Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc để tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: 32/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Võ Lâm Phi
Ngày ban hành: 22/05/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 32/2006/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 22 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-TT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng nhà và phân cấp nhà ở;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành đơn giá xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc được áp dụng làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà cửa, công trình kiến trúc của các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài) khi phải nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đơn giá dưới đây là đơn giá xây dựng cơ bản tính cho một mét vuông (01m2) nhà xây dựng mới, cụ thể như sau:

1. Bảng đơn giá xây dựng cơ bản tính cho một mét vuông (01m2) nhà xây dựng mới theo phụ lục 1 đính kèm.

2. Bảng phân cấp, phân loại nhà ở theo phụ lục 2 đính kèm.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hồ sơ tính lệ phí trước bạ nhà được các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn' được thực hiện theo quy định trước đây;

2. Bãi bỏ bảng giá xây dựng cơ bản tính cho một mét vuông (01m2) nhà xây dựng mới được ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-UB ngày 28/2/1997 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng các Chi cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2006/QĐ-UBND ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh Khánh Hoà)

STT

LOẠI NHÀ

Đơn vị tính

Trị giá (Đồng)

Ghi chú

I

NHÀ CẤP 4

 

 

 

1

Một tầng, tường gạch xây dày 100, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh.

m2 xd

445.000

 

2

Một tầng, tường gạch bố trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói.

m2 xd

470.000

 

3

Một tầng, tường xây gạch dày 100, bố trụ, nền XM, cửa gỗ, sắt kính, mái lợp tole, ngói, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát, và ô văng

m2 xd

565.000

 

4

Một tầng, tường xây gạch dày 100-200 bố trụ, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp tole, ngói, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát, vệ sinh thường.

m2 xd

680.000

 

5

Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh có ốp lát.

m2 xd

760.000

 

6

Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói.

m2 xd

587.000

Chiều cao tầng ≥2.6m

7

Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói.

m2 xd

503.000

 

8

Hai tầng sàn gỗ, tầng 1 tường gạch, tầng 2 vách ván tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói.

m2 xd

786.000

 

II

NHÀ CẤP 2, 3

 

 

 

1

Một tầng, tường gạch 200 riêng biệt, móng đá chẻ cao trên cox nền ≥0,6m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, toocxi, formica, mái lợp ngói, tole, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, khu vệ sinh ốp lát sử dụng thiết bị tốt.

m2 xd

860.000

 

2

Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole (chiều cao tầng ≥ 3m).

m2 xd

943.000

nếu cao từ 2,6m - 3m thì điều chỉnh giá với hệ số 0,8

3

Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, mái BTCT.

m2 xd

1.152.000

 

4

Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole.

m2 sàn

1.050.000

 

5

Hai tầng, khung cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch.

m2 sàn

1.152.000

 

6

Hai tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT

m2 sàn

1.250.000

 

7

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole.

m2 sàn

1.250.000

 

8

Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT

m2 sàn

1.310.000

 

III

NHÀ CẤP 1 VÀ BIỆT THỰ

 

 

 

 

Số tầng nhà không hạn chế; kết cấu chịu lực bằng bêtông cốt thép tường xây hoặc bêtông; mái lợp ngói có hệ thống cách nhiệt hoặc đúc; sàn đúc; nền ximăng hoặc lát gạch hoa, gạch men, có đủ các phòng ngủ, phòng ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ; sử dụng vật liệu hoàn thiện: trát, lát, ốp, trang trí cao cấp; đầy đủ các thiết bị điện nước.

m2 sàn

1.500.000

 

Một số quy định cụ thể:

1. Khi tính m2 sàn đối với nhà hai tầng trở lên thì diện tích nền (m2 xây dựng) là m2 sàn.

2. Nhà ở có xây dựng gác lững (BTCT hoặc cấu kiện tương đương) thì phần diện tích xây dựng được tính cụ thể như sau:

- Gác lững có chiều cao từ sàn đến trần ≤ l,6m thì không tính;

- Gác lững có chiều cao > 1,6m ≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lững (coi như 1 tầng nhà);

- Gác lững có chiều cao > 2m đến 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lững (coi như 1 tầng nhà);

- Gác lững có chiều cao > 2,5m thì coi như 1 tầng nhà.

- Giá trị của các loại gác lững quy đổi như nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng nhà cung loại.

3. Đơn giá m2 xây dựng, m2 sàn khi tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sử dụng bao gồm cả công trình phụ, cầu thang và ban công.

4. Đối với giá trị của nhà biệt thự lấy giá trị theo cấp nhà, hạng nhà xây dựng cùng loại tại bảng quy định này.

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI NHÀ Ở
(Theo Thông tư số 05/BXD-TT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng)

Tùy theo chất lượng nhà sử dụng, niên hạn sử dụng và các kết cấu xây dựng, nhà ở được chia thành các cấp như sau:

1. Biệt thự: Biệt thự là loại nhà riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối đi ra vào riêng biệt; bên trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng phòng để ở và các tiện nghi. Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao; kiến trúc, mỹ thuật trang trí hoàn thiện. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực bằng khung cột BTCT hoặc tường gạch chịu lực; sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao; mái lợp ngói có hệ thống cách nhiệt hoặc đúc BTCT.

2. Nhà cấp 1: Nhà có niên hạn sử dụng trên 100 năm, chất lượng sử dụng cao (đủ các phòng ngủ, phòng ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ; sử dụng vật liệu hoàn thiện: trát, lát, ốp, trang trí cao cấp; đủ các thiết bị điện nước).

Số tầng nhà không hạn chế; kết cấu chịu lực bằng BTCT, tường xây hoặc bêtông; mái lợp có hệ thống cách nhiệt hoặc đúc, sàn đúc; nền ximăng hoặc lát gạch hoa, gạch men.

3. Nhà cấp 2: Có niên hạn sử dụng trên 50 năm, chất lượng sử dụng khác (phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt; có sử dụng một số loại vật liệu hoàn thiện ốp trang trí; đủ các thiết bị điện, nước).

Số tầng nhà tối đa là 03 tầng (02 lầu); kết cấu chịu lực bằng BTCT, tường xây hoặc bêtông; mái lợp ngói có hệ thống cách nhiệt hoặc đúc, sàn đúc, nền xi măng hoặc lát gạch hoa, gạch men.

4. Nhà cấp 3: Có niên hạn sử dụng trên 20 năm; chất lượng sử dụng trung bình; số tầng nhà tối đa 02 tầng (01 lầu); kết cấu chịu lực bằng trụ BTCT, tường xây; mái lợp ngói hoặc tole, Fibrociment; sàn đúc; nền ximăng hoặc lát gạch hoa, gạch men.

5. Nhà cấp 4: Loại nhà trệt (hoặc có gác lững) có niên hạn sử dụng dưới 20 năm, chất lượng sử dụng thấp; kết cấu chịu lực bằng gỗ, sườn gỗ; tường xây; mái lợp ngói hoặc khe, Fibrociment; nền xi măng hoặc lát gạch hoa, gạch men.

6. Nhà tạm: Ngoài nhà biệt thự và 4 cấp nhà ở như trên, còn có khái niệm nhà tạm. Nhà tạm là loại nhà không đảm bảo mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu: Bếp, vệ sinh. Xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy có niên hạn sử dụng dưới 5 năm.