Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước
Số hiệu: | 05/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính Phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT ngày 16/6/2014, Sở Tư pháp tại Báo cáo số 29/BC-STP ngày 12/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Cổng TTĐT).
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan nhà nước) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong tỉnh tự nguyện tham gia cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT.
Trong Quy chế này, các thuật ngữ sau: Cổng thông tin điện tử, Dịch vụ hành chính công, Dịch vụ công trực tuyến, Dữ liệu đặc tả (Metadata) tuân thủ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 43/2011/NĐ-CP ; Thuật ngữ: Cơ sở dữ liệu tuân thủ theo quy định tại Điều 4, Luật Giao dịch điện tử; Thuật ngữ: Môi trường mạng tuân thủ theo quy định tại Điều 4, Luật Công nghệ thông tin.
Điều 3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT
1. Vị trí của Cổng TTĐT: Là kênh thông tin cung cấp và trao đổi thông tin chính thức và công khai của tỉnh Thái Bình. Cổng TTĐT bao gồm Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Cổng chính) và tập hợp Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Cổng thành phần).
2. Chức năng của Cổng TTĐT
a) Là cổng tích hợp thông tin các lĩnh vực của tỉnh và các dịch vụ công trực tuyến của tất cả các cơ quan nhà nước trên địa bàn;
b) Là công cụ giao tiếp điện tử hai chiều giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh thông qua chức năng hỏi đáp và tiếp nhận thông tin (cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử tiếp nhận);
c) Hỗ trợ tìm kiếm và lưu trữ thông tin: Cổng TTĐT có chức năng tra cứu, cho phép tìm kiếm đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có. Hỗ trợ chức năng in ấn và lưu trữ cho mỗi tin, bài;
d) Đảm bảo khả năng liên kết, tích hợp thông tin đối với Cổng TTĐT của các cơ quan nhà nước để mọi tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm và khai thác thông tin trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh;
đ) Cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với Cổng TTĐT của các cơ quan nhà nước khác, đồng thời bảo đảm sự tương thích về công nghệ.
3. Nhiệm vụ của Cổng TTĐT
a) Tuyên truyền, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và hoạt động của các cấp chính quyền, các cơ quan, đơn vị nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Cung cấp, hướng dẫn các thủ tục hành chính công, thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
c) Cung cấp, chia sẻ thông tin trong hệ thống Cổng TTĐT và các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, các dịch vụ thông tin điện tử khác trên mạng Internet theo quy định của pháp luật;
đ) Phục vụ kịp thời công tác quản lý của các cơ quan nhà nước và nhu cầu khai thác thông tin của mọi tổ chức, cá nhân;
e) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng; chuyển đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Thống nhất sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2001 trong việc lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên Cổng TTĐT.
2. Cổng TTĐT phải tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Điều 5. Các cơ quan, đơn vị tham gia Cổng TTĐT
1. Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh;
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhu cầu xây dựng Cổng thành phần phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Nếu có nhu cầu đăng tải, cung cấp thông tin lên Cổng TTĐT thì gửi Ban biên tập Cổng chính hoặc các Cổng thành phần để xem xét, quyết định.
Điều 6. Các thành phần của Cổng TTĐT
1. Hệ thống trang thiết bị phần cứng gồm: Các máy chủ; đường truyền dữ liệu; thiết bị mạng; thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; các thiết bị phụ trợ khác có liên quan được bố trí trong Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Hệ thống phần mềm gồm: Phần mềm hệ thống, phần mềm nền, phần mềm cơ sở dữ liệu và các phần mềm khác cài đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu.
3. Địa chỉ trên mạng Internet:
- Địa chỉ Cổng chính: http://www.thaibinh.gov.vn;
- Địa chỉ Cổng thành phần của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có cấu trúc: http://[tên sở, ban, ngành].thaibinh.gov.vn, trong đó [tên sở, ban, ngành] là từ viết tắt tên của sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh viết liền bằng tiếng Việt không dấu (ví dụ địa chỉ Cổng TTĐT của Sở Thông tin và Truyền thông: sotttt.thaibinh.gov.vn);
- Địa chỉ Cổng thành phần của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có cấu trúc: http://[tên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố].thaibinh.gov.vn, trong đó [tên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố] là tên đầy đủ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố viết liền bằng tiếng Việt không dấu (ví dụ địa chỉ Cổng TTĐT của UBND huyện Quỳnh Phụ: quynhphu.thaibinh.gov.vn).
Điều 7. Ban Biên tập Cổng TTĐT
1. Đối với Cổng chính
a) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Biên tập Cổng chính để tổ chức thực hiện việc vận hành, cung cấp các thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng chính.
b) Ban Biên tập Cổng chính gồm:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban;
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Phó Trưởng Ban Thường trực;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó trưởng Ban;
- Một (01) Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Ủy viên;
- Các Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Ủy viên;
- Trưởng phòng Báo chí và Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông làm ủy viên, Thư ký Ban Biên tập;
- Một số thành viên khác do Trưởng Ban Biên tập quyết định.
c) Các thành viên Ban Biên tập Cổng chính làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng thù lao trách nhiệm theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thường trực của Ban Biên tập Cổng chính là Sở Thông tin và Truyền thông. Trưởng Ban Biên tập Cổng chính sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Biên tập Cổng chính sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông để giao dịch.
2. Đối với các Cổng thành phần: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thành lập Ban Biên tập của cơ quan để thực hiện việc vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thành phần.
Điều 8. Nguyên tắc cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT
1. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân;
2. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet;
3. Mục Trao đổi - Hỏi đáp không tiếp nhận các thông tin khiếu nại, tố cáo hoặc vi phạm Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011;
4. Các thông tin dịch vụ công trực tuyến phục vụ người nước ngoài khai thác, sử dụng phải được cung cấp bổ sung bằng tiếng Anh để tham khảo;
5. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin trên Cổng TTĐT phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông tin.
QUẢN LÝ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 9. Thông tin chủ yếu được cung cấp trên Cổng TTĐT
1. Thông tin giới thiệu về tổ chức bộ máy hành chính, điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo các cơ quan nhà nước. Riêng Cổng chính có thêm thông tin về bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã, phường, thị trấn và liên kết với Trang Công báo điện tử của tỉnh để đăng tải các thông tin: Số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản;
2. Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức;
3. Tin tức, sự kiện: tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan;
4. Thông tin chỉ đạo, điều hành và hoạt động của các cấp chính quyền và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh;
5. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan;
6. Thông tin về chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển bao gồm: Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
7. Các thủ tục hành chính công, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên của tỉnh và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan;
8. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan: nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản;
9. Thông tin quảng bá và thông tin phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
10. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công bao gồm:
- Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất;
- Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
11. Thông tin về chương trình, đề tài khoa học thuộc thẩm quyền quản lý bao gồm:
- Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: Mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện;
- Kết quả các chương trình, đề tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công bố kết quả phải tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
12. Cung cấp thông tin nóng về các vấn đề nổi bật: Dịch bệnh, thiên tai; các trường hợp vi phạm an toàn giao thông trên địa bàn (bản tin được cập nhật theo tuần);
13. Mục Trao đổi - Hỏi đáp
- Ban Biên tập Cổng chính có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi nhận được trên Cổng chính và chuyển đến các đơn vị liên quan để trả lời theo đúng thẩm quyền. Rà soát, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị có liên quan; tiếp nhận văn bản trả lời để kịp thời đăng tải (đối với những vấn đề có liên quan chung) trên Cổng chính;
- Các cơ quan nhà nước khi tiếp nhận được câu hỏi do Ban Biên tập Cổng chính gửi phải xem xét, xử lý, chịu trách nhiệm về câu trả lời đó và gửi văn bản trả lời tới Ban Biên tập Cổng chính, đồng thời công khai việc trả lời tổ chức, cá nhân trên Cổng thành phần của cơ quan, đơn vị. Phân công cán bộ thường xuyên tiếp nhận, phân loại các câu hỏi trên Cổng thành phần của cơ quan và chuyển câu hỏi cho các đơn vị chức năng có thẩm quyền để trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo lại ngay cho tổ chức, cá nhân đã đặt câu hỏi.
14. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân:
- Tiếp nhận phản ánh, góp ý, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về các quy định hành chính theo quy định của pháp luật;
- Cung cấp toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý.
15. Thông tin thống kê: Lấy từ kết quả các cuộc điều tra theo quy định của Luật Thống kê bao gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê;
16. Thông tin về quốc phòng, an ninh và những vấn đề liên quan đến công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh;
17. Thông báo tình hình tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và trả lời ý kiến của cử tri;
18. Các thông tin khác phù hợp với quy định của Luật Công nghệ thông tin và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Mục 2: THU THẬP, XỬ LÝ, CẬP NHẬT THÔNG TIN TRÊN CỔNG TTĐT
Điều 10. Tổ chức thu thập, biên tập, xử lý và cập nhật thông tin trên Cổng TTĐT
Ban Biên tập Cổng chính tổ chức thực hiện việc thu thập, xử lý, biên tập và cập nhật các thông tin lên Cổng chính.
Ban Biên tập Cổng thành phần tổ chức thu thập, biên tập, xử lý, cập nhật thông tin và dịch vụ công trực tuyến (theo quy định của cấp có thẩm quyền về định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung) của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 11. Quy trình kiểm duyệt thông tin trên Cổng TTĐT
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông (Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Biên tập Cổng chính) là người kiểm duyệt thông tin lần cuối cùng trước khi đưa lên Cổng chính và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung thông tin trên Cổng chính;
2. Trưởng ban Biên tập Cổng thành phần là người kiểm duyệt thông tin lần cuối cùng và cho phép (hoặc không cho phép) đăng tải thông tin lên Cổng thành phần.
Điều 12. Thời hạn cung cấp, xử lý và lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT
1. Thời hạn cung cấp và xử lý thông tin:
a) Bảo đảm cập nhật thường xuyên, chính xác đối với các mục thông tin quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều 9 Quy chế này.
b) Đối với thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.
c) Đối với văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý nhà nước:
- Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản.
- Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản.
d) Đối với những thông tin quy định tại Khoản 5, 9 của Điều 9 Quy chế này: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.
đ) Đối với mục Trao đổi - Hỏi đáp: Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân.
e) Đối với thông tin, báo cáo thống kê: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.
f) Đối với các mục thông tin tiếng nước ngoài phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.
2. Lưu trữ thông tin: Ban Biên tập Cổng chính và các Ban Biên tập Cổng thành phần có trách nhiệm bảo đảm việc lưu trữ thông tin của Cổng TTĐT theo quy định của Nhà nước về lưu trữ.
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 13. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
1. Cổng chính và các Cổng thành phần có trách nhiệm đăng tải toàn bộ thông tin về dịch vụ công trực tuyến. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi;
2. Cổng chính ngoài các quy định tại Khoản 1, Điều này còn phải đăng tải các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh và cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần suất sử dụng, quá trình xử lý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên. Các dịch vụ công trực tuyến phải được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác sử dụng.
Điều 14. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Cơ quan trực tiếp quản lý Cổng chính và các Cổng thành phần sử dụng những kết quả đã đạt được trong việc chuẩn hóa thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn để cung cấp dịch vụ hành chính công trên Cổng TTĐT. Đối với dịch vụ có liên quan đến các mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đi kèm phải được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 2. Đối với mỗi dịch vụ cần hiển thị đầy đủ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và trách nhiệm của các bên có liên quan.
Điều 15. Tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến
Cổng chính phải được liên kết, tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến với các Cổng thành phần của các cơ quan nhà nước.
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Bảo đảm kỹ thuật để quản lý, vận hành Cổng TTĐT
1. Sở thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm bảo đảm kỹ thuật và an toàn thông tin cho Cổng TTĐT; bố trí cán bộ, bộ phận phụ trách quản trị kỹ thuật; hướng dẫn và kiểm tra định kỳ các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các biện pháp bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh thông tin; tổ chức giải quyết và khắc phục sự cố, điều phối các hoạt động ứng cứu khẩn cấp, chống tấn công và truy nhập trái phép trên Cổng TTĐT;
2. Các cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm bảo đảm hoạt động của Cổng thành phần trong phạm vi phân cấp quyền quản trị kỹ thuật của hệ thống theo quy định, hướng dẫn của Sở thông tin và Truyền thông.
Điều 17. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của Cổng TTĐT
1. Các thông tin đăng tải trên Cổng TTĐT phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước, trước khi đưa lên Cổng TTĐT phải được cấp có thẩm quyền kiểm duyệt. Nghiêm cấm các hành vi can thiệp vào cấu trúc hoặc tự ý cập nhật, sửa đổi thông tin của Cổng TTĐT.
2. Ban Biên tập, cán bộ quản trị kỹ thuật của Cổng chính và các Cổng thành phần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tốc độ, tần suất truy cập; nội dung các thông tin trên Cổng TTĐT để phát hiện kịp thời các sự cố như: thay đổi nội dung thông tin, chiếm quyền kiểm soát hoặc lưu lượng truy cập tăng đột biến kịp thời thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý kịp thời.
Điều 18. Kinh phí duy trì hoạt động của Cổng TTĐT
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính xây dựng chế độ nhuận bút và các chi phí duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng TTĐT trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Kinh phí duy trì hoạt động của Cổng chính được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông, của Cổng thành phần được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp hàng năm của cơ quan nhà nước và được sử dụng cho việc thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chi phí vận hành thường xuyên, trả nhuận bút, chi cho việc chuẩn hóa, biên tập, cập nhật thông tin, dữ liệu;
b) Chi cho công tác quản lý, điều hành Cổng TTĐT;
c) Chi phục vụ công tác đảm bảo an ninh thông tin;
d) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Cổng TTĐT phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Đối với nguồn kinh phí phục vụ việc nâng cấp, bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị phần cứng và các hoạt động khác của Cổng TTĐT, căn cứ vào yêu cầu thực tế, Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch kinh phí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 19. Công tác quản lý đối với Cổng TTĐT
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý toàn diện Cổng TTĐT;
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực thực hiện quản trị, vận hành và quản lý các hoạt động của Cổng chính;
3. Các cơ quan nhà nước quản lý hoạt động Cổng thành phần của cơ quan, đơn vị.
Điều 20. Trách nhiệm của Ban Biên tập Cổng chính
1. Chịu trách nhiệm về toàn bộ các thông tin đăng tải trên Cổng chính trước Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Tổ chức thu thập, biên tập, đăng tải thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng chính;
Điều 21. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cung cấp thường xuyên, kịp thời cho Ban Biên tập Cổng chính các thông tin cần đăng tải theo quy định hiện hành của Nhà nước, gồm:
1. Hoạt động chỉ đạo điều hành, chương trình công tác của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Các văn bản quy phạm pháp luật, công báo của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Các thủ tục hành chính theo lộ trình cải cách hành chính của Chính phủ;
4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm;
5. Các thông tin khác theo đề nghị của Ban Biên tập Cổng chính.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Biên tập cổng chính;
2. Đảm bảo các phương tiện, điều kiện kỹ thuật để vận hành an toàn và thông suốt Cổng TTĐT trong mọi thời gian, mọi tình huống (trừ trường hợp bất khả kháng);
3. Tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp, kế hoạch đầu tư phát triển nâng cấp kỹ thuật, công nghệ, nội dung, hình thức, mở rộng quy mô nâng cao chất lượng Cổng TTĐT;
4. Thường trực hỗ trợ, tập huấn, hướng dẫn cán bộ quản trị kỹ thuật của các cơ quan nhà nước thực hiện công tác quản trị Cổng thành phần;
5. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm phục vụ công tác quản lý, duy trì hoạt động của Cổng chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
6. Thực hiện quản trị, vận hành và quản lý các hoạt động của Cổng chính;
7. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình hoạt động của Cổng TTĐT với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn ngân sách hàng năm, thẩm định, phê duyệt dự toán, duyệt quyết toán hàng năm cho hoạt động quản trị, vận hành và quản lý các hoạt động của Cổng TTĐT.
2. Hướng dẫn các cơ quan nhà nước lập dự toán chi tiết nguồn kinh phí phục vụ cho việc vận hành, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến lên Cổng chính và các Cổng thành phần để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 24. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước tham gia Cổng TTĐT
1. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập Cổng thành phần để duy trì hoạt động của Cổng thành phần và thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng chính;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng kế hoạch, các đề án, dự án liên quan đến hoạt động của Cổng TTĐT;
3. Cung cấp cho Ban Biên tập Cổng chính các thông tin thuộc phạm vi quản lý để cập nhật lên Cổng chính theo Điều 12 của Quy chế này;
4. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những thông tin, dữ liệu trên Cổng thành phần do cơ quan, đơn vị quản lý và những thông tin, dữ liệu đã cung cấp cho Ban Biên tập Cổng chính;
5. Ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng thành phần và phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ liên quan trong việc tiếp nhận, xử lý, biên tập và cập nhật thông tin lên Cổng thành phần của cơ quan, đơn vị;
6. Phân công, bố trí đủ nhân lực phụ trách xử lý, giải quyết các dịch vụ công trực tuyến thuộc trách nhiệm của cơ quan mình theo đúng thời gian quy định;
7. Trả lời đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin trong mục Trao đổi - Hỏi đáp thuộc phạm vi chức năng của cơ quan, đơn vị gửi Ban Biên tập Cổng chính đồng thời chỉ đạo Ban Biên tập Cổng thành phần của cơ quan đăng tải kịp thời;
8. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tình hình hoạt động của Cổng thành phần với Sở Thông tin và Truyền thông.
Ban Biên tập Cổng chính, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, Ban Biên tập Cổng thành phần, các tổ chức và cá nhân tham gia cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan nhà nước; các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 3 và cơ quan chuyên môn thuộc quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và ven đô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội Nam Phong thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tân An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác và dịch vụ nước sinh hoạt công trình cấp Nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do địa phương hưởng lợi trực tiếp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Nguyễn Quang Diêu Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg và Thông tư 39/2009/TT-BCT do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2105 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007