Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
Số hiệu: | 34/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 19/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1077/TTr-SNV ngày 12 tháng 7 năm 2016 và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1453/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế:
1. Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang.
2. Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về sửa đổi, bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) ở địa phương theo quy định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 (năm) năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hoá trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở địa phương;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Phòng Văn hóa và Thông tin.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội đồng chuyên ngành về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Về di sản văn hoá:
a) Tổ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê và lập hồ sơ di sản văn hoá phi vật thể ở địa phương; cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hoá, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa phương;
d) Tổ chức kiểm kê, lập danh mục, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử -văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương;
đ) Thỏa thuận chủ trương lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh ở địa phương; hướng dẫn, tổ chức thực hiện tu sửa cấp thiết và các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt;
e) Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh ở địa phương có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích;
g) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ, khai quật khẩn cấp; theo dõi, giám sát việc thực hiện nội dung giấy phép khai quật ở địa phương;
h) Thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia của bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích, bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật ở địa phương;
i) Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức đăng ký và quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh, bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân ở địa phương; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật của cơ sở giám định cổ vật tại địa phương;
k) Xác nhận điều kiện đối với việc thành lập bảo tàng cấp tỉnh và điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập ở địa phương.
5. Về nghệ thuật biểu diễn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương:
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
- Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang (trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh).
d) Tiếp nhận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương;
đ) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn, cấp giấy phép cho các tổ chức thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương, cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương;
e) Tổ chức thực hiện việc cấp thẻ hành nghề cho nghệ sỹ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;
g) Cấp giấy phép phê duyệt nội dung, cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
6. Về điện ảnh:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động chiếu phim tại rạp, chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc, miền núi và lực lượng vũ trang;
b) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với việc sản xuất phim đặt hàng từ ngân sách nhà nước, Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về điện ảnh;
c) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim phóng sự, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
d) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim truyện do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu theo quy định của pháp luật về điện ảnh;
đ) Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm hoạt động văn hoá, vui chơi, giải trí công cộng;
e) Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động điện ảnh khác ở địa phương.
7. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm:
a) Tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp tỉnh;
b) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng, cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc theo quy định của pháp luật;
c) Cấp giấy phép triển lãm nhiếp ảnh theo quy định của pháp luật; cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ;
d) Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh; tiếp nhận đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh; tiếp nhận đăng ký các triển lãm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động mua bán, trưng bày, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương.
8. Về quyền tác giả, quyền liên quan:
a) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương;
c) Thẩm định quyền tác giả, quyền liên quan khi có tranh chấp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức tiếp nhận đơn và trả kết quả đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
9. Về thư viện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu tại địa phương cho thư viện cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn việc đăng ký hoạt động thư viện ở địa phương theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các thư viện ở địa phương xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
10. Về quảng cáo:
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương;
b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng - rôn; thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo tại địa phương;
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo tại địa phương;
d) Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, môi trường mạng, xuất bản phẩm và tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin).
11. Về văn hoá quần chúng, văn hoá dân tộc và tuyên truyền cổ động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế văn hoá cơ sở ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hoá cơ sở ở địa phương trên cơ sở quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
c) Hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dựng gia đình, khóm - ấp, cơ quan, đơn vị văn hoá tại địa phương;
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”; chịu trách nhiệm là cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách văn hoá dân tộc, bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hoá vật thể, phi vật thể của cộng đồng các dân tộc cư trú tại địa phương;
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan tại địa phương;
g) Tổ chức hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội tại địa phương;
h) Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động karaoke, vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, trò chơi điện tử không nối mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng tại địa phương;
i) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động văn hoá khác tại địa phương;
k) Hướng dẫn, kiểm tra việc trang trí, sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật.
12. Về văn học
a) Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về hoạt động văn học ở địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động văn học ở địa phương theo quy định của pháp luật.
