Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 05/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 23/01/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 05/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình Liên Sở số 645/TTLS-STNMT-CT ngày 25 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính Phí bảo vệ môi trường đối với các loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau.

Stt

Loại khoáng sản

Tỷ lệ quy đổi

Ghi chú

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng titan

1,25

 

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

- Đá 1x2

1,5

 

- Đá 2x4

1,4

 

- Đá 4x6

1,3

 

- Đá 0x4

1,1

 

2

Đá chẻ

1,0

 

3

Cát vàng (cát xây tô)

1,0

Khai thác ở sông, suối; dùng để xây, tô

4

Các loại cát khác

1,0

Cát bồi nền

5

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

1,0

Đất bồi nền

6

Đất sét, đất làm gạch, ngói

1,0

 

7

Sỏi, cuội, sạn

1,0

 

8

Cát làm thủy tinh

1,0

 

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ tỷ lệ quy đổi quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc nộp phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản theo đúng quy định. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi có sự thay đổi các quy định pháp luật có liên quan cũng như sự thay đổi tình hình thực tế khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh dẫn đến phải chỉnh sửa, bổ sung Quy định này cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương