Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 32/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 26/01/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ qui định về lệ phí trước bạ, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về lệ phí trước bạ;
- Theo đề nghị Cục Thuế tỉnh, tại Tờ trình số 444/CT-THDT ngày 18/1/2006.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà khi chuyển dịch, xác lập quyền sở hữu nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương ( có bảng giá đính kèm ). Bảng giá tối thiểu này được áp dụng trong trường hợp nhà, xưởng không có đủ căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá trị nhà, xưởng kê khai thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Quyết định này.
Điều 2: Giá tối thiểu được quy định cho nhà xây dựng mới. Trường hợp giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng, nhà sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình thực hiện theo các nội dung quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc sở Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị và thủ trưởng các sở, ngành liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 21/3/2005 của UBND tỉnh Bình Dương ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, XƯỞNG
( Ban hành kèm theo quyết định số 32/2006/QĐ-UB ngày 26/1/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT |
CẤP NHÀ XƯỞNG |
Giá tính lệ phí trước bạ nhà, xưởng |
I |
Nhà ở |
|
01 |
Nhà cấp II |
|
a |
Cấp IIA |
2.800.000 |
b |
Cấp IIB |
2.500.000 |
c |
Cấp IIC |
2.200.000 |
02 |
Nhà cấp III |
|
a |
Cấp IIIA |
1.900.000 |
b |
Cấp IIIB |
1.700.000 |
c |
Cấp IIIC |
1.450.000 |
03 |
Nhà cấp IV |
|
a |
Cấp IVA |
1.200.000 |
b |
Cấp IVB |
900.000 |
c |
Cấp IVC |
700.000 |
04 |
Nhà tạm |
|
a |
Loại tạm A |
400.000 |
b |
Loại tạm B |
200.000 |
c |
Loại tạm C |
150.000 |
II |
Nhà xưởng |
|
|
Xưởng loại I |
900.000 |
|
Xưởng loại II |
700.000 |
|
Xưởng loại III |
500.000 |
|
Xưởng loại IV |
300.000 |
III |
Một số công trình phụ, vật kiến trúc |
|
1 |
Sân bê tông nhựa nóng |
120.000 |
2 |
Sân tráng nhựa |
80.000 |
3 |
Sân bêtông xi măng, bêtông đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men |
70.000 |
4 |
Tường rào xây gạch kiên cố, hoặc tường rào xây gạch + song sắt |
120.000 |
5 |
Trụ cổng xây tô, có ốp gạch men tính thêm 120.000 đ/m2 |
400.000 |
6 |
Rào lưới B40 |
40.000 |
7 |
Rào kẽm gai |
20.000 |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CẤP NHÀ XƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở QUA SỬ DỤNG.
( Kèm theo quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 26/01/2006 của UBND tỉnh Bình Dương )
1- Phân loại cấp nhà:
a- Nhà cấp II, biệt thự:
- Nhà cấp II A: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp II B: Loại 1 trệt 4 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp II C: Loại 1 trệt 3 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
b- Nhà cấp III:
- Nhà cấp III A: Loại 1 trệt 2 lầu, mái bê tông cốt thép ( BTCT), cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp III B: Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái fibro, trần các loại, cột BTCT, nền gạch hoa, tường gạch xây ( vật liệu ốp lát, trát cao cấp ).
- Nhà cấp III C: Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống mái, sàn bê tông cốt thép, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu, mái các loại và các loại nhà cấp III khác còn lại.
c- Nhà cấp IV:
- Nhà cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột bê tông cốt thép, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đổ sênô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kính.
- Nhà cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, tole, fibro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây gạch, nền gạch men hoặc hoa: mặt tiền đúc sênô, tô đá rửa, cửa gỗ.
- Nhà cấp IV C: Loại trệt, cột xây gạch hoặc gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không đóng trần tạm ( cót, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ.
2- Phân loại xưởng:
- Xưởng loại I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố.
- Xưởng loại II: Kết cấu giống như xưởng I, nhưng không xây bao che.
- Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc ciment, mái tole hoặc ngói.
- Xưởng loại IV: Kết cấu giống xưởng loại III nhưng không xây bao che, nền đất.
3- Giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng:
Số TT |
Thời gian sử dụng |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
1 |
Dưới 5 năm |
90 |
90 |
80 |
2 |
Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
65 |
3 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
40 |
3 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
40 |
4 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
40 |
5 |
Trên 50 năm |
40 |
40 |
40 |
4- Đối với nhà đã sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình: Năm xây dựng tính từ lúc sửa chữa lớn, giá trị nhà xác định theo cấp nhà sau khi đã sửa chữa lớn.
Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ Ban hành: 26/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 46/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2005 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về Quy định tạm thời chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 15/06/2005 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về việc Quy định tạm thời chế độ bồi dưỡng cho Cán bộ tiếp Công dân tại UBND tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/03/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/05/2005 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2005 nguồn vốn ngân sách thành phố, vốn huy động của Quỹ Hỗ trợ phát triển, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/03/2005 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/03/2005 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 15/12/2014
Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 12/05/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 21/12/1999 | Cập nhật: 22/06/2011