Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 02/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 17/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 01 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 08/TTr-SNV ngày 06 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố thuộc tỉnh Bến Tre.
Các chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố thuộc tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quyết định số 67/2005/QĐ- UBND ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau mười ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy định này áp dụng trên tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đối tượng điều chỉnh là cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Số lượng và cách bố trí cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được bố trí theo loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn cụ thể như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí không quá 25 người, cụ thể như sau:
a) Cán bộ cấp xã:
- Bí thư Đảng uỷ.
- Phó Bí thư Đảng uỷ (chuyên trách công tác Đảng).
- Thường trực Đảng uỷ xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
- 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
- Trưởng khối vận - Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân).
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và đặc điểm tình hình thực tế của cán bộ tại đơn vị để bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
b) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Trưởng Công an.
- Chỉ huy trưởng Quân sự.
- Văn phòng - thống kê: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn phòng - thống kê phụ trách chung, trực tiếp phụ trách văn phòng, thống kê, nội vụ.
+ Văn phòng - thống kê phụ trách kinh tế - kế hoạch.
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn và một số xã đang trong quá trình đô thị hoá) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) được bố trí 02 công chức (theo tình hình cụ thể về công chức ở cơ sở để bố trí cho phù hợp).
- Tài chính - kế toán.
- Tư pháp - hộ tịch bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Tư pháp - hộ tịch (phụ trách tư pháp chung).
+ Tư pháp - hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ phận một cửa).
- Văn hoá - xã hội bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn hoá - xã hội (phụ trách văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao, y tế, giáo dục).
+ Văn hoá - xã hội (phụ trách lao động - thương binh và xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo).
2. Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí không quá 23 người, cụ thể như sau:
a) Cán bộ cấp xã:
- Bí thư Đảng uỷ.
- Phó Bí thư Đảng uỷ (chuyên trách công tác Đảng).
- Thường trực Đảng uỷ xã (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
- 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
- Trưởng khối vận - Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân).
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và đặc điểm tình hình thực tế của cán bộ tại đơn vị để bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
b) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Trưởng Công an.
- Chỉ huy trưởng Quân sự.
- Văn phòng - thống kê: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn phòng - thống kê phụ trách chung, trực tiếp phụ trách văn phòng, thống kê, nội vụ.
+ Văn phòng - thống kê phụ trách kinh tế - kế hoạch.
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn và một số xã đang trong quá trình đô thị hoá) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) được bố trí 02 công chức (theo tình hình cụ thể về công chức ở cơ sở mà bố trí cho phù hợp).
- Tài chính - kế toán.
- Tư pháp - hộ tịch bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Tư pháp - hộ tịch (phụ trách tư pháp chung).
+ Tư pháp - hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ phận một cửa).
- Văn hoá - xã hội bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn hoá - xã hội (phụ trách văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao, y tế, giáo dục).
+ Văn hoá - xã hội (phụ trách lao động - thương binh và xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo).
3. Xã loại 3 bố trí không quá 21 người:
Bố trí như xã loại 2 nhưng bố trí 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và thực hiện bố trí kiêm nhiệm trong số cán bộ cho phù hợp vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, số lượng.
4. Phường, thị trấn loại 3 bố trí không quá 21 người:
Bố trí như xã loại 2 nhưng bố trí 01 công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường hoặc địa chính - xây dựng - nông nghiệp - môi trường.
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Mục 2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP
Điều 3. Xếp lương cán bộ, công chức (kể cả cán bộ, công chức là thương binh), nâng lương, phụ cấp lương, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giải quyết tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo các Điều 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC- BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Riêng Thường trực Đảng uỷ có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ (bằng với hệ số lương trưởng các đoàn thể).
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố
1. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Số lượng:
- Xã, phường, thị trấn loại 1, 2 được bố trí 19 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 18 người.
b) Chức danh:
- Cán bộ Tổ chức Đảng uỷ.
- Cán bộ Kiểm tra Đảng uỷ.
- Cán bộ Tuyên giáo Đảng uỷ.
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ.
- Phó Trưởng Công an xã (nơi không có lực lượng công an chính quy); xã, phường, thị trấn loại 1, 2 bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an xã.
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
- Cán bộ Kinh tế - kế hoạch (bố trí xã loại 3).
- Văn thư - lưu trữ - thủ quỹ.
- Cán bộ phụ trách đài truyền thanh.
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân.
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam). Phường không có Hội Nông dân Việt Nam bố trí Chủ tịch Nghiệp đoàn lao động.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
- Cán bộ đô thị và môi trường (bố trí thị trấn, phường loại 3).
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
a) Bí thư chi bộ.
b) Trưởng ấp, khu phố.
c) Trưởng Ban công tác mặt trận.
d) Ngoài ra để đảm bảo ổn định an ninh chính trị, trật tự xã hội, chăm lo đời sống cho nhân dân và theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã, bố trí thêm mỗi ấp, khu phố 01 ấp (khu phố) đội trưởng và 01 công an viên kiêm Phó trưởng ấp, khu phố (nơi không bố trí công an khu vực).
3. Dân quân thường trực xã đội 2 người/ngày và đêm; công an viên trực công an xã 2 người/ngày và đêm.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hệ số bằng 1,0 mức tiền lương tối thiểu hiện hành cho mỗi người trên một tháng.
Ngân sách tỉnh trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau: trợ cấp thêm 0,37 mức tiền lương tối thiểu hiện hành cho mỗi người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên một tháng; riêng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đào tạo có bằng cấp chuyên môn phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm thì được trợ cấp thêm khoản chênh lệch để bằng với hệ số lương bậc 1 của ngạch theo trình độ được đào tạo của bảng lương hành chính quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và không thực hiện nâng lương thường xuyên.
2. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố.
a) Bí thư chi bộ; trưởng ấp, khu phố: hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số bằng 1,0 của mức tiền lương tối thiểu hiện hành.
b) Trưởng Ban công tác mặt trận ấp, khu phố: hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu hiện hành.
c) Ấp, khu phố đội trưởng và công an viên (kiêm Phó trưởng ấp, khu phố) (nơi không bố trí công an khu vực) hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số bằng 0,8 mức tiền lương tối thiểu hiện hành.
3. Dân quân thường trực xã đội (2 người/ngày và đêm); công an viên trực công an xã (2 người/ngày và đêm) hưởng chế độ tiền ăn 0,08 mức tiền lương tối thiểu hiện hành cho mỗi người thực hiện trực trên ngày đêm.
4. Chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố.
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố theo khoản 1 và điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Chương III của Quy định này, khi nghỉ việc được hưởng chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng sinh hoạt phí đang hưởng, khi còn công tác mà bị chết thì được hưởng tiền mai táng phí bằng 10 tháng tiền lương tối thiểu hiện hành; Phó Trưởng Công an xã, công an viên xã (2 người/ngày và đêm), công an viên phụ trách ấp thực hiện chính sách theo quy định của Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ, trường hợp nếu chưa đủ 15 năm công tác mà nghỉ việc thì hưởng chính sách như những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
b) Dân quân thường trực (2 người/ngày và đêm); ấp (khu phố) đội trưởng: khi nghỉ việc giải quyết theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP .
Điều 6. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cụ thể như sau:
a) Thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
b) Riêng phần trợ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ở ấp, khu phố, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được đào tạo có bằng cấp chuyên môn phù hợp với chức danh đảm nhiệm do ngân sách tỉnh chi trả.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai thực hiện Quy định này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp xã việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức; những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Bí thư và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trình danh sách cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách công tác Đảng, đoàn thể, công tác chính quyền cấp xã, ấp, khu phố (qua Ban Tổ chức Huyện uỷ và Phòng Nội vụ) để trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể.
4. Quy định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc Sở Nội vụ kịp thời tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh./.
BÁO CÁO DANH SÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÁN BỘ BẦU CỬ CÓ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TỪ TRUNG CẤP TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010)
UBND cấp xã ………
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
Hệ số hiện hưởng |
SỐ NĂM CÔNG TÁC |
BẰNG CẤP hiện nay |
NĂM CÓ BẰNG |
Xếp ngạch mới |
Bậc lương mới |
Hệ số lương mới |
Ghi chú |
1 |
Ng. Đình A |
PCT HĐND |
1,95 |
4 |
ĐH |
2009 |
1.003 |
|
|
|
2 |
Ng. Minh N |
Chủ tịch UBND |
2,65 |
10 |
ĐH |
2008 |
1.003 |
|
|
|
3 |
Mai Thị T |
Bí thư Đoàn |
1,75 |
4 |
CĐ |
2000 |
1a.003 |
|
|
|
4 |
Nguyễn Duy B |
PCT UBND |
1,95 |
16 |
TC |
2000 |
1.004 |
|
|
|
… |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm ……… người
|
…….., ngày … tháng … năm … 2010 TM. UBND Xã, phường, thị trấn ……….. Chủ tịch (Ký, đóng dấu UBND, ghi rõ Họ, tên) |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÁN BỘ BẦU CỬ CÓ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TỪ TRUNG CẤP TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010)
UBND cấp huyện ………
STT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
Hệ số hiện hưởng |
SỐ NĂM CÔNG TÁC |
BẰNG CẤP hiện nay |
NĂM CÓ BẰNG |
Xếp ngạch mới |
Bậc lương mới |
Hệ số lương mới |
Ghi chú |
|
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ng. Minh N |
Chủ tịch UBND |
2,65 |
10 |
ĐH |
2008 |
1.003 |
|
|
|
2 |
Mai Thị T |
Bí thư Đoàn |
1,75 |
4 |
CĐ |
2000 |
1a.003 |
|
|
|
3 |
Nguyễn Duy B |
PCT UBND |
1,95 |
16 |
TC |
2000 |
1.004 |
|
|
|
… |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ NỘI VỤ THẨM ĐỊNH
Danh sách gồm ……… người …….., ngày … tháng … năm … 2010 GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ ……….. (Ký, đóng dấu Sở Nội vụ, ghi rõ Họ, tên người ký) |
Danh sách gồm ……… người …….., ngày … tháng … năm … 2010 TM. UBND huyện, quận ……….. Chủ tịch (Ký, đóng dấu UBND, ghi rõ Họ, tên) |
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách bê tông hoá đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất của tỉnh Quảng Ninh năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 11/03/2011
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND quy định cụ thể về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/10/2005 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách năm 2003 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/08/2005 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2005 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND về việc chuyển giao chức năng quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin và Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ sang Sở Bưu chính Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 67/2005/QĐ-UBND Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức; cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp; khu phố thuộc tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/01/2005 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013