Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 42/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Văn Đua |
Ngày ban hành: | 16/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 03 năm 2006 |
VỀ DUYỆT ĐƠN GIÁ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT VÀ XE ĐƯA RƯỚC HỌC SINH-SINH VIÊN VÀ CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2005
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông-Công chính (Công văn số 10790/LS-TC-GTCC ngày 27 tháng 12 năm 2005);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 theo như các phụ lục đính kèm Quyết định này. Cụ thể như sau :
a) Bảng giá chuẩn ca xe buýt :
- Phụ lục 3.G : Đơn giá chuẩn một ca xe buýt áp dụng từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 03 tháng 7 năm 2005;
- Phụ lục 3.H : Đơn giá chuẩn một ca xe buýt áp dụng từ ngày 04 tháng 7 đến ngày 17 tháng 8 năm 2005;
- Phụ lục 3.I : Đơn giá chuẩn một ca xe buýt áp dụng từ ngày 18 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005;
- Phụ lục 3.J : Đơn giá chuẩn một ca xe buýt áp dụng từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 21 tháng 11 năm 2005;
- Phụ lục 3.K : Đơn giá chuẩn một ca xe buýt áp dụng từ ngày 22 tháng 11 năm 2005.
b) Bảng giá chuẩn ca xe đưa rước :
- Phụ lục 4.F : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 29 tháng 3 năm 2005;
- Phụ lục 4.G : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 03 tháng 7 năm 2005;
- Phụ lục 4.H : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 04 tháng 7 đến ngày 17 tháng 8 năm 2005;
- Phụ lục 4.I : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 18 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005;
- Phụ lục 4.J : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 21 tháng 11 năm 2005;
- Phụ lục 4.K : Đơn giá chuẩn một ca xe đưa rước và hệ số điều chỉnh áp dụng từ ngày 22 tháng 11 năm 2005;
Điều 2. Sở Giao thông-Công chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện định mức, đơn giá chi phí được duyệt tại Điều 1 với các hệ số điều chỉnh áp dụng theo từng thời điểm và điều kiện cụ thể đối với từng luồng tuyến xe buýt, xe đưa rước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông-Công chính, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012