Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: 16/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Thời Giang
Ngày ban hành: 11/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 407 TTr/STC-QLG&TS ngày 31/8/2009 về việc quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số mức thu phí vệ sinh được quy định tại Mục 2 và Mục 3 Biểu thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh như biểu thu phí kèm theo.

- Giữ nguyên các mức thu ở Mục 1, Mục 4 và Mục 5 Biểu thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010. Bãi bỏ các mức thu tại Mục 2 và Mục 3 Biểu thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần Chợ Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ ;
- Bộ Tài chính ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Lạng Sơn;
- Báo Lạng Sơn;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thời Giang

 

BIỂU THU PHÍ VỆ SINH
( Kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 của UBND tỉnh)

Số TT

Đối tượng thu phí

Mức thu

T.phố, T.trấnCao Lộc, Đồng Đăng, CK T.Thanh

Thị trấn khác, thị tứ có hoạt động vệ sinh môi trường

1

Hộ KD buôn bán nhỏ, tr­ường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan HCSN:

 

 

 

- Hộ kinh doanh không thường xuyên

1.000 đ/hộ/ngày

1.000 đ/hộ/ngày

 

- Hộ KD tại chợ, hộ gia đình có cửa hàng KD tại chợ:

 

 

 

+ Kinh doanh hàng ăn, uống

40.000 đ/hộ/tháng

30.000đ/hộ/tháng

 

+ Buôn bán rau, hoa quả

30.000 đ/hộ/tháng

20.000đ/hộ/tháng

 

 + Kinh doanh buôn bán hàng hoá khác

20.000 đ/hộ/tháng

10.000 đ/hộ/tháng

 

 + Kinh doanh sửa chữa ô tô

100.000 đ/ĐV/tháng

70.000đ/ĐV/tháng

 

 + Kinh doanh sửa chữa xe máy

40.000 đ/ĐV/tháng

20.000đ/ĐV/tháng

 

 + Kinh doanh phế liệu

40.000 đ/ĐV/tháng

20.000đ/ĐV/tháng

 

 - Tr­ường học, nhà trẻ:

 

 

 

 + Trong năm học

100.000đ/ĐV/tháng

50.000đ/ĐV/tháng

 

 + Trong thời gian nghỉ hè (có tổ chức học và nhận trẻ)

30.000 đ/ĐV/tháng

20.000đ/ĐV/tháng

 

 - Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan HCSN có số lượng từ 50 người trở lên

80.000 đ/ĐV/tháng

50.000 đ/ĐV/tháng

 

 - Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan HCSN có số lượng dưới 50 người

50.000 đ/ĐV/tháng

30.000 đ/ĐV/tháng

2

Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, nhà khách, nhà nghỉ:

 

 

 

 - Nhà hàng, hộ kinh doanh ăn, uống

 

 

 

 + Dưới 10 bàn ăn

70.000 đ/ĐV/tháng

40.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 10 đến 20 bàn ăn

100.000đ/ĐV-tháng

60.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 21 đến 30 bàn ăn

150.000 đ/ĐV/tháng

100.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 31 đến 40 bàn ăn

200.000đ/ĐV/tháng

150.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 41 bàn ăn trở lên

250.000đ/ĐV/tháng

200.000đ/ĐV/tháng

 

 - Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ không kinh doanh ăn uống

 

 

 

 + Dưới 10 phòng

100.000 đ/ĐV/tháng

70.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 10 đến 20 phòng

150.000 đ/ĐV/tháng

100.000 /ĐV/tháng

 

 + Từ 21 đến 30 phòng

200.000 đ/ĐV/tháng

120.000 /ĐV/tháng

 

 + Từ 31 phòng trở lên

250.000đ/ĐV/tháng

150.000đ/ĐV/tháng

 

 - Nhà trọ

 

 

 

 + Dưới 05 phòng

20.000đ/hộ/tháng

10.000đ/hộ/tháng

 

 + Từ 5 đến 10 phòng

40.000đ/hộ/tháng

20.000đ/hộ/tháng

 

 + Từ 11 phòng trở lên

70.000 đ/hộ/tháng

40.000đ/hộ/tháng

 

 - Dịch vụ rửa xe

50.000/hộ/tháng

40.000/hộ/tháng

 

 - Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ có kinh doanh ăn uống:

 

 

 

 + Dưới 10 phòng

150.000 đ/ĐV/tháng

70.000đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 10 đến 20 phòng

200.000 đ/ĐV/tháng

120.000 đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 21 đến 30 phòng

250.000 đ/ĐV/tháng

150.000 đ/ĐV/tháng

 

 + Từ 31 phòng trở lên

300.000 đ/ĐV/tháng

200.000đ/ĐV/tháng

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012