Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 02/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 18/02/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 02/2011/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 18 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định bổ sung về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 115/TC- GCS ngày 25 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

1. Đơn giá thuê đất một năm (Đơn vị tính: Tỷ lệ % của giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành):

- Đất tại các phường thuộc thành phố Đồng Hới: 1,8%;

- Đất tại các xã thuộc thành phố Đồng Hới; thị trấn các huyện: l,7%;

- Đất tại các xã tiếp giáp với thành phố Đồng Hới; vùng ven các thị trấn, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện: l,6%;

- Đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,75%;

- Đất tại các xã vùng còn lại: l,5%

2. Khung giá thuê mặt nước:

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, trong đó:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm;

- Dự án sử dụng mặt nước phòng cố định: Từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm;

- Giá cho thuê mặt nước cụ thể cho từng dự án do UBND tỉnh quyết định.

Điều 2. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Quyết định này áp dụng đối với các trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, thuê mặt nước từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 và các dự án thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 chưa xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước. Đối với các dự án thuê đất đang trong thời hạn ổn định năm (05) năm không xác định lại đơn giá thuê đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2011. Quyết định này thay thế Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình về tạm thời không áp dụng đơn giá thuê đất tăng thêm trên địa bàn tại Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của UBND tỉnh. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
 - Như điều 4;
 - Văn phòng Chính phủ;
 - Bộ Tài chính;
 - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
 - Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
 - Thường trực HĐND tỉnh;
 - Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
 - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
 - CT, các PCT UBND tỉnh;
 - Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB;
 - Sở Tư pháp;
 - Website tỉnh;
 - Lưu VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng