Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 290/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 12/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 12 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum:
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan Thường trực Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum tại Văn bản số 541/SKHĐT-DN ngày 11/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các thành viên Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum; Giám đốc các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ phối hợp công tác của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các thành viên của Hội đồng (sau đây gọi tắt là các thành viên Hội đồng); tổ chức và cá nhân liên quan chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, quyết định các vấn đề theo đa số. Khi có ý kiến khác nhau giữa các thành viên Hội đồng, ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng là quyết định cuối cùng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
3. Các thành viên của Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Hội đồng (Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân là Phòng chuyên môn giúp việc chính cho Hội đồng)
5. Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch Hội đồng ký và sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư khi Phó Chủ tịch Hội đồng ký ban hành văn bản của Hội đồng.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, xét duyệt các dự án, ý tưởng khởi nghiệp do các tổ chức, cá nhân đăng ký theo Quy trình xét duyệt dự án, ý tưởng khởi nghiệp tỉnh; đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh.
2. Định kỳ hàng tháng, quý hoặc đột xuất, tổ chức họp để xét duyệt, lựa chọn các dự án, ý tưởng xuất sắc, có khả năng áp dụng được vào sản xuất kinh doanh để trao Giấy chứng nhận khởi nghiệp; hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp; được hỗ trợ vốn kinh doanh và thương mại hóa sản phẩm từ Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh, các tổ chức tín dụng và nhà đầu tư.
3. Nghiên cứu, đề xuất các chính sách phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh để hỗ trợ khởi nghiệp; kêu gọi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp vào Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh hoặc đầu tư vào các dự án, ý tưởng khởi nghiệp.
4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các hoạt động tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả hoạt động và đề xuất, kiến nghị.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
1. Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng; quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng.
2. Phân công nhiệm vụ đối với các thành viên Hội đồng; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên Hội đồng; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trong trường hợp cần thiết.
3. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ, tư vấn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Hội đồng; quyết định mời Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc mời thêm các tổ chức, cá nhân liên quan tham dự các cuộc họp của Hội đồng.
4. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Phó Chủ tịch Hội đồng là người giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện một số nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng, pháp luật về việc làm của mình. Trong phạm vi công việc được phân công, Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo của Hội đồng; chỉ đạo cơ quan thường trực Hội đồng chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp của Hội đồng.
2. Kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao cho các thành viên Hội đồng và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
3. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng xử lý, giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công; phối hợp giải quyết công việc kịp thời, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng đối với nhiệm vụ được giao.
2. Chủ động lồng ghép các nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tại Điều 3 của Quy chế này vào các nhiệm vụ thường xuyên của ngành, đơn vị mình; chịu trách nhiệm về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Sở, ngành, đơn vị mình phụ trách đối với hoạt động tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp.
3. Tham gia ý kiến và chuẩn bị chu đáo các nội dung phản biện đối với các dự án, ý tưởng khởi nghiệp theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng tại buổi xét duyệt.
4. Đề xuất việc điều phối, kết nối, chia sẻ các nguồn lực khởi nghiệp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm hỗ trợ hiệu quả cho các hoạt động tư vấn, khởi nghiệp của tỉnh.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan thường trực của Hội đồng
1. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng.
2. Tổng hợp các thông tin, báo cáo, tài liệu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp của Hội đồng; tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của Hội đồng;
3. Kiến nghị Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng đề nghị các thành viên, Sở, ban ngành, đơn vị, địa phương có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ hoạt động của Hội đồng.
4. Tham mưu Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng; đề xuất kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng.
5. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác hành chính, bảo quản lưu giữ hồ sơ tài liệu của Hội đồng.
6. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, tham mưu Hội đồng tổng hợp, xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động của Hội đồng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ họp vào báo cáo
1. Hội đồng họp định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm và hoặc đột xuất khi cần thiết theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng; các thành viên của Hội đồng, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng; trường hợp vắng mặt phải báo cáo trực tiếp Chủ tịch Hội đồng và ủy quyền cấp phó trực tiếp liên quan đến lĩnh vực khởi nghiệp của đơn vị mình phụ trách tham dự.
2. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động của Hội đồng và đề xuất, kiến nghị.
Điều 9. Hình thức giải quyết công việc
1. Việc giải quyết công việc của Hội đồng được thực hiện bằng nhiều hình thức như qua văn bản, email, trao đổi trực tiếp....
2. Các hoạt động văn thư của Hội đồng do bộ phận văn thư của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện (lưu trữ thực hiện tại Cơ quan thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh).
Điều 10. Chế độ phối hợp và quan hệ công tác giữa Hội đồng với các Sở, ban ngành, địa phương
1. Hội đồng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ chức nghiên cứu, thảo luận, xét duyệt các dự án, ý tưởng khởi nghiệp.
2. Các Sở, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến dự án, ý tưởng khởi nghiệp cho Hội đồng thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 11. Bảo mật thông tin và cơ chế phát ngôn của Hội đồng
1. Các nội dung thảo luận của Hội đồng, ý kiến thảo luận của các thành viên, ý kiến kết luận cuộc họp của Hội đồng và các tài liệu liên quan phải được bảo mật theo quy định của pháp luật.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng là người phát ngôn chính thức với các cơ quan báo chí, truyền thông về nội dung và kết quả các hoạt động của Hội đồng trong trường hợp cần cung cấp thông tin cho báo chí.
Điều 12. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Hàng năm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp về cho hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư (việc thanh quyết toán được thực hiện thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật).
2. Kinh phí này được dùng để chi cho các nhu cầu phục vụ họp, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát, công tác văn phòng; thù lao bồi dưỡng cho các thành viên Hội đồng, chuyên gia tư vấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng có trách nhiệm phối hợp các Sở, ban ngành, các tổ chức đoàn thể, địa phương triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, trường hợp cần bổ sung, sửa đổi, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009