7. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là Khu dân cư, chiều dài 185m, đặt tên là Phong Bắc 7.
8. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối là Khu dân cư, chiều dài 100m, đặt tên là Phong Bắc 9.
9. Đoạn đường từ đường Nguyễn Hữu Tiến đến giáp đường Phong Bắc 9, chiều dài 60m, đặt tên là Phong Bắc 10.
10. Đoạn đường từ đường Cống Quỳnh đến giáp khu dân cư, chiều dài 210m, đặt tên là Phong Bắc 11.
11. Đoạn đường từ đường Đinh Châu đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 200m, đặt tên là Phong Bắc 12.
12. Đoạn đường từ đường Cống Quỳnh đến giáp đường Bùi Xương Tự, chiều dài 130m, đặt tên là Phong Bắc 14.
13. Đoạn đường từ đường Cống Quỳnh đến giáp đường Đinh Châu, chiều dài 100m, đặt tên là Phong Bắc 15.
14. Đoạn đường từ đường Nguyễn Nhàn đến giáp đường Phong Bắc 15, chiều dài 80m, đặt tên là Phong Bắc 16.
15. Đoạn đường từ đường Bùi Xương Tự đến giáp khu dân cư, chiều dài 90m, đặt tên là Phong Bắc 17.
III. Khu E1, C & D - Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ: có 43 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 690m, đặt tên là Đô Đốc Lộc.
2. Đoạn đường từ đường Lê Thiết Hùng đến giáp đường 10,5m đang thi công, chiều dài 520m, đặt tên là Đô Đốc Bảo.
3. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Dương Đức Nhan, chiều dài 1000m, đặt tên là Văn Tiến Dũng.
4. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Dương Đức Nhan, chiều dài 890m, đặt tên là Đô Đốc Tuyết.
5. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 910m, đặt tên là Trần Văn Trà.
6. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Đô Đốc Tuyết, chiều dài 590m, đặt tên là Lê Thiết Hùng.
7. Đoạn đường từ đường Trịnh Khả đến giáp Cẩm Nam 6, chiều dài 230m (gần phía đường Trần Văn Trà), đặt tên là Phạm Bành.
8. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Hoàng Đình Ái, chiều dài 470m, đặt tên là Huỳnh Ngọc Đủ.
9. Đoạn đường từ đường Trịnh Khả đến giáp đường Cẩm Nam 6, chiều dài 230m (gần phía đường Hà Duy Phiên), đặt tên là Nguyễn Văn Giáp.
10. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 440m, đặt tên là Hoàng Đình Ái.
11. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 270m, đặt tên là Đoàn Ngọc Nhạc.
12. Đoạn đường từ đường Đoàn Ngọc Nhạc đến giáp đường Nguyễn Bảo, chiều dài 1010m, đặt tên là Hoàng Sâm.
13. Đoạn đường từ đường Hoàng Đình Ái đến giáp đường Trần Văn Trà, chiều dài 480m, đặt tên là Huỳnh Văn Đảnh.
14. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường Dương Đức Nhan, chiều dài 380m (gần phía đường Văn Tiến Dũng), đặt tên là Trần Lựu.
15. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường Dương Đức Nhan, chiều dài 380m (gần phía đường Đô Đốc Tuyết), đặt tên là Nguyễn Lý.
16. Đoạn đường từ đường Lê Thiết Hùng đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 250m, đặt tên là Lê Thận.
17. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Tuyết đến giáp đường Hà Duy Phiên, chiều dài 260m, đặt tên là Trịnh Khả.
18. Đoạn đường từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp đường Trần Văn Trà, chiều dài 280m, đặt tên là Dương Đức Nhan.
19. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 240m, đặt tên là Đoàn Nguyễn Tuấn.
20. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 270m, đặt tên là Đống Công Tường.
21. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Lê Thận, chiều dài 140m, đặt tên là Cẩm Chánh 1.
22. Đoạn đường từ đường Cẩm Chánh 1 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 200m, đặt tên là Cẩm Chánh 2.
