Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 34/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
1. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH MỸ, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
9. Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
10. Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
11. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
12,0m |
250m2 |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,5m |
72m2 |
3 |
Nhà phố |
4,0m |
40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
10,0m |
200m2 |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,0m |
64m2 |
3 |
Nhà phố |
3,3m |
40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3 Bảng 3:
STT |
Loại nhà ở |
Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
50% |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
80% |
3 |
Nhà phố |
90% -100% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2. Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT |
Loại nhà ở |
Lộ giới (đường, đường hẻm) |
Khoảng lùi |
Tầng cao tối đa cho phép |
1 |
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
Lộ giới ≥ 3,0m |
4,5m |
3 tầng |
Lộ giới < 3,0m |
3,0m |
3 tầng |
||
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
Lộ giới ≥ 3,0m |
2,5m |
3 tầng |
Lộ giới < 3,0m |
2,5m |
2 tầng |
||
3 |
Nhà phố |
Lộ giới ≥ 3,0m |
0,0m |
2 tầng |
Lộ giới < 3,0m |
0,0m |
1 tầng |
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều cao từng tầng nhà (m) |
||
Hầm |
Trệt |
Lầu |
||
2 |
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
≤ 3,6 |
≤ 4,5 |
≤ 3,6 |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
≤ 4,0 |
||
5 |
Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng 01 tầng hầm.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 3).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3,0m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 3);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 3);
4. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1, Phụ lục 2) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chi tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là ≥ 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 02 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 20/03/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương đến năm 2020 và Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương đến năm 2020; Các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác./.
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Chiều dài (m) |
Lộ Giới (m) |
Khoảng Lùi (m) |
Dạng kiến trúc |
Tầng cao tối đa |
Ghi chú |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||||||
1 |
Lê Thị Pha |
QL27 km181+610 |
Giáp thửa 297 TBĐ 11 |
670 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
2 |
Lý Tự Trọng |
QL27 km181+929 |
Giáp thửa 74 TBĐ 30 |
800 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
3 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
QL27 km181+939 |
Giáp thửa 205 TBĐ 4 |
430 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
4 |
Trần Bình Trọng |
Nhánh phía Bắc QL 27: QL27 km182+151 |
Giáp thửa 15 TBĐ 11 |
280 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Nhánh phía Nam QL 27: QL27 km182+151 |
Giáp thửa 47 TBĐ 15 |
270 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
||
5 |
Nguyễn Chí Thanh |
Đoạn 1: QL27 km182+300 |
Giáp thửa 151 TBĐ 15 |
550 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Đoạn 2: Thửa 151 TBĐ 15 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
2.100 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
||
6 |
Phan Bội Châu |
Đoạn 1: QL27 km182+522 |
Giáp đường Lê Thị Hồng Gấm |
260 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Đoạn 2: Giáp đường Lê Thị Hồng Gấm |
Mương thủy lợi |
400 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
7 |
Phan Chu Trinh |
Đoạn 1: QL27 km182+500 |
Mương thủy lợi |
130 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Đoạn 2: Mương thủy lợi |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1.160 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
8 |
Võ Thị Sáu |
QL27 km183+036 |
Giáp đường Lê Thị Hồng Gấm |
260 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Phan Bội Châu |
Giáp đường Phan Bội Châu |
650 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
10 |
Nguyễn Văn Cừ |
QL27 km184+506 |
Giáp đường Lương Thế Vinh |
315 |
12 |
2,0 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 03 |
11 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đoạn 1: QL27 km183+127 |
Giáp mương thủy lợi |
860 |
20 |
0 |
Nhà phố |
5 |
Hình số 04 |
Đoạn 2: Giáp mương thủy lợi |
Giáp cầu Ông Thiều |
2.400 |
20 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 05 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
12 |
Nguyễn Văn Trỗi |
QL27 km183+240 |
Giáp mương thủy lợi |
590 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
13 |
Lê Văn Tám |
QL27 km 183+705 |
Hết thửa 991 TBĐ 6 |
550 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
14 |
Chu Văn An |
Giáp đường phía Đông Chợ Thạnh Mỹ |
Giáp đường Âu Cơ |
690 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
15 |
Huỳnh Thúc Kháng |
QL27 km 183+963 |
Giáp đường Lương Thế Vinh |
350 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
16 |
Lạc Long Quân |
Đoạn 1: QL27 km183+963 |
Giáp đường N6 |
550 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Đoạn 2: Giáo sứ Thạnh Mỹ |
Giáp đường N3 |
370 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
||
- Biệt lập |
|
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
17 |
Nguyễn Văn Linh |
QL27 km184+033 |
Giáp Sông Đa Nhim |
1.450 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
18 |
Trần Phú |
Đoạn 1: QL27 km184+108 |
Hết thửa 466 TBĐ 6 |
850 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Đoạn 2: Giáp thửa 35 TBĐ 21 |
Hết thửa 120 TBĐ 6 |
680 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
19 |
Xuân Diệu |
QL27 km184+244 |
Giáp đường N3 |
450 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
20 |
Quang Trung |
Nguyễn Thái Bình |
Giáp Thao trường tập bắn quân sự |
660 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
21 |
Nguyễn Du |
QL27 km184+449 |
Hết thửa 451 TBĐ 26 (Lò mổ gia súc Thạnh Mỹ) |
400 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
22 |
Phan Đình Phùng |
QL27 km184+589 |
Giáp Sông Đa Nhim |
870 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
23 |
Đinh Tiên Hoàng |
Đoạn 1: QL27 km184+816 |
Hết thửa 766 TBĐ 7 |
860 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
|
Hình số 01 |
Đoạn 2: Hết thửa 766 TBĐ 7 |
Hết thửa 13 TBĐ 1 |
810 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
24 |
Trần Hưng Đạo |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Giáp đường Lạc Long Quân |
680 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
25 |
Âu Cơ |
QL27 km 183+795 |
Giáp đường Lạc Long Quân |
820 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
26 |
Nguyễn Thái Bình |
Giáp đường Trần Phú |
Giáp đường Nguyễn Văn Cừ |
390 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
27 |
Phan Đình Giót |
Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
950 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
28 |
Nguyễn Viết Xuân |
Đường Chu Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
210 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
29 |
Đoàn Thị Điểm |
Đường Chu Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
210 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
30 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Chu Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
210 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
31 |
Lương Thế Vinh |
Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giáp đường Đinh Tiên Hoàng |
1.570 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
32 |
Bà Huyện Thanh Quan |
QL27 km184+170 |
Giáp đường Nguyễn Thái Bình |
103 |
8 |
3 |
- |
4 |
đất cơ quan nhà nước |
33 |
Hoàng Diệu |
QL27 km 184+333 |
Giáp đường Nguyễn Thái Bình |
103 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
34 |
Thế Lữ |
Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
Giáp đường N6 |
535 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
35 |
N1 |
Giáp đường N3 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
2.200 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
36 |
N2 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Giáp đường N3 |
2.100 |
12 |
2,5 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 07 |
37 |
N3 |
Giáp ranh giới xã Đạ Ròn |
Giáp đường Lý Tự Trọng |
1.120 |
12 |
2,5 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 07 |
38 |
N4 |
Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giáp đường N5 |
1.500 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
39 |
N5 |
Giáp đường Phan Bội Châu |
Giáp ranh giới xã Đạ Ròn |
1.600 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
40 |
N6 |
QL27 km184+749 |
Giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
2.750 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
41 |
N7 |
Giáp đoạn 2 đường Lạc Long Quân |
Giáp đường Âu Cơ |
210 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
Giáp đường Âu Cơ |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
340 |
12 |
2,5 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 07 |
||
42 |
N8 |
Giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
Giáp đường N6 |
2.100 |
12 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 02 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
43 |
N9 |
Lê Văn Tám |
Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi |
450 |
8 |
3 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 16 |
- Biệt lập |
3 |
||||||||
44 |
N10 |
Lê Văn Tám |
Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
650 |
12 |
2,5 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 07 |
45 |
D1 |
Giáp đường N1 |
Giáp đường N2 |
185 |
8 |
3 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 08 |