13. Về gia đình:
a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trong gia đình;
b) Tuyên truyền, giáo dục giá trị đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình Việt Nam;
c) Tổ chức thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;
d) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật;
đ) Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
14. Về thể dục, thể thao cho mọi người:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên, trọng tài thể dục, thể thao sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với hội thể thao quốc gia vận động nhân dân tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao; phổ biến, hướng dẫn các phương pháp tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp;
d) Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể thao quần chúng cấp tỉnh;
đ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các hoạt động thể thao giải trí tại địa phương;
e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao;
g) Tổ chức hướng dẫn tập luyện, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khoẻ truyền thống;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đình thể thao tại địa phương;
i) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ đội Biên phòng tổ chức thực hiện giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang tại địa phương.
15. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt;
c) Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện quyết định phong đẳng cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
a) Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
c) Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương;
d) Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật;
e) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật;
g) Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác;
h) Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch;
i) Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
k) Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt;
l) Phối hợp với ngành Giao thông Vận tải trong việc quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
17. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
18. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở địa phương.
19. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
20. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về văn hoá, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
21. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội văn hoá, thể thao, du lịch quy mô cấp tỉnh.
22. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch đối với Phòng Văn hoá và Thông tin và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
24. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
25. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hoá nghệ thuật và thể dục thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở địa phương.
27. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
29. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
30. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
31. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có 01 Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (và tương đương):
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Tổ chức - Pháp chế;
đ) Phòng Quản lý văn hoá;
e) Phòng Xây dựng nếp sống văn hoá và gia đình;
g) Phòng Quản lý thể dục thể thao;
h) Phòng Quản lý du lịch;
i) Phòng Quản lý di sản văn hóa;
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
a) Bảo tàng tỉnh;
b) Thư viện tỉnh;
c) Trung tâm Văn hoá tỉnh;
d) Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp;
đ) Ban Quản lý Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng;
e) Tạp chí Văn hóa Lịch sử;
g) Trường Năng khiếu thể thao;
h) Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao;
i) Trung tâm Bóng đá;
k) Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch;
l) Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng.
1. Biên chế công chức trong các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ Sở
1. Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của tỉnh.
3. Cấp trưởng và cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Sở do Giám đốc Sở Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của tỉnh. Riêng chức danh Chánh Thanh tra Sở thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
Điều 6. Chế độ làm việc của Sở Văn hoá, Thể thao và du lịch và lãnh đạo Sở
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm việc theo chế độ Thủ trưởng, cấp dưới chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh cấp trên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Chế độ làm việc của Giám đốc, các Phó Giám đốc Sở thực hiện như sau:
a) Giám đốc chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của sở; thực hiện phân công trách nhiệm giữa các thành viên trong Lãnh đạo Sở;
b) Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp giải quyết công việc thuộc một số lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về kết quả thực hiện công việc đó. Chủ động lập chương trình, kế hoạch công tác và xử lý công việc trực tiếp với các Trưởng, Phó phòng về công việc phụ trách;
Một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Sở và giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách của Giám đốc khi Giám đốc đi vắng.
c) Mỗi thành viên Lãnh đạo Sở có trách nhiệm báo cáo, thông tin về tình hình thực hiện công tác và xử lý công việc do mình phụ trách cho các thành viên biết trong các kỳ họp Lãnh đạo Sở.
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan (thông qua Sở Nội vụ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phù hợp./.
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng, quy mô công trình xây dựng có thời hạn, công trình trên đất nông nghiệp khác và công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng hộ gia đình, khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND tiếp tục chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND thành lập Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với sinh viên đang học bác sỹ, bác sỹ nội trú Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu, miễn thu và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy trình phối hợp trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Tân Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, người có công với cách mạng tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện Trà Ôn và thành phố Vĩnh Long Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Bình Khánh do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về áp dụng mức thu tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư du lịch tại Phú Quốc Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số áp dụng tính đơn giá thuê đất nông nghiệp tại Quyết định 995/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển báo in tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động về phát triển kinh tế dịch vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước hội trường Thống Nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 19/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2009 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013