23. Đoạn đường từ đường Cẩm Chánh 2 đến giáp đường Lê Thận, chiều dài 90m, đặt tên là Cẩm Chánh 3.
24. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Lộc đến giáp đường Đô Đốc Bảo, chiều dài 150m (gần phía đường Lê Thiết Hùng), đặt tên là Cẩm Chánh 4.
25. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Lộc đến giáp đường Đô Đốc Bảo, chiều dài 150m (gần phía đường Cồn Dầu 1), đặt tên là Lỗ Giáng 1.
26. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 110m (gần phía đường Đô đốc Bảo), đặt tên là Lỗ Giáng 2.
27. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m đang chưa đặt tên, chiều dài 110m (gần phía đường Văn Tiến Dũng), đặt tên là Lỗ Giáng 3.
28. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 100m, đặt tên là Lỗ Giáng 4.
29. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường Huỳnh Văn Đảnh, chiều dài 160m, đặt tên là Lỗ Giáng 5.
30. Đoạn đường từ đường Hoàng Đình Ái đến giáp đường Văn Tiến Dũng, chiều dài 190m, đặt tên là Lỗ Giáng 6.
31. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Tuyết đến giáp đường Trần Văn Trà, chiều dài 120m (gần phía đường Huỳnh Văn Đảnh), đặt tên là Lỗ Giáng 7.
32. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Tuyết đến giáp đường Trần Văn Trà, chiều dài 120m (gần phía đường Dương Đức Nhan), đặt tên là Lỗ Giáng 8
33. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 200m, đặt tên là Lỗ Giáng 9.
34. Đoạn đường từ đường Lê Thiết Hùng đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 180m (gần phía đường Văn Tiến Dũng), đặt tên là Cẩm Nam 1.
35. Đoạn đường từ đường Lê Thiết Hùng đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 180m (gần phía đường Đô Đốc Tuyết), đặt tên là Cẩm Nam 2.
36. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên đến giáp đường Hoàng Đạo Thành, chiều dài 100m (gần phía đường Trần Văn Trà), đặt tên là Cẩm Nam 3.
37. Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên đến giáp đường Hoàng Đạo Thành, chiều dài 100m (gần phí đường Hà Duy Phiên), đặt tên là Cẩm Nam 4.
38. Đoạn đường từ đường Trịnh Khả đến giáp đường Hoàng Sâm, chiều dài 140m, đặt tên là Cẩm Nam 5.
39. Đoạn đường từ đường Trần Văn Trà đến giáp đường Hà Duy Phiên, chiều dài 140m, đặt tên là Cẩm Nam 6.
40. Đoạn đường từ đường Hoàng Sâm đến giáp đường Nguyễn Huy Oánh, chiều dài 180m, đặt tên là Cẩm Nam 7.
41. Đoạn đường từ đường Cẩm Nam 7 đến giáp đường Phạm Hùng, chiều dài 90m, đặt tên là Cẩm Nam 8.
42. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Đô Đốc Bảo, chiều dài 350m (phía Bắc đường Huỳnh Ngọc Đủ), đặt tên là Cồn Dầu 1.
43. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Đô Đốc Bảo, chiều dài 350m (phía Nam đường Huỳnh Ngọc Đủ), đặt tên là Cồn Dầu 2.
IV. Khu dân cư Hoà Phát 1: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Bắc Sơn đến giáp đường Nguyễn Công Hoan, chiều dài 160m (gần phía đường Tôn Đức Thắng), đặt tên Hoà An 8.
2. Đoạn đường từ đường Bắc Sơn đến giáp đường Nguyễn Công Hoan, chiều dài 160m (gần phía đường Cao Sơn Pháo), đặt tên là Hoà An 9.
B. QUẬN THANH KHÊ
I. Khu dân cư Phần Lăng 1, 2: có 09 đường.
1. Đoạn đường từ đường Huỳnh Ngọc Huệ đến giáp đường Nguyễn Phước Nguyên, chiều dài 530m, đặt tên là Nguyễn Phước Thái.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phước Thái đến giáp đường Phần Lăng 1, chiều dài 850m, đặt tên là Cần Giuộc.
3. Đoạn đường từ đường Lý Triện đến giáp đường Nguyễn Công Hãng, chiều dài 660m, đặt tiếp tên là Lý Triện.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Giản Thanh đến giáp đường Phần Lăng 1, chiều dài 160m, đặt tiếp tên là Nguyễn Giản Thanh.
5. Đoạn đường từ đường Lý Triện đến giáp đường Cần Giuộc, chiều dài 160m, đặt tên là Phần Lăng 6.
6. Đoạn đường từ đường Lý Triện đến giáp đường Hà Huy Tập, chiều dài 170m, đặt tên là Phần Lăng 7.
7. Đoạn đường từ đường Lý Triện đến giáp đường Cần Giuộc, chiều dài 170m, đặt tên là Phần Lăng 8.
8. Đoạn đường từ đường Cù Chính Lan đến giáp đường Hồ Tương, chiều dài 100m (phía gần đường An Xuân), đặt tên là An Xuân 1.
9. Đoạn đường từ đường Cù Chính Lan đến giáp đường Hồ Tương, chiều dài 100m (phía gần đường Nguyễn Đình Tựu), đặt tên là An Xuân 2.
II. Khu dân cư khu C - Thanh Lộc Đán: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đức Trung đến giáp đường sắt Bắc Nam, chiều dài 260m, đặt tiếp tên là Nguyễn Đức Trung.
2. Đoạn đường từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường 10,5 chưa đặt tên, chiều dài 430m, đặt tên là Ngô Gia Khảm.
3. Đoạn đường từ đường Ngô Gia Khảm đến giáp đường bê tông xi măng rộng 4m, chiều dài 140m, đặt tên là Xuân Hoà 1.
4. Đoạn đường từ đường Ngô Gia Khảm đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Xuân Hoà 2.
III. Đường nối dài đường Hà Huy Tập và Nguyễn Tất Thành: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Trần Cao Vân, chiều dài 150m, đặt tên là Hà Khê.
IV. Đường ven sông Phú Lộc: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Lý Thái Tông, chiều dài 2000m, đặt tên là Yên Khê 1.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Nguyễn Văn Huề, chiều dài 1750m, đặt tên là Yên Khê 2.
V. Đường nối đường Dũng sĩ Thanh Khê và Lý Thái Tông: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Dũng Sĩ Thanh Khê đến giáp đường Lý Thái Tông, chiều dài 60m, đặt tên là Thanh Khê 6.
C. QUẬN LIÊN CHIỂU
I. Khu dân cư Hoà Hiệp Bắc: có 04 đường.
1. Đoạn đường hình chữ L, từ đường Kim Liên 1 đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ, chiều dài 380m, đặt tên là Đào Nghiễm.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Văn Cừ đến giáp khu dân cư, chiều dài 170m, đặt là là Kim Liên 1.
3. Đoạn đường hình chữ L, có điểm đầu và điểm cuối là đường Đào Nghiễm, chiều dài 220m, đặt tên là Kim Liên 2.
4. Đoạn đường từ đường Kim Liên 2 đến giáp đường Đào Nghiễm, chiều dài 130m, đặt tên là Kim Liên 3.
II. Khu dân cư Phố chợ Hoà Khánh: 05 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ngô Văn Sở đến giáp đường Âu Cơ, chiều dài 330m, đặt tên là Ninh Tốn.
2. Đoạn đường từ đường Ngô Văn Sở đến giáp đường Đoàn Phú Tứ, chiều dài 70m, đặt tiếp tên là Ngô Văn Sở.
3. Đoạn đường từ đường Bạch Thái Bưởi đến giáp đường Đoàn Phú Tứ, chiều dài 70m, đặt tiếp tên là Bạch Thái Bưởi.
4. Đoạn đường từ đường Nam Cao đến giáp đường Lê A, chiều dài 720m, đặt tên là Đoàn Phú Tứ.
5. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường Đoàn Phú Tứ, chiều dài 260m, đặt tên là Lê A.
III. Khu tái định cư Hoà Minh: có 03 đường
1. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường sắt Bắc Nam, chiều dài 220m, đặt tên là Hồ Bá Ôn.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường Ngô Thì Nhậm, chiều dài 300m, đặt tên là Đỗ Năng Tế.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường Phú Thạnh 1, chiều dài 80m, đặt tên là Phú Thạnh 6.
D. QUẬN HẢI CHÂU
I. Đường Hải Phòng nối dài: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Chí Thanh đến giáp đường Hải Phòng, chiều dài 80m, đặt tiếp tên là Hải Phòng.
II. Khu dân cư Nguyễn Thiện Thuật - Phan Thành Tài: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường 2 Tháng 9 đến giáp đường Nguyễn Bá Học, chiều dài 135m, đặt tên là Bình Minh 1.
2. Đoạn đường từ đường Bình Minh 1 đến giáp đường 10,5m đang thi công, chiều dài 100m, đặt tên là Bình Minh 2.
3. Đoạn đường từ đường Bình Minh 2 đến giáp đường Nguyễn Bá Học, chiều dài 70m, đặt tên là Bình Minh 3.
III. Khu dân cư phường Hoà Cường Nam: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến giáp đường Hoàng Xuân Nhị, chiều dài 85m (gần phía đường Tố Hữu), đặt tên là Hưng Hoá 5.
2. Đoạn đường từ đường Hưng Hóa 7 đến giáp đường Hưng Hóa 5, chiều dài 65m, đặt tên là Hưng Hoá 6.
3. Đoạn đường từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến giáp đường Hoàng Xuân Nhị, chiều dài 85m (gần phía đường Hà Huy Giáp), đặt tên là Hưng Hoá 7.
IV. Khu dân cư Tây Nam Hoà Cường: 01 đường.
1. Đoạn đường hình chữ L, từ đường Núi Thành đến giáp đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, chiều dài 550m, đặt tên là Trịnh Công Sơn.
V. Khu dân cư phía Đông Nam Sân bay và đường vào Ga hàng không: có 03 đường.
1. Đoạn đường hình chữ L, từ đường Nguyễn Phi Khanh đến giáp đường Thi Sách, chiều dài 330m, đặt tên là Man Thiện.
2. Đoạn đường từ đường Bạch Đằng đến giáp Trạm thu phí phía Bắc Sân bay Đà Nẵng, chiều dài 2.170m, điều chỉnh và đặt tiếp tên là Nguyễn Văn Linh.
3. Đoạn đường từ đường Duy Tân đến giáp Trạm thu phí phía Nam Sân bay Đà Nẵng, chiều dài 430m, đặt tiếp tên là Duy Tân.
E. QUẬN SƠN TRÀ
I. Đường nối từ đường Hoàng Sa đến Cầu Rồng: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa đến giáp Cầu Rồng, chiều dài 1620m, đặt tên là Võ Văn Kiệt.
II. Khu dân cư Trung tâm Hành chính quận Sơn Trà và đường Hồ Nghinh nối dài: 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh đến giáp đường Võ Văn Kiệt, chiều dài 125m, đặt tiếp tên là Hồ Nghinh.
2. Đoạn đường từ đường Võ Văn Kiệt đến giáp đường Hà Thị Thân, chiều dài 280m, đặt tên là Đông Giang.
3. Đoạn đường từ đường Đông Giang đến giáp đường 15m chưa thi công, chiều dài 100m, đặt tên là An Vĩnh.
III. Khu thiết bị phụ tùng: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường N.Morrison đến giáp đường 2 x 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 150m, đặt tiếp tên là N.Morrison.
2. Đoạn đường từ đường Lý Thánh Tông đến giáp đường 2 x 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 190m, đặt tiếp tên là Lý Thánh Tông.
IV. Khu dân cư An Cư 5 và Khu dân cư Mân Thái 2 mở rộng: có 15 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa đến giáp khu vực chưa thi công, chiều dài 520m, đặt tên là Nguyễn Huy Chương.