46 |
D2 |
Giáp đường N1 |
Giáp đường N2 |
185 |
8 |
3 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 08 |
47 |
D3 |
Giáp đường N1 |
Giáp đường N2 |
185 |
8 |
3 |
Biệt lập |
3 |
Hình số 08 |
48 |
Số 1 |
Giáp đương Phạm Ngọc Thạch |
Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
850 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
49 |
Số 2 |
Nhánh phía Bắc: Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 861 TBĐ 31) |
Giáp cống bê tông qua đường Phạm Ngọc Thạch |
570 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
Nhánh phía Nam: Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 912 TBĐ 31) |
Giáp sông Đa Nhim |
430 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
||
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
50 |
Số 3 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 872 TBĐ 31) |
Hết thửa 636 TBĐ 31 |
500 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
51 |
Số 4 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 4 TBĐ 31) |
Giáp sông Đa Nhim |
900 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
52 |
Số 5 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 8 TBĐ 31) |
Giáp thửa 1097 TBĐ 30 |
715 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
53 |
Số 6 |
Giáp đường Phạm Ngọc Thạch (giáp thửa 48 TBĐ 36) |
Giáp thửa 181 TBĐ 35 |
845 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
54 |
Số 7 |
Giáp đường Phan Đình Giót (giáp thửa 575 TBĐ 32) |
Giáp thửa 14 TBĐ 37 |
807 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
55 |
Hẻm 24 đường 2 tháng 4 |
QL27 km185+126 |
Giáp thửa 36 TBĐ 7 |
511 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
56 |
Hẻm 86 đường 2 tháng 4 |
QL27 km184+561 |
Hết thửa 43 TBĐ 27 |
105 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
57 |
Hẻm 194 đường 2 tháng 4 |
QL27 km183+881 |
Hết thửa 66 TBĐ 23 |
60 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
58 |
Hẻm 205 đường 2 tháng 4 |
QL27 km183+885 |
Hết thửa 385 TBĐ 23 |
62 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
59 |
Hẻm 371 đường 2 tháng 4 |
QL27 km182+718 |
Hết thửa 181 TBĐ 16 |
150 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
60 |
Hẻm 387 đường 2 tháng 4 |
QL27 km182+654 |
Hết thửa 175 TBĐ 16 |
160 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
61 |
Đường phía Tây UBND thị trấn Thạnh Mỹ |
QL27 km 183+003 |
Giáp đường N4 |
109 |
6 |
2,5 |
- Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 09 |
- Biệt lập |
3 |
(Khu hỗn hợp) |
|||||||
62 |
Đường khu dân cư phía Tây trường THPT Đơn Dương |
Giáp đường Chu Văn An |
Giáp đường Trần Hưng Đạo |
210 |
8 |
3 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 06 |
63 |
Đường phía Tây chợ Thạnh Mỹ |
QL27 km182+973 |
Giáp đường N3 |
425 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
64 |
Đường phía Đông chợ Thạnh Mỹ |
QL27 km183+035 |
Giáp đường N1 |
170 |
12 |
2,5 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 01 |
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Khoảng lùi (m) |
Dạng kiến trúc |
Tầng cao tối đa |
Ghi chú |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
XD cách tim đường từ 13,5m đến 19,5m |
XD cách tim đường từ 19,5m trở đi |
|||||||
1 |
2 tháng 4 |
QL27 từ km 181+000 |
QL27 Km 186+353 (cống bà Bét) |
5.353 |
27 |
0 |
Nhà phố |
2 |
5 |
Hình số 17 |
QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Hình 01
Hình 02
Hình 03
Hình 04
Hình 05
Hình 06
Hình 07
Hình 08
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch tổng kết Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 11/05/2018
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 632/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu, danh mục ngành nghề thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ năm 2017-2018 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2016 công bố hết hạn hán trong vụ đông xuân năm 2015-2016 trên địa bàn huyện, thị xã phía Đông tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tình Cà Mau Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 632/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 632/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ xi măng làm đường giao thông nông thôn, kênh mương nội đồng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 632/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2013 của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đổi mới quản trị doanh nghiệp theo thông lệ kinh tế thị trường Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung danh mục Dự án nông, lâm nghiệp kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh sách tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình thực hiện đăng ký, kê khai giá Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2011 phê chuẩn Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Hội Sưu tầm, nghiên cứu Gốm và Cổ vật Thăng Long thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt (giai đoạn 2010 - 2015) Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008