Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã
Số hiệu: | 05/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 21/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH DƯỚI PHƯỜNG, XÃ VÀ CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 16 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 4 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 5 về nhiệm vụ năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 50/SNV-XDCQ ngày 09 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng, cụ thể như sau:
1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách dưới phường gồm có:
a) Bí thư Chi bộ khu dân cư;
b) Phó Bí thư Chi bộ khu dân cư;
c) Tổ trưởng Tổ dân phố;
d) Trưởng ban công tác Mặt trận;
đ) Phó Trưởng ban công tác Mặt trận (nơi Ban công tác Mặt trận có phạm vi hoạt động từ 03 tổ dân phố trở lên);
e) Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo địa bàn Chi bộ Đảng.
2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách dưới xã gồm có:
a) Bí thư Chi bộ thôn;
b) Phó Bí thư Chi bộ thôn;
c) Trưởng thôn;
d) Phó Trưởng thôn: mỗi thôn có 02 (hai) Phó Trưởng thôn. Ngoài ra, đối với thôn có số lượng hộ gia đình nhiều thì bổ sung thêm Phó Trưởng thôn để chia cụm thuận tiện sinh hoạt như sau:
- Từ 350 hộ đến 500 hộ thì tăng thêm 01 (một) Phó Trưởng thôn;
- Trên 500 hộ thì tăng thêm 02 (hai) Phó Trưởng thôn nhưng không quá 04 (bốn) Phó Trưởng thôn.
đ) Trưởng ban công tác Mặt trận;
e) Phó Trưởng ban công tác Mặt trận;
g) Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo địa bàn Chi bộ Đảng;
h) Công an viên ở thôn.
3. Công an viên thường trực tại xã: mỗi xã bố trí tối đa không quá 03 (ba) người
Điều 2. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã theo quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường
a) Bí thư Chi bộ khu dân cư: hệ số phụ cấp 0,60.
b) Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận: hệ số phụ cấp 0,50.
c) Phó Bí thư Chi bộ khu dân cư, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo địa bàn Chi bộ Đảng: hệ số phụ cấp 0,32;
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới xã
a) Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận tại thôn: hệ số phụ cấp 0,60.
b) Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng thôn, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận thôn và Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo địa bàn Chi bộ Đảng: hệ số phụ cấp 0,40.
c) Công an viên ở thôn: hệ số phụ cấp 0,56.
3. Công an viên thường trực tại xã: hệ số phụ cấp 1,52.
4. Các hệ số phụ cấp quy định tại Điều này tính trên mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã được quy định như sau:
a) Căn cứ vào số lượng người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và tình hình thực tế của địa phương để bố trí người hoạt động không chuyên trách làm việc; không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng chức danh theo quy định, khuyến khích thực hiện bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách nhưng phải đảm bảo các lĩnh vực đều có người đảm nhiệm. Riêng Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn chỉ được kiêm nhiệm các chức danh Bí thư Chi bộ, Phó Bí thư Chi bộ. Ngân sách nhà nước bố trí dự toán hàng năm theo số lượng khoán các chức danh tối đa theo quy định.
Trường hợp Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn kiêm Phó Bí thư Chi bộ thì được hưởng phụ cấp của chức danh Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn và 30% mức phụ cấp hàng tháng chức danh Phó Bí thư Chi bộ.
c) Các chức danh tại khu dân cư, thôn (trừ chức danh Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn) mà kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác dưới phường, xã được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% mức phụ cấp hàng tháng chức danh kiêm nhiệm (chức danh chính là chức danh có mức phụ cấp cao nhất, chức danh có mức phụ cấp thấp hơn là kiêm nhiệm).
d) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đương chức trên địa bàn thành phố hoặc những người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã nếu đảm nhận chức danh quy định Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 thì được hưởng 100% mức phụ cấp hàng tháng đối với chức danh chính và hưởng 30% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm theo quy định tại Điều này.
đ) Đối với thôn được bố trí thêm 03 (ba) Phó Trưởng thôn trở lên theo quy định, những người hoạt động không chuyên trách tại thôn được hưởng thêm 30% mức phụ cấp hàng tháng theo quy định.
Trong trường hợp có kiêm nhiệm một trong các chức danh khác tại thôn thì vẫn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
Điều 3. Chế độ bảo hiểm y tế
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí để mua thẻ bảo hiểm y tế đối với Bí thư Chi bộ khu dân cư, Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng ban công tác Mặt trận; Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn (trừ những người đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế).
Điều 4. Khen thưởng theo niên hạn
Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận có thời gian công tác đủ 15 (mười lăm) năm trở lên (được cộng dồn năm công tác nếu thời gian công tác bị ngắt quãng), hoàn thành nhiệm vụ (trừ trường hợp bị bãi nhiệm) thì sẽ được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét tặng Bằng khen.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn khen thưởng theo niên hạn đối với Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn và Trưởng ban công tác Mặt trận; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, bổ sung, điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện phụ cấp hàng tháng, mua bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã; kinh phí hoạt động của tổ dân phố, thôn.
3. Đề nghị Bảo hiểm xã hội thành phố chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các quận, huyện hướng dẫn việc cấp, điều chỉnh tăng, giảm và thu hồi thẻ bảo hiểm y tế đối với Bí thư Chi bộ khu dân cư, Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng ban công tác Mặt trận; Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng tháng, triển khai việc mua thẻ bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác đối với người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã theo quy định.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng, mua bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Bảo hiểm xã hội thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã; những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại II Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về cho ý kiến tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận trong thời gian giữa hai kỳ họp Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về Phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND phòng chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính và đổi tên thị trấn Đại Từ thành thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất thực hiện đề án cơ giới trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2013 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quyết định mức kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển về công tác tại xã, phường, thị trấn và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách cấp xã do yêu cầu phải bố trí, sắp xếp lại Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND chấm dứt việc thực hiện Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông An Phú Đông, Quận 12 do HĐND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND xây dựng và phát triển Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách về xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 95/2010/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 95/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 95/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Kiên Giang năm 2010 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009