Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 41/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Dhăm Ênuôl |
Ngày ban hành: | 02/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 02 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất; Thông tư số 57/2010/TT-BTC , ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 280/TTr-STNMT ngày 01/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Bãi bỏ khoản 1, Điều 15 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là kiểm kê bắt buộc) để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án phát triển kinh tế không thuộc diện Nhà nước thu hồi đất hoặc trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất.
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng, tài chính, nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan khác; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (bao gồm Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và cấp huyện hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện nơi chưa thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất); Chủ đầu tư các dự án phải thực hiện thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Việc kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất chỉ được thực hiện khi:
1. Người bị thu hồi đất không chấp hành các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế và cơ quan chức năng đã thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
2. Đã tuyên truyền, vận động nhưng người bị thu hồi đất vẫn cố tình gây cản trở, không cho tiến hành đo đạc, kiểm điểm để lấy số liệu phục vụ cho việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã gửi văn bản thông báo về thời gian, địa điểm kê hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là thông báo kiểm kê) đến người bị thu hồi đất, nhưng người bị thu hồi đất không hợp tác, được biểu hiện ở một trong các hành vi sau: Không nhận tờ khai hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất; không nộp tờ kê khai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày phát tờ khai; cố tình vắng mặt khi kiểm kê hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc có mặt nhưng gây cản trở việc kiểm kê và không ký vào biên bản kiểm đã được lập đúng quy định.
Điều 4. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc
1. Việc kiểm kê bắt buộc phải thực hiện vào giờ hành chính trong các ngày làm việc của cơ quan nhà nước.
2. Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định, đảm bảo công khai, dân chủ, chính xác và khách quan. Nếu cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất hoặc người khác thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Người nào cố ý gây cản trở, chống đối người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra bắt buộc sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất chấp hành các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, cụ thể như sau:
a) Sau khi đã công bố công khai các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) cùng Trưởng hoặc Phó Ban Tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố trực tiếp tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất chấp hành việc kiểm kê, ghi nhận số liệu để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Quá trình thực hiện tuyên truyền, vận động đối với người bị thu hồi đất phải được lập thành Biên bản có chữ ký của người bị thu hồi đất. Trường hợp người bị thu hồi đất không ký Biên bản hoặc cố tình vắng mặt thì phải có xác nhận của Trưởng hoặc Phó Ban tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố để làm cơ sở thực hiện các công việc tiếp theo.
c) Biên bản xác nhận về việc thực hiện tuyên truyền, vận động hoặc Biên bản ghi nhận về việc người bị thu hồi đất không ký Biên bản hoặc cố tình vắng mặt phải được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
2. Sau thời hạn 07 ngày kể từ ngày niêm yết các Biên bản nêu tại điểm c, khoản 1 Điều này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập danh sách những người bị thu hồi đất không chịu hợp tác, đồng thời tham mưu soạn thảo Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) ký ban hành.
Điều 6. Ban hành Quyết định kiểm kê bắt buộc
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành Quyết định kiểm kê bắt buộc đối với vị trí, địa điểm khu đất cần kiểm kê bắt buộc thuộc địa giới hành chính của cấp huyện đó.
2. Trong Quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ họ tên, nơi cư trú hoặc địa chỉ trụ sở làm việc, cơ quan của người bị thu hồi đất phải kiểm kê bắt buộc; địa điểm kiểm kê bắt buộc và thời gian thực hiện việc kiểm kê bắt buộc (Mẫu số 01 kèm theo).
Điều 7. Thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc gồm các thành phần chính sau:
a) Đại diện lãnh đạo của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường làm Tổ trưởng; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Tổ phó;
b) Đại diện các phòng: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính – Kế hoạch, Kinh tế và Hạ tầng hoặc Quản lý Đô thị; đại diện Công an cấp huyện và cấp xã; Cán bộ Địa chính cấp xã: Đại diện chủ đầu tư; Đại diện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; Trưởng hoặc Phó Ban Tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố làm thành viên;
c) Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể có liên quan của cấp huyện, cấp xã cùng tham gia Tổ kiểm kê bắt buộc;
d) Ngoài các thành phần chủ yếu trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào tình hình thực tế của từng dự án, đối tượng kiểm kê bắt buộc để quyết định thêm thành phần khác cho phù hợp.
2. Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc:
a) Xây dựng kế hoạch, thu thập số liệu và tài liệu liên quan đến đối tượng kiểm kê bắt buộc, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản;
b) Tiến hành đo đạc, kiểm đếm hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất bị thu hồi của người phải kiểm kê bắt buộc;
c) Bàn giao Biên bản kiểm kê bắt buộc cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường của dự án để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quản lý tài liệu, lưu trữ hồ sơ.
Điều 8. Tống đạt Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi tổ chức tống đạt Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc cho những người bị thu hồi đất nêu tại khoản 2, Điều 6 của Quyết định này. Thời hạn tống đạt Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
2. Việc tống đạt Quyết định phải được lập Biên bản có ký nhận của người bị thu hồi đất. Trường hợp người bị thu hồi đất không ký nhận Quyết định hoặc cố tình vắng mặt thì phải lập Biên bản và có xác nhận của Trưởng hoặc Phó Ban Tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố nơi có đất bị thu hồi.
3. Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc phải được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
Điều 9. Thông báo kiểm kê bắt buộc
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tống đạt Quyết định kiểm kê bắt buộc và Quyết định thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc, Tổ Kiểm kê bắt buộc phải ra Thông báo kiểm kê bắt buộc. Nội dung Thông báo kiểm kê bắt buộc phải nêu cụ thể thời gian, địa điểm kiểm kê hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất gửi cho người bị thu hồi đất. Thông báo kiểm kê bắt buộc phải được người bị thu hồi đất ký nhận. Trường hợp người bị thu hồi đất không ký nhận hoặc cố tình vắng mặt thì Tổ kiểm kê bắt buộc phải lập Biên bản, có xác nhận của Trưởng hoặc Phó Ban Tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố.
2. Sau 05 ngày gửi Thông báo kiểm kê bắt buộc cho người bị thu hồi đất, Tổ Kiểm kê bắt buộc tiến hành trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc.
3. Thông báo kiểm kê bắt buộc được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi và đọc trên Đài Truyền thanh cấp xã.
Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc
1. Công tác chuẩn bị:
Tổ kiểm kê bắt buộc họp thông qua kế hoạch thực hiện, trong đó có phương án đảm bảo an toàn về con người, phương tiện, vật chất khi tham gia tiến hành kiểm kê bắt buộc; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, chuẩn bị điều kiện về phương tiện, vật chất và kiểm tra công tác đảm bảo trước khi thực hiện.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Tiến hành kiểm kê bắt buộc:
- Tổ kiểm kê bắt buộc đến địa điểm nơi có đất và tài sản gắn liền với đất phải kiểm kê bắt buộc để công bố quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê bắt buộc theo kế hoạch;
- Khi tiến hành kiểm kê bắt buộc phải có mặt người bị thu hồi đất. Trường hợp người bị thu hồi đất vắng mặt thì việc kiểm kê bắt buộc vẫn tiến hành nhưng phải có Trưởng hoặc Phó Ban Tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố hoặc đại diện của ít nhất hai hộ dân tại địa điểm kiểm kê chứng kiến và xác nhận;
- Trong quá trình tiến hành, nếu người bị thu hồi đất cố tình gây cản trở việc thực hiện kiểm kê bắt buộc thì lực lượng được phân công bảo vệ có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cách ly, bảo vệ cho lực lượng kiểm kê bắt buộc hoàn thành công việc;
- Quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải được ghi vào Biên bản đầy đủ, rõ ràng các số liệu cần thiết phục vụ cho việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Biên bản kiểm kê bắt buộc phải được tất cả thành viên trong Tổ thông qua và ký tên (mẫu số 02 kèm theo). Sau khi kết thúc việc kiểm kê bắt buộc, tiến hành chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường;
+ Việc chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường do thành viên của Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện hoặc thuê để thực hiện.
+ Đối với trường hợp người bị thu hồi đất vắng mặt thì Tổ kiểm kê bắt buộc phải thực hiện niêm phong tài sản sau khi kiểm kê và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý.
b) Nội dung kiểm kê bắt buộc bao gồm các số liệu về hiện trạng, như sau:
- Về đất: Diện tích bị thu hồi, mục đích sử dụng đất theo hiện trạng thực tế và theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ liên quan khác.
- Về nhà cửa, vật kiến trúc: diện tích nhà, vật kiến trúc bị thu hồi, các kết cấu chính như móng, khung, cột, sàn, mái, trần; giấy phép xây dựng, giấy tờ khác có liên quan đến quyền sở hữu nhà (nếu có). Không kiểm kê chi tiết tài sản, vật dụng bên trong nhà và trong lòng đất.
- Về cây cối, hoa màu: số lượng, phân loại, năm trồng và các thông số kỹ thuật liên quan.
3. Trường hợp sau khi nhận được Quyết định kiểm kê bắt buộc và thông báo kiểm kê bắt buộc hoặc khi Tổ kiểm kê bắt buộc đến địa điểm kiểm kê mà người bị thu hồi đất chấp nhận hợp tác với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thì Tổ kiểm kê bắt buộc lập biên bản xác nhận và giao nhiệm vụ lại cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường của dự án tiến hành kiểm kê bình thường, hoặc yêu cầu xác nhận biên bản kiểm kê do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã lập đúng quy định trước đó mà người bị thu hồi đất chưa ký.
Điều 11. Sử dụng số liệu kiểm kê bắt buộc.
Các số liệu ghi nhận tại biên bản kiểm kê bắt buộc được sử dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt buộc thuộc các nội dung chi và định mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án theo quy định.
Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện (nơi chưa thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất) thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tất cả các dự án trên địa bàn trừ các nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh và Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 về việc điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh.
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu phát sinh vấn đề vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các ngành, đơn vị có liên quan phản ánh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung.
(Kèm theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-UBND |
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông báo số /TB-UBND ngày……tháng ……năm …….của Ủy ban nhân dân (cấp huyện) về việc thu hồi đất để thực hiện Dự án (công trình)………………………………………..
Xét đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường của dự án ……………………………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để thực hiện việc thu hồi đất thuộc dự án …… đối với hộ ông (bà), tổ chức…….. (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức cá nhân cần kiểm kê).
Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện việc kiểm kê đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nêu ở điều 1 trong thời gian ……, kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Tổ trưởng Tổ kiểm kê bắt buộc, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, hộ (ông) bà, tổ chức…………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú: mẫu Quyết định kiểm kê bắt buộc chỉ mang tính chất hướng dẫn, tùy thuộc vào từng dự án cụ thể chỉnh sửa cho phù hợp.
(Kèm theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)
UBND HUYỆN…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-TKK |
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN
Tên dự án:………………………………..
Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm kê:……………………………………………………………
I. Thành phần tham gia kiểm kê
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
Ông (Bà)……………………….. |
Chức vụ ……………………….. |
Đại diện……………………. |
II. Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:
Ông (Bà)………………………………………………………………………………………
Ông (Bà)………………………………………………………………………………………
III. Nội dung kiểm kê:
1. Đất
Giấy CNQSD đất số (nếu có):……………………………………………………………
Thửa đất số:……………………………………………………………
Tờ bản đồ số:…………………………………………………………..
Loại đất:…………………………………………………………………
a) Đất sản xuất nông nghiệp:………………………… Diện tích:……………………
+ Trồng cây hàng năm…………………………………… Diện tích:……………………
+ Trồng cây lâu năm……………………………………… Diện tích:……………………
Đất lâm nghiệp :…………………………………………… Diện tích:……………………
Đất nuôi trồng thủy sản:…………………………………… Diện tích:……………………
Đất nông nghiệp khác:…………………………………… Diện tích:……………………
b) Đất phi nông nghiệp:
Đất ở:……………………………………………………… Diện tích:……………………
Đất sản xuất kinh doanh:………………………………… Diện tích:……………………
Đất tôn giáo, tín ngưỡng:………………………………… Diện tích:……………………
Đất nghĩa trang, nghĩa địa:……………………………… Diện tích:……………………
Đất phi nông nghiệp khác……………………………… Diện tích:……………………
2. Nhà, vật kiến trúc:
Nhà ở:……………………………………………………… Diện tích, kết cấu, cấp nhà:
………………………………………………………………………………………………
Vật kiến trúc:………………………………………………… Diện tích, kết cấu, loại
………………………………………………………………………………………………
Chất lượng còn lại (%)……………………………………………………………………
3. Cây trồng:
Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số lượng…………………………………………….
Cây ăn trái, loại cây, kích thước, số lượng, sản lượng………………………………
Cây khác: loại, số lượng…………………………………………………………………
4. Hoa màu
Loại hoa màu………………………………………Số lượng (m2, bụi, khóm)………
5. Mồ, mả:
Mộ xây (kích thước)……………………………… số lượng …………………………
Mộ đất (kích thước)……………………………… số lượng …………………………
Loại khác …………………………………………. số lượng
Ghi chú (nếu có phát sinh):……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tài sản khác …………………………………….. số lượng …………………………
6. Ghi chú (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Các thành viên Tổ kiểm kê bắt buộc |
Chủ hộ, tổ chức
|
Đại diện Ban tự quản Thôn, Buôn, Tổ dân phố |
UBND cấp xã |
Ghi chú: mẫu biên bản kiểm kê đính kèm quy định chỉ mang tính chất hướng dẫn, nên khi thực hiện kiểm kê bắt buộc thì tùy theo loại tài sản nếu xét thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng cho phù hợp thực tế.
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi danh mục cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định của Quyết định 45/QĐ-TTg sửa đổi về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/03/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh Quận 9 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Văn hóa và Thông tin quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; phân công thực hiện nhiệm vụ công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2015 của tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá thóc tại Quyết định 70/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 25/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính thu tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) để sử dụng vào mục đích làm trụ sở làm việc của Công ty Công trình Đô thị huyện Tân Thành tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/12/2019
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyển sinh của Chương trình đào tạo sau đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi Ngân sách nhà nước 2010 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua cầu Cồn Tiên tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012