Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 16/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Vạn |
Ngày ban hành: | 21/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ BẢN TIN DO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của liên bộ Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 80/HĐND-TT ngày 10/6/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thoả thuận quy định chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai, trang thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 03/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Các cơ quan thuộc Tỉnh uỷ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ BẢN TIN DO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2009/QĐ-UBND ngày21/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử (trước đây gọi là Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai, trang thông tin điện tử) và bản tin của các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý; Quy định mức chi trả khoản tiền thù lao cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút và thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện tử, bản tin được các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai sử dụng.
b) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với phát thanh.
c) Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với truyền hình.
d) Những người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% nhuận bút.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu, biên tập viên và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm (đối với báo in, báo điện tử, Cổng thông tin điện tử, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý);
b) Phát thanh viên, diễn viên, đạo diễn chương trình, chỉ huy dàn dựng âm nhạc, thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn âm thanh, quay phim kỹ xảo và những người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm (đối với báo nói, báo hình);
c) Những người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% thù lao.
Chương II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định hệ số khung nhuận bút
1. Nhuận bút cho các tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình và Cổng thông điện tử Lào Cai:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số nhuận bút |
1 |
Tin, trả lời bạn đọc |
1 - 5 |
2 |
Tranh, ảnh |
1 - 5 |
3 |
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) |
10 - 20 |
4 |
Phóng sự, điều tra, ký, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật người tốt - việc tốt |
10 - 15 |
5 |
Bài nghiên cứu |
10 - 20 |
6 |
Văn học (thơ, văn, truyện, tiểu phẩm, biếm họa), nhạc (ca khúc) |
4 - 15 |
2. Nhuận bút cho tác phẩm được sử dụng trong các bản tin
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số nhuận bút |
1 |
Tin, trả lời bạn đọc |
1 - 3 |
2 |
Tranh, ảnh |
1 - 3 |
3 |
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) |
5 - 15 |
4 |
Phóng sự, điều tra, ký, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật người tốt - việc tốt |
5 - 10 |
5 |
Bài nghiên cứu |
5 - 15 |
6 |
Văn học (thơ, văn, truyện, tiểu phẩm, biếm họa), nhạc (ca khúc) |
3 - 10 |
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
b) Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dung tác phẩm quyết định mức hệ số nhuật bút của tác phẩm.
c) Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để quyết định hệ số nhuận bút.
Điều 4. Nhuận bút khuyến khích
1. Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 10 – 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
2. Tác giả của tác phẩm xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện trong điều kiện đặc biệt như thiên tai, nguy hiểm; thực hiện ở các xã 135 và các thôn, bản khó khăn khu vực II mức trả nhuật bút, do Tổng biên tập, Trưởng ban biên tập, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm (sau đây gọi tắt là thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm) quyết định theo quy định trong khung nhuận bút cho từng thể loại và nhuận bút khuyến khích quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
Điều 5. Chi trả thù lao
1. Người viết tin ngắn, người cung cấp, tuyển chọn tin đăng lại, những người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện tử, bản tin sử dụng thì được thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quy định mức trả thù lao tuỳ theo mức độ đóng góp.
2. Đối tượng hưởng thù lao của các chương trình Phát thanh - Truyền hình được tính tối đa bằng 30% trong tổng số nhuận bút của các chương trình phát thanh truyền hình trong ngày.
3. Biên tập viên thực hiện việc tạo lập các cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin trên mạng máy tính để truyền nhận thông tin, phục vụ công tác quản lý, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước được hưởng thù lao, do thủ trưởng cơ quan quyết định.
4. Tiền thù lao được tính trong quỹ nhuận bút.
Điều 6. Một số quy định khác
1. Tác phẩm báo chí đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan báo chí đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người được phỏng vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan của người phỏng vấn quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
3. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được hưởng từ 40-65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do thủ trưởng đơn vị sử dụng tác phẩm quy định.
Chương III.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT
Điều 7. Lập Quỹ nhuận bút
1.Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa tự đảm bảo được kinh phí hoạt động.
b) Nguồn thu khác từ quảng cáo; bán tác phẩm, chương trình; thu từ các hoạt động dịch vụ; tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
2. Xây dựng Quỹ nhuận bút
a) Đối với các loại hình báo in, báo điện tử và Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai: Quỹ nhuận bút tính theo số lượng mức hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ báo nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút, nhân với số kỳ báo trong năm; cộng thêm phần nhuận bút khuyến khích và thù lao;
b) Đài phát thanh và truyền hình thực hiện xây dựng quỹ nhuận bút theo Điều 30 Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
d) Đối với cơ quan báo chí tự cân đối được kinh phí và có lãi do hoạt động báo chí, quỹ nhuận bút được tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 61/2002/NĐ-CP. Trong trường hợp mức trích tỷ lệ phần trăm (%) từ doanh thu cho Quỹ nhuận bút theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ, không đủ để trả nhuận bút theo quy định thì đơn vị được bổ sung thêm từ các nguồn thu khác của đơn vị và theo quyết định của cơ quan chủ quản.
Điều 8. Sử dụng và quản lý Quỹ nhuận bút
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở quỹ nhuận bút được giao hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ % nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết qủa đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thể loại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại Điều 3 của Quy định này và quyết định mức nhuận bút khuyến khích, thù lao cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút
a) Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Quỹ nhuận bút cuối năm đơn vị chi không hết được chuyển sang năm sau.
Chương IV.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỔ CÁO
Điều 9. Quyền khiếu nại, tố cáo
1. Khi xảy ra tranh chấp về chế độ nhuận bút mà các bên không tự giải quyết được thì có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Toà án theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến chế độ nhuận bút có quyền tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng tác phẩm
Khi xảy ra khiếu nại về chế độ nhuận bút, khoản tiền thù lao đơn vị sử dụng tác phẩm có trách nhiệm giải quyết kịp thời theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Trong trường hợp nhận được đề nghị giải quyết tranh chấp về chế độ nhuận bút của các cơ quan nhà nước, cá nhân, Sở Thông tin & Truyền thông căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết các khiếu nại.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Các cơ quan báo chí và các đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm lập dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút.
Điều 13. Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần lắp đặt) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa lớn nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-UB Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành giá cước vận chuyển và bốc xếp vật liệu đến hiện trường xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định khen thưởng về thu hút đầu tư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Nội vụ quận 3 được ký tên, đóng dấu Ủy ban nhân dân quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn” kèm theo Quyết định 103/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành biểu giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012