Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 21/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 12/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-TT.HĐND ngày 05/8/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Chế độ, định mức chi tiêu quy định trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01/7/2011 và thay thế Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII (nhiệm kỳ 2004 - 2011) về việc quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIV - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12/8/2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
a) Chế độ, định mức hỗ trợ chi tiêu phục vụ kỳ họp.
b) Chi hỗ trợ cho công tác khảo sát, giám sát chuyên đề.
c) Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp HĐND.
d) Chi hỗ trợ cho các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
đ) Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân. e) Chi thanh toán công tác phí.
g) Một số chế độ hỗ trợ chi đặc thù.
a) Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
b) Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
d) Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
đ) Đối với các khoản chi đặc thù khác chưa được quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi cho phù hợp.
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐNĐ, các Ban HĐND, Chủ toạ, Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ chi tiêu phục vụ kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố trí.
a) Mức hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
b) Mức hỗ trợ tiền ăn đối với cán bộ phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Mức chi hỗ trợ tiền ăn tổng kết kỳ họp bằng 1,5 lần mức chi hỗ trợ tiền ăn 1 ngày của đại biểu.
d) Chế độ phòng nghỉ: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
đ) Tiền nước uống:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 15.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ chi cho chủ toạ, thư ký kỳ họp:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi. b) Thư ký kỳ họp :
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chế độ chi tổ chức thảo luận các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết... tại kỳ họp:
a) Tổ trưởng Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi. b) Thư ký Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp: Cấp tỉnh 800.000 đồng/báo cáo; thành phố Lào Cai 400.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho công tác xây dựng tờ trình, dự thảo nghị quyết của Thường trực HĐND:
a) Đối với văn bản cá biệt: Cấp tỉnh 500.000đ/văn bản; cấp thành phố 200.000 đ/văn bản; cấp xã 100.000 đ/văn bản;
b) Đối với văn bản Quy phạm pháp luật: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
5. Chi cho công tác soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo Nghị quyết của UBND cùng cấp trình kỳ họp HĐND:
a) Đối với văn bản cá biệt: Cấp tỉnh 300.000 đ/văn bản; thành phố Lào Cai 150.000 đ/văn bản; cấp xã 80.000 đ/văn bản;
b) Đối với văn bản quy phạm pháp luật: Cấp tỉnh 400.000 đ/văn bản; thành phố Lào Cai 200.000 đ/văn bản; cấp xã 100.000 đ/văn bản.
6. Chi cho công tác hoàn thiện các nghị quyết đã được thông qua tại kỳ họp: Cấp tỉnh 200.000 đ/nghị quyết; thành phố Lào Cai 100.000 đ/nghị quyết; cấp xã 50.000 đ/nghị quyết;
Điều 6. Chi hỗ trợ cho công tác khảo sát, giám sát
1. Công tác giám sát
a) Trưởng đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên theo quyết định thành lập đoàn giám sát như sau:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c) Chi hỗ trợ cho việc xây dựng báo cáo giám sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Thành phố Lào Cai: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
2. Công tác khảo sát: Mức chi hỗ trợ cho công tác khảo sát bằng 1/2 mức chi cho công tác giám sát.
a) Chi hỗ trợ cho công tác tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác. Mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Thành phố Lào Cai: 600.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 400.000 đồng/điểm tiếp xúc.
b) Chi hỗ trợ người chủ trì cuộc tiếp xúc
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo; thành phố Lào Cai 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ các cuộc họp của Tổ đại biểu
1. Chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi hỗ trợ để chi phí: Trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác. Mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/tổ/cuộc họp; một năm không quá 4.000.000 đồng.
b) Thành phố Lào Cai và cấp xã, tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi hỗ trợ phù hợp.
Điều 9. Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND.
1. Chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho các thành viên khác (theo giấy mời):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan và cán bộ được phân công tiếp công dân: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 12. Chi hỗ trợ may trang phục
1. Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ trang phục/nhiệm kỳ
a) Cấp tỉnh: 2.500.000đồng/đại biểu.
b) Thành phố Lào Cai và cấp xã, tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi hỗ trợ phù hợp.
2. Mỗi cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được cấp tiền may 01 bộ trang phục/nhiệm kỳ: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/người.
Điều 13. Một số chế độ chi đặc thù khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Hội đồng nhân dân giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các mức chi phù hợp cho các hoạt động sau:
a) Chi hoạt động tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh;
b) Chi khoán chế độ tài liệu hàng tháng cho đại biểu Hội đồng nhân dân;
c) Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND;
d) Chi cho đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động;
đ) Chi thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và chi tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết.
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của tỉnh Vĩnh Phúc và 7 huyện Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND thành lập phòng Dân tộc thuộc huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức - thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi các trường Trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình trường công lập Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2010 đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật tỉnh Bình Định giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về chế độ, bố trí nhân sự trực và mức thu học phí đào tạo của ngành y tế Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/09/2015