2. Đoạn đường từ đường Lê Văn Thứ đến giáp đường Vương Thừa Vũ, chiều dài 580m, đặt tên là Lê Bôi.
3. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 400m, đặt tên là Hồ Thấu.
4. Đoạn đường từ đường Hồ Thấu đến giáp đường Vương Thừa Vũ, chiều dài 340m, đặt tên là Đinh Đạt.
5. Đoạn đường từ đường Lê Bôi đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 390m, đặt tên là Trần Đức Thông.
6. Đoạn đường từ đường Vương Thừa Vũ đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 440m, đặt tên là Nguyễn Đức An.
7. Đoạn đường từ đường Hoàng Sa đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 325m, đặt tên là Vương Thừa Vũ.
8. Đoạn đường từ đường Đinh Đạt đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 200m, đặt tên là Lê Lâm.
9. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đức An đến giáp đường Trần Đức Thông, chiều dài 90m, đặt tên là Tân Thuận.
10. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 165m, đặt tên là Tân Phú 1.
11. Đoạn đường từ đường Tân Phú 1 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 160m, đặt tên là Tân Phú 2.
12. Đoạn đường từ đường Lê Lâm đến giáp đường Trần Đức Thông, chiều dài 190m, đặt tên là Phước Trường 4.
13. Đoạn đường từ đường Đinh Đạt đến giáp đường Phước Trường 4, chiều dài 80m, đặt tên là Phước Trường 5.
14. Đoạn đường từ đường Đinh Đạt đến giáp đường Phước Trường 4, chiều dài 70m, đặt tên là Phước Trường 6.
15. Đoạn đường từ đường Hồ Thấu đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 90m, đặt tên là Phước Trường 7.
V. Khu dân cư Bắc, Nam Phan Bá Phiến + Khu dân cư Thọ Quang mở rộng + Khu dân cư Mân Thái 2 mở rộng: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Vũ Tông Phan đến giáp đường Trương Định, chiều dài 245m, đặt tiếp tên là Vũ Tông Phan.
2. Đoạn đường từ đường Lê Tấn Trung đến giáp đường Nguyễn Thị Hồng, chiều dài 90m, đặt tên là Lộc Phước 1.
3. Đoạn đường từ đường Đinh Công Trứ đến giáp đường Phan Bá Phiến, chiều dài 105m, đặt tên là Nam Thọ 6.
VI. Khu dân cư An Hòa, Khu Dự án 85 và Khu tái định cư Nại Hiên Đông 2: có 19 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường nhánh phía Nam đường dẫn vào cầu Thuận Phước, chiều dài 1780m, đặt tên là Chu Huy Mân.
2. Đoạn đường từ đường An Hải 20 đến giáp đường Phạm Văn Xảo, chiều dài 100m, đặt tên là Cổ Mân 1.
3. Đoạn đường từ đường Lê Phụ Trần đến giáp đường Cổ Mân 1, chiều dài 120m, đặt tên là Cổ Mân 2.
4. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp đường Cổ Mân 2, chiều dài 90m, đặt tên là Cổ Mân 3.
5. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành đến giáp đường Dương Văn An, chiều dài 70m (gần phía đường Đinh Lễ), đặt tên là Cổ Mân 4.
6. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành đến giáp đường Dương Văn An, chiều dài 70m (gần phía đường Lê Phụ Trần), đặt tên là Cổ Mân 5.
7. Đoạn đường từ đường Lý Đạo Thành đến giáp đường Dương Văn An, chiều dài 70m (gần phía đường Chu Huy Mân), đặt tên là Cổ Mân 6.
8. Đoạn đường từ đường Trần Khát Chân đến giáp đường Dương Văn An, chiều dài 90m, đặt tên là Cổ Mân 7.
9. Đoạn đường từ đường Cổ Mân 9 đến giáp đường Hồ Sĩ Phấn, chiều dài 175m, đặt tên là Cổ Mân 8.
10. Đoạn đường từ đường 15m chưa đặt tên đến giáp đường Phạm Văn Xảo, chiều dài 140m, đặt tên là Cổ Mân 9.
11. Đoạn đường từ đường An Hải Bắc 2 đến giáp đường An Hải 15, chiều dài 80m, đặt tên là An Hải Bắc 1.
12. Đoạn đường từ đường Thế Lữ đến giáp đường An Hải Bắc 3, chiều dài 70m, đặt tên là An Hải Bắc 2.
13. Đoạn đường từ đường Tôn Quang Phiệt đến giáp đường An Hải 16, chiều dài 80m, đặt tên là An Hải Bắc 3.
14. Đoạn đường từ đường Thế Lữ đến giáp đường Lý Đạo Thành, chiều dài 100m, đặt tên là An Hải Bắc 4.
15. Đoạn đường từ đường Thế Lữ đến giáp đường An Hải Bắc 6, chiều dài 50m, đặt tên là An Hải Bắc 5.
16. Đoạn đường từ đường Khúc Hạo đến giáp đường An Hải Bắc 4, chiều dài 100m, đặt tên là An Hải Bắc 6.
17. Đoạn đường từ đường Nại Thịnh 2 đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 130m, đặt tên là Nại Thịnh 3.
18. Đoạn đường từ đường Khúc Hạo đến giáp đường Nại Thịnh 3, chiều dài 100m, đặt tên là Nại Thịnh 4.
19. Đoạn đường từ đường Nại Hiên Đông 7 đến giáp đường Bùi Huy Bích, chiều dài 65m, đặt tên là Nại Hiên Đông 17.
Các tên đường Cổ Mân 8, Cổ Mân 9 tại Nghị quyết này thay thế cho các tên đường Mân Quang 9, Mân Quang 10 được đặt tên theo Khoản 9,10, Mục A.IV, Điều 1 tại Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của HĐND thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3.
VII. Khu dân cư An Hải Bắc: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 380m, đặt tên là Nguyễn Thế Lộc.
2. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 170m, đặt tên là An Đồn.
3. Đoạn đường từ đường Lưu Hữu Phước đến giáp đường Nguyễn Trung Trực, chiều dài 90m, đặt tên là An Hải.
4. Đoạn đường hình chữ U, có điểm đầu và điểm cuối là đường Võ Trường Toản, chiều dài 250m, đặt tên là Nại Tú 1.
5. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trung Trực đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 125m, đặt tên là Nại Tú 2.
6. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trung Trực đến giáp khu dân cư, chiều dài 50m, đặt tên là Nại Tú 3.
7. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trung Trực đến giáp đường Trần Hưng Đạo, chiều dài 60m, đặt tên là Nại Tú 4.
Điều 2. Điều chỉnh miêu tả tên đường và công trình công cộng đã được Hội đồng Nhân dân thành phố ra Nghị quyết đặt tên trước đây như sau:
1. Đường Lạc Long Quân, dài 3000m, rộng 6m từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Âu Cơ được đặt theo Nghị quyết của HĐND TP khoá V, ngày 10-7-1999. Do quy hoạch và mở rộng Khu công nghiệp Hòa Khánh (quận Liên Chiểu), một đoạn đường Lạc Long Quân bị mất. Đoạn đường còn lại, từ đường Nguyễn Lương Bằng đến giáp đường Âu Cơ, chiều dài 960m được điều chỉnh lấy tên đường Lạc Long Quân.
2. Trung tâm Thương nghiệp Đà Nẵng được UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng cho xây dựng năm 1984 gồm 3 tầng, với diện tích 14.000 m² trên nền đất của Chợ Cồn (cũ).
Tuy có tên chính thức là Trung tâm Thương nghiệp Đà Nẵng nhưng người dân thành phố Đà Nẵng từ trước đến nay vẫn quen gọi là "Chợ Cồn".
Để phù hợp với tên gọi quen thuộc, đổi tên Trung tâm Thương nghiệp Đà Nẵng thành Chợ Cồn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường tại Điều 1. Việc gắn biển tên đường phải hoàn thành trong 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011 Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2011 ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về chương trình tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006