Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành
Số hiệu: | 21/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 22/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 07 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 19/10/2006 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 14/7/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh phí giữ xe trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-KTNS ngày 19/7/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Một số quy định chung:
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ trông giữ xe phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong kinh doanh (có giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký biên lai thu tiền tại Cục thuế tỉnh theo mức giá đã được UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt). Riêng đối với mức thu phí của các khu du lịch do đơn vị tự quyết định mức thu, nhưng không được vượt quá mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Giá giữ xe:
STT |
NỘI DUNG |
MỨC THU |
||
Ban ngày (đ/lần) |
Qua đêm (đ/lần) |
Hàng tháng (đ/tháng) |
||
1 |
Tại các khu vực công cộng các chợ, bệnh viện, khu chung cư. |
|
|
|
|
- Xe đạp: |
1.000 |
3.000 |
|
|
- Xe máy: |
2.000 |
6.000 |
|
2 |
Tại các trường phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, khu trung tâm dạy nghề, vi tính ngoại ngữ, các trường nghiệp vụ khác (thực hiện thu theo tháng). |
|
|
|
a |
Thời gian học 03 buổi/tuần lễ trở lên. |
|
|
|
|
- Xe đạp: |
|
|
8.000 |
|
- Xe máy: |
|
|
16.000 |
b |
Thời gian học 06 buổi/tuần lễ trở lên. |
|
|
|
|
- Xe đạp: |
|
|
12.000 |
|
- Xe máy: |
|
|
24.000 |
3 |
Tại các khu du lịch, nơi tham quan, bãi biển, nơi tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao. |
|
|
|
|
- Xe đạp: |
2.000 |
|
|
|
- Xe máy ngày thường: |
3.000 |
|
|
|
- Xe máy ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật: |
5.000 |
|
|
|
- Xe ô tô dưới 12 ghế |
15.000 |
|
|
|
- Xe ô tô trên 12 ghế |
30.000 |
|
|
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 22/7/2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |