Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
Số hiệu: | 290/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Thành Nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 về việc thông qua Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Giới hạn và đối tượng áp dụng
a) Giới hạn về thời gian: từ nay đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện năm 2015.
b) Giới hạn về không gian: các khu vực đô thị thuộc tỉnh Sóc Trăng.
c) Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cơ quan có liên quan, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các nhóm đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh theo Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
2. Định hướng phát triển nhà ở xã hội
a) Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng
Tổng số người có nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh là 60.860 người; trong đó, người thu nhập thấp là 12.530 người; học sinh, sinh viên là 10.015 người; công nhân, người lao động là 9.820 người; công chức, viên chức là 7.851 người; người nghèo là 5.970 người; người có công là 5.419 người; bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân là 3.185 người; tái định cư là 2.980 người; nhu cầu ở nhà công vụ là 2.170 người và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp là 920 người.
(Số liệu chi tiết theo Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4, Bảng 5 phụ lục đính kèm)
b) Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối tượng.
Dự kiến đầu tư 19.752 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn 1.215.548 m2, trong đó:
- Người thu nhập thấp: 4.177 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Sinh viên: 1.252 phòng (khoảng 64m2/phòng, bố trí 08 sinh viên/phòng);
- Công nhân: 1.637 căn (khoảng 54m2/phòng, bố trí 06 công nhân/phòng);
- Công chức, viên chức: 2.617 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Người nghèo: 1.990 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Người có công: 5.419 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 01 người/căn);
- Bảo trợ xã hội: 637 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 05 người/căn);
- Tái định cư: 993 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Nhà công vụ: 723 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);
- Sĩ quan: 307 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn).
(Số liệu chi tiết theo Bảng 6 phụ lục đính kèm)
c) Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030
Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đáp ứng 60.860 người, gồm 26 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2020 đáp ứng khoảng 35.139 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 13 dự án); 23 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2020 - 2030 đáp ứng khoảng 20.886 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 06 dự án); dự kiến sẽ quy hoạch nhà ở xã hội theo dự án và nhà ở xã hội do hộ gia đình cá nhân xây dựng nhằm đáp ứng 4.835 người còn lại (tổng số dự án phát sinh đảm bảo không vượt tổng số 60.860 người có nhu cầu về nhà ở xã hội).
- Quy hoạch đối với thành phố Sóc Trăng:
+ Dự kiến quy hoạch khoảng 15 khu nhà ở xã hội (loại hình phân tán - đan xen), có quy mô nhỏ từ 0,5 - 5ha, vị trí độc lập hoặc đan xen với khu nhà ở thương mại, đan xen với khu giáo dục, y tế, khu công nghiệp, đảm bảo khoảng cách khu nhà ở xã hội đến nơi làm việc, học tập khá gần. Ngoài ra, vị trí khu vực quy hoạch còn thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (sử dụng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sẵn có trong thành phố).
+ Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội (loại hình tập trung), có quy mô lớn (trên 5ha), tổ chức xây dựng đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, mỗi 01 khu nhà ở xã hội phục vụ cho rất nhiều đối tượng xã hội (công nhân, sinh viên, người thu nhập thấp, sỹ quan, quân nhân, công chức, viên chức....).
- Quy hoạch đối với các huyện, thị xã:
+ Thị xã Vĩnh Châu: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.
+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Mỹ Tú: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Kế Sách: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Long Phú: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Cù Lao Dung: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Trần Đề: Dự kiến quy hoạch khoảng 03 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Mỹ Xuyên: Dự kiến quy hoạch khoảng 01 khu nhà ở xã hội.
+ Huyện Thạnh Trị: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.
d) Dự kiến tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội: khoảng 217 ha.
(Chi tiết theo Bảng 7 phụ lục đính kèm)
đ) Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030
Dự kiến triển khai 49 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn đầu tư 3.264,47 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 266,13 tỷ đồng;
- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 2.998,34 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .
(Số liệu chi tiết theo Bảng 8, Bảng 9 phụ lục đính kèm)
3. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
a) Dự kiến danh mục dự án
- Đối với thành phố Sóc Trăng: dự kiến quy hoạch 05 dự án nhà ở xã hội năm 2015 đáp ứng khoảng 9.177 người, cụ thể như sau:
+ Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Phường 3 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
- Đối với các huyện, thị xã
+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).
b) Nguồn vốn thực hiện
Dự kiến triển khai 07 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn đầu tư 730,62 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 730,62 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP.
(Số liệu chi tiết xem bảng 10 phụ lục đính kèm)
4. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp quy hoạch - kiến trúc
- Quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển các dự án nhà ở xã hội thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội theo dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đáp ứng điều kiện tối thiểu tại Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng.
- Ngoài ra, các giải pháp về chức năng, chỉ tiêu (sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) trong khu nhà ở xã hội; giải pháp về hạ tầng kỹ thuật, tổ chức công trình công cộng dịch vụ phục vụ trong khu ở; giải pháp công viên, cây xanh, vui chơi giải trí... phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành.
b) Giải pháp về cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
(Đính kèm phụ lục)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo điều hành, tổ chức theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, đề xuất điều chỉnh Đề án và Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành: Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; Quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; Quy chế quản lý việc sử dụng, vận hành khai thác Quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức công bố, phổ biến Đề án và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội hàng năm, các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đến các đối tượng thực hiện và các cá nhân có liên quan; quản lý và theo dõi việc bán, thuê, thuê mua theo quy định.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, giới thiệu danh mục các dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để nhà đầu tư lựa chọn, đăng ký thực hiện; tiếp nhận, phổ biến rộng rãi các tài liệu thiết kế mẫu điển hình nhà ở xã hội (do Bộ Xây dựng ban hành) và lập thiết kế mẫu (nếu có) cho các địa phương, doanh nghiệp, nhà đầu tư có nhu cầu tham gia xây dựng nhà ở xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu, định hướng phát triển nhà ở xã hội hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để đầu tư phát triển nhà ở cho các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân khai nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho các đối tượng xã hội theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội để trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định; tổ chức phổ biến công khai rộng rãi các chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; bổ sung các dự án nhà ở xã hội vào danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh; tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch kinh tế xã hội và kế hoạch đầu tư hàng năm, trình UBND tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc cho mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Tổng hợp báo cáo hàng tháng, quý, năm và đột xuất về tiến độ thực hiện Đề án cho UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định; giúp UBND tỉnh tổ chức định kỳ hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án.
2. Sở Tài chính
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện các ưu đãi có liên quan đến chính sách tài chính theo quy định.
- Tổ chức tiếp nhận nguồn vốn của Trung ương và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị nguồn vốn đối ứng của tỉnh đảm bảo kịp thời theo tiến độ thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư về quản lý nguồn vốn (đối với dự án có liên quan đến nguồn vốn ngân sách nhà nước), thực hiện công tác quyết toán đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, xây dựng, trình UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân (đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xem xét, tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất thuộc các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục về đất đai đối với các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
Có trách nhiệm triển khai kịp thời các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến trình tự, thủ tục, điều kiện vay đối với các Chủ đầu tư dự án và người được mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ngành liên quan
Tham gia thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư, các địa phương thực hiện các quy định thuộc phạm vi ngành mình quản lý.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức lập, trình phê duyệt dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội thuộc địa phương quản lý theo phân cấp.
- Tổ chức điều tra, thống kê nhu cầu nhà ở cho từng đối tượng; lập kế hoạch phát triển nhà ở xã hội hàng năm, 5 năm trên địa bàn báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- Chủ trì thỏa thuận đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất theo kế hoạch tiến độ đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn.
- Phối hợp với các ngành liên quan xử lý những vướng mắc về đất đai (nếu có) trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC BẢNG SỐ LIỆU CHI TIẾT CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Bảng 1. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT |
Đối tượng |
Tổng nhu cầu |
Giai đoạn 2015-2020 |
Giai đoạn 2020-2030 |
1 |
Người thu nhập thấp |
12.530 |
8.978 |
3.552 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
10.015 |
7.800 |
2.215 |
3 |
Công nhân, người lao động |
9.820 |
5.965 |
3.855 |
4 |
Cán bộ, công chức, viên chức |
7.851 |
4.376 |
3.475 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
5.970 |
1.900 |
4.070 |
6 |
Người có công với cách mạng |
5.419 |
1.517 |
3.902 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
3.185 |
1.495 |
1.690 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
2.980 |
1.445 |
1.535 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
2.170 |
1.252 |
918 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
920 |
411 |
509 |
Tổng |
60.860 |
35.139 |
25.721 |
Bảng 2. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)
TT |
Đối tượng |
Thành phố Sóc Trăng |
Thị xã Ngã Năm |
Thị xã Vĩnh Châu |
Huyện Trần Đề |
Huyện Long Phú |
Huyện Châu Thành |
Huyện Kế Sách |
Huyện Mỹ Tú |
Huyện Thạnh Trị |
Huyện Cù Lao Dung |
Tổng |
1 |
Người thu nhập thấp |
5.930 |
542 |
310 |
530 |
326 |
374 |
419 |
198 |
214 |
135 |
8.978 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
5.815 |
462 |
212 |
222 |
222 |
298 |
298 |
88 |
62 |
121 |
7.800 |
3 |
Công nhân, người lao động |
4.701 |
116 |
113 |
213 |
186 |
274 |
104 |
69 |
98 |
91 |
5.965 |
4 |
Công chức, viên chức |
2.542 |
291 |
160 |
484 |
216 |
181 |
332 |
27 |
32 |
111 |
4.376 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
202 |
102 |
77 |
205 |
444 |
347 |
291 |
77 |
75 |
80 |
1.900 |
6 |
Người có công với cách mạng |
197 |
198 |
77 |
43 |
234 |
142 |
142 |
170 |
151 |
163 |
1.517 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
259 |
189 |
30 |
141 |
93 |
197 |
198 |
134 |
133 |
121 |
1.495 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
371 |
126 |
24 |
111 |
118 |
133 |
249 |
121 |
124 |
68 |
1.445 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
313 |
50 |
22 |
63 |
165 |
164 |
124 |
141 |
138 |
72 |
1.252 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
199 |
24 |
25 |
22 |
24 |
26 |
21 |
25 |
23 |
22 |
411 |
Tổng |
20.529 |
2.100 |
1.050 |
2.034 |
2.028 |
2.136 |
2.178 |
1.050 |
1.050 |
984 |
35.139 |
Bảng 3. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT |
Đối tượng |
Thành phố Sóc Trăng |
Thị xã Ngã Năm |
Thị xã Vĩnh Châu |
Huyện Mỹ Xuyên |
Huyện Trần Đề |
Huyện Long Phú |
Huyện Châu Thành |
Huyện Kế Sách |
Huyện Mỹ Tú |
Huyện Thạnh Trị |
Huyện Cù Lao Dung |
Tổng |
1 |
Người thu nhập thấp |
1.087 |
648 |
578 |
10 |
80 |
262 |
15 |
140 |
142 |
465 |
125 |
3.552 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
971 |
573 |
460 |
7 |
8 |
94 |
7 |
60 |
12 |
11 |
12 |
2.215 |
3 |
Công nhân, người lao động |
1.020 |
582 |
582 |
122 |
122 |
1.004 |
122 |
129 |
123 |
26 |
23 |
3.855 |
4 |
Công chức, viên chức |
1.002 |
575 |
575 |
56 |
56 |
604 |
56 |
124 |
74 |
202 |
151 |
3.475 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
163 |
518 |
518 |
390 |
377 |
437 |
390 |
335 |
392 |
418 |
132 |
4.070 |
6 |
Người có công với cách mạng |
283 |
507 |
507 |
280 |
280 |
425 |
320 |
340 |
382 |
296 |
282 |
3.902 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
102 |
226 |
326 |
81 |
81 |
530 |
31 |
73 |
30 |
120 |
90 |
1.690 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
238 |
112 |
108 |
179 |
87 |
313 |
149 |
116 |
78 |
77 |
78 |
1.535 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
141 |
90 |
90 |
9 |
19 |
78 |
9 |
422 |
7 |
21 |
32 |
918 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
108 |
27 |
36 |
52 |
52 |
42 |
32 |
86 |
70 |
2 |
2 |
509 |
Tổng |
5.115 |
3.858 |
3.780 |
1.186 |
1.162 |
3.789 |
1.131 |
1.825 |
1.310 |
1.638 |
927 |
25.721 |
Bảng 4. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)
TT |
Đối tượng |
Phường 1 |
Phường 2 |
Phường 3 |
Phường 4 |
Phường 5 |
Phường 6 |
Phường 7 |
Phường 8 |
Phường 9 |
Phường 10 |
Tổng |
1 |
Người thu nhập thấp |
519 |
632 |
657 |
544 |
567 |
502 |
480 |
564 |
483 |
5.379 |
5.379 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
200 |
300 |
1503 |
800 |
400 |
220 |
508 |
642 |
482 |
5.305 |
5.305 |
3 |
Công nhân, người lao động |
405 |
1548 |
647 |
492 |
202 |
169 |
748 |
322 |
402 |
5.135 |
5.135 |
4 |
Công chức, viên chức |
416 |
468 |
383 |
395 |
403 |
432 |
317 |
339 |
254 |
3.786 |
3.786 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
5 |
5 |
10 |
9 |
11 |
9 |
11 |
12 |
10 |
93 |
93 |
6 |
Người có công với cách mạng |
2 |
11 |
19 |
17 |
4 |
7 |
7 |
14 |
2 |
87 |
87 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
2 |
2 |
17 |
5 |
2 |
56 |
25 |
2 |
32 |
149 |
149 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
24 |
8 |
30 |
28 |
21 |
29 |
8 |
37 |
5 |
198 |
198 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
7 |
11 |
53 |
22 |
9 |
22 |
12 |
32 |
18 |
202 |
202 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
20 |
18 |
16 |
18 |
18 |
35 |
19 |
16 |
17 |
195 |
195 |
Tổng |
1.600 |
3.003 |
3.335 |
2.330 |
1.637 |
1.481 |
2.135 |
1.980 |
1.705 |
1.323 |
20.529 |
Bảng 5. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)
TT |
Đối tượng |
Phường 1 |
Phường 2 |
Phường 3 |
Phường 4 |
Phường 5 |
Phường 6 |
Phường 7 |
Phường 8 |
Phường 9 |
Phường 10 |
Tổng |
1 |
Người thu nhập thấp |
120 |
164 |
171 |
134 |
142 |
120 |
74 |
141 |
113 |
96 |
1.275 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
45 |
77 |
444 |
177 |
43 |
50 |
179 |
224 |
71 |
60 |
1.370 |
3 |
Công nhân, người lao động |
51 |
365 |
198 |
79 |
49 |
72 |
265 |
89 |
50 |
50 |
1.267 |
4 |
Công chức, viên chức |
75 |
155 |
131 |
102 |
104 |
84 |
37 |
83 |
35 |
28 |
834 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
2 |
2 |
5 |
3 |
10 |
6 |
6 |
9 |
5 |
4 |
51 |
6 |
Người có công với cách mạng |
1 |
4 |
6 |
6 |
1 |
2 |
3 |
5 |
1 |
1 |
30 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
3 |
4 |
19 |
7 |
4 |
8 |
5 |
11 |
6 |
6 |
74 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
13 |
3 |
11 |
26 |
7 |
11 |
3 |
21 |
2 |
3 |
99 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
3 |
4 |
19 |
7 |
3 |
7 |
4 |
11 |
6 |
5 |
69 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
3 |
7 |
6 |
3 |
3 |
13 |
3 |
4 |
2 |
3 |
46 |
Tổng |
315 |
783 |
1.010 |
543 |
367 |
373 |
578 |
598 |
292 |
256 |
5.115 |
Bảng 6. Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030
TT |
Nhu cầu nhà ở |
Tổng số lượng căn hộ |
Dự báo diện tích, số lượng căn hộ Giai đoạn 2015-2020 |
Dự báo diện tích, số lượng căn hộ Giai đoạn 2020-2030 |
|||||
Số người có nhu cầu |
Số căn hoặc phòng |
Số người có nhu cầu |
Số căn hoặc phòng |
Diện tích (m2) |
Số người có nhu cầu |
Số căn hoặc phòng |
Diện tích (m2) |
||
|
TỔNG CỘNG |
60.860 |
19.752 |
35.139 |
9.906 |
614.234 |
25.721 |
9.846 |
601.314 |
1 |
Người thu nhập thấp |
12.530 |
4.177 |
8.978 |
2.993 |
191.531 |
3.552 |
1.184 |
75.776 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
10.015 |
1.252 |
7.800 |
975 |
62.400 |
2.215 |
277 |
17.720 |
3 |
Công nhân, người lao động |
9.820 |
1.637 |
5.965 |
994 |
53.685 |
3.855 |
643 |
34.695 |
4 |
Công chức, viên chức |
7.851 |
2.617 |
4.376 |
1.459 |
93.355 |
3.475 |
1.158 |
74.133 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
5.970 |
1.990 |
1.900 |
633 |
38.000 |
4.070 |
1.357 |
81.400 |
6 |
Người có công với cách mạng |
5.419 |
5.419 |
1.517 |
1.517 |
91.020 |
3.902 |
3.902 |
234.120 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
3.185 |
637 |
1.495 |
299 |
17.940 |
1.690 |
338 |
20.280 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
2.980 |
993 |
1.445 |
482 |
30.827 |
1.535 |
512 |
32.747 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
2.170 |
723 |
1.252 |
417 |
26.709 |
918 |
306 |
19.584 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
920 |
307 |
411 |
137 |
8.768 |
509 |
170 |
10.859 |
Bảng 7. Diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội
TT |
Nhu cầu nhà ở |
Số lượng căn hộ nhà ở xã hội |
Diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội |
|||
Số người có nhu cầu |
Số căn hoặc phòng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Diện tích đất (ha) |
||
|
TỔNG CỘNG |
60.860 |
19.752 |
1.140.040 |
|
217 |
1 |
Người thu nhập thấp |
12.530 |
4.177 |
267.307 |
55 |
48,60 |
2 |
Học sinh, sinh viên |
10.015 |
1.252 |
26.707 |
40 |
6,68 |
3 |
Công nhân, người lao động |
9.820 |
1.637 |
66.285 |
40 |
16,57 |
4 |
Công chức, viên chức |
7.851 |
2.617 |
167.488 |
50 |
33,50 |
5 |
Người thuộc diện gia đình nghèo |
5.970 |
1.990 |
119.400 |
55 |
21,71 |
6 |
Người có công với cách mạng |
5.419 |
5.419 |
325.140 |
55 |
59,12 |
7 |
Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân |
3.185 |
637 |
38.220 |
55 |
6,95 |
8 |
Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư |
2.980 |
993 |
63.573 |
55 |
11,56 |
9 |
Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ |
2.170 |
723 |
46.293 |
55 |
8,42 |
10 |
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
920 |
307 |
19.627 |
50 |
3,93 |
Bảng 8. Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015-2020, 2020-2030
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô dự án |
Tổng mức đầu tư |
Phân kỳ đầu tư |
||||||||||||
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích sàn XD (m2) |
Số người được đáp ứng (người) |
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng) |
Tổng cộng (tỷ đồng) |
Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2015-2020 |
Giai đoạn 2020-2030 |
||||||||
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
|||||||||||
I |
Thành phố Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, phường 2 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-1,5 |
5.000 |
963 |
321 |
34,73 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
34,73 |
34,73 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
34,73 |
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội phường 2 (cặp sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng) |
1-2 |
11.797 |
900 |
300 |
45,38 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
45,38 |
45,38 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
45,38 |
|
|
|
3 |
Dự án nhà ở xã hội phường 3 (phục vụ ngành quân đội) |
Cơ quan Quân đội |
0,52 |
3.850 |
195 |
65 |
15,11 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
15,11 |
15,11 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
15,11 |
|
|
|
4 |
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, khóm 5, phường 3 (đối diện TTYT dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-2 |
7.150 |
1.191 |
300 |
29,12 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
29,12 |
29,12 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
29,12 |
|
|
|
5 |
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, phường 3 (phục vụ ngành quân đội) |
Cơ quan Quân đội |
3,1 |
8.576 |
216 |
134 |
39,78 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
39,78 |
39,78 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
39,78 |
|
|
|
6 |
Dự án Ký túc xá tập trung (tại tường CĐ cộng đồng, phục vụ HS,SV) |
Sở Xây dựng |
5,04 |
24.600 |
3.112 |
389 |
193 |
172 |
|
21 |
193 |
172 |
|
21 |
|
|
|
7 |
Dự án nhà ở xã hội phường 4 (phục vụ ngành công an) |
Cơ quan Công an |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
8 |
Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long) |
3-5 |
23.258 |
1.080 |
360 |
93,69 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
93,69 |
|
|
|
|
93,69 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
93,69 |
9 |
Dự án nhà ở xã hội Tập trung, phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
>5 |
35.000 |
1.440 |
480 |
233,63 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
233,63 |
|
|
|
|
233,63 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
233,63 |
10. |
Dự án nhà ở xã hội đường Tôn Đức Thắng, phường 5 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-2 |
8.250 |
450 |
150 |
33,60 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
33,60 |
|
|
|
|
33,60 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
33,60 |
11 |
Dự án nhà ở xã hội tập trung phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành) |
9-11 |
36.250 |
1.770 |
590 |
157,37 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
157,37 |
157,37 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
157,37 |
|
|
|
12 |
Dự án Cư xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An Nghiệp, phường 7 (phục vụ công nhân) |
Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp |
7,5 |
27.216 |
3.024 |
504 |
186,92 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
186,92 |
186,92 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
186,92 |
|
|
|
13 |
Dự án nhà ở xã hội trong khu dân cư Minh Châu, phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
(Doanh nghiệp) Công ty TNHH XD& TM Minh Châu |
3-5 |
18.560 |
1.050 |
350 |
87,91 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
74,41 |
74,41 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
74,41 |
|
|
|
14 |
Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, phường 7 (phục vụ học sinh, sinh viên) |
Trường CĐ nghề |
2-3 |
12.500 |
4.688 |
586 |
94,13 |
94,13 |
|
- |
94,13 |
94,13 |
|
- |
|
|
|
15 |
Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
900 |
300 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
16 |
Dự án nhà ở xã hội phường 9 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
17 |
Dự án nhà ở xã hội tập trung Quốc lộ 1, phường 10 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
>5 |
35.000 |
1.440 |
480 |
146,13 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
146,13 |
|
|
|
|
146,13 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
146,13 |
18 |
Dự án nhà ở xã hội đường Tỉnh lộ 8, phường 10 |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
19 |
Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, phường 5 (phục vụ nhân viên Nhà máy nhiệt điện Long Phú) |
Nhà máy điện Long Phú 1 |
5 |
26.400 |
1.440 |
480 |
108,15 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
108,15 |
108,15 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
108,15 |
|
|
|
II |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội xã Vĩnh Hải (phục vụ khu CN Mỹ Thanh) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
2.220 |
370 |
144,60 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
144,60 |
|
|
|
|
144,60 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
144,60 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ công nhân cụm CN) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.032 |
172 |
72,30 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
72,30 |
|
|
|
|
72,30 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
72,30 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
4 |
Dự án nhà ở xã hội phường 2 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
III |
Thị xã Ngã Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội (phục vụ công nhân cụm CN) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
12.500 |
2.778 |
463 |
82,88 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
82,88 |
|
|
|
|
82,88 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
82,88 |
4 |
Dự án nhà ở xã hội xã Tân Long (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
5 |
Dự án nhà ở xã hội phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
IV |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội thị trấn CT (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
15 |
45.184 |
2.136 |
777 |
205,39 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
205,39 |
205,39 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
205,39 |
|
|
|
V |
Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Thuận, thị trấn HHN (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
VI |
Huyện Kế Sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
1.200 |
400 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội ấp An Định, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội ấp An Ninh, TT An Lạc Thôn (phục vụ các đối tượng nhóm xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
4 |
Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc Thôn (phục vụ cụm CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
978 |
400 |
144,60 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
144,60 |
144,60 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
144,60 |
|
|
|
VII |
Huyện Long Phú |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện lực) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
978 |
400 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân cụm CN Đại Ngãi) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
2.220 |
370 |
143.03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
|
143,03 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội TT Đại Ngãi (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
4 |
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
5 |
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
4,4 |
30.886 |
1.050 |
350 |
121,96 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
121,96 |
121,96 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
121,96 |
|
|
|
VIII |
Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
|
|
- |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
- |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội TT Cù Lao Dung (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh I (phục vụ Công nhân cụm CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
984 |
400 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
IX |
Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
- |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
- |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
984 |
400 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
143,03 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
1.050 |
350 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
79,98 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
3 |
Dự án nhà ở xã hội TT. Lịch Hội Thượng (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
50,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
X |
Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
|
|
- |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
- |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội xã Thạnh Phú (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
516 |
172 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
50,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
XI |
Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
- |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
- |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội TT. Phú Lộc (phục vụ Công nhân cụm CN) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.032 |
172 |
72,30 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
72,30 |
|
|
|
|
78,30 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
72,30 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
44,80 |
|
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
808.975 |
56.025 |
15.321 |
3.264,47 |
266,13 |
|
2.998,34 |
1.768,87 |
266,13 |
|
1.502,74 |
1.495,6 |
|
1.495,6 |
Bảng 9. Nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hàng năm trong giai đoạn 2015-2020
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô dự án |
Phân kỳ đầu tư |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích sàn XD (m2) |
Số người được đáp ứng (người) |
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng) |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||||||
Tổng cộng (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
Tổng vốn (tỷ đồng) |
Vốn NS (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
||||||||
I |
Thành phố Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, Phường 2 (phục vụ các nhóm đối lượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-1,5 |
5,000 |
963 |
321 |
|
|
|
34,73 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
34,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng) |
1-2 |
11.797 |
900 |
300 |
45,38 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
45,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (phục vụ ngành quân đội) |
Cơ quan Quân đội |
0,52 |
3.850 |
195 |
65 |
|
|
|
|
|
|
15,11 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
15,11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3 (đối diện TTYT dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp hoặc cá nhân |
1-2 |
7.150 |
1.191 |
300 |
34,97 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
34,97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, Phường 3 (phục vụ ngành quân đội) |
Cơ quan Quân đội |
3,1 |
13.824 |
216 |
134 |
|
|
|
58,15 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
58,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án Ký lúc xá tập trung (tại tường CĐ cộng đồng, phục vụ học sinh, sinh viên) |
Sở Xây dựng |
5,04 |
24.600 |
3.112 |
389 |
|
|
|
193,00 |
193,00 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn TP CP |
7 |
Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long) |
3-5 |
23.258 |
1.080 |
360 |
111,24 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
111,24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành) |
9-11 |
36.250 |
1.770 |
590 |
200,93 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
200,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dự án Cư xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An Nghiệp, Phường 7 (phục vụ công nhân) |
Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp |
7,5 |
27.216 |
3.024 |
504 |
|
|
|
186,92 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
186,92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Dự án nhà ở xã hội trong KDC Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh Châu) |
3-5 |
18.560 |
1.050 |
350 |
87,91 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
87,91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, Phường 7 (phục vụ học sinh, sinh viên) |
Trường CĐ nghề |
2-3 |
12.500 |
4.688 |
586 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94,13 |
94,13 |
- |
Vốn TP CP |
12 |
Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, Phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
900 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
|
13 |
Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, Phường 5 (phục vụ nhân viên Nhà máy nhiệt điện Long Phú) |
Nhà máy điện Long Phú 1 |
5 |
26.400 |
1.440 |
480 |
|
|
|
108,15 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
108,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thị xã Ngã Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
|
|
|
16 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
|
44,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
15 |
45.184 |
2.136 |
777 |
205,39 |
|
205,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
VI |
Huyện Kế Sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Dự án Nhà ở Xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
1.200 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
|
20 |
Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc Thôn (phục vụ cụm CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
978 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
144,60 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
144,60 |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Long Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện lực) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
978 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143,03 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
4,4 |
30.886 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
121,96 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
121,96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh 1 (phục vụ Công nhân cụm CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
984 |
400 |
|
|
|
|
|
|
143,03 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
22.000 |
984 |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143,03 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
143,03 |
|
|
|
|
25 |
Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
2-5 |
19.250 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79,98 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
79,98 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-3 |
11.000 |
1.050 |
350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
|
TỔNG |
|
487.225 |
35.139 |
9.906 |
730,62 |
|
730,62 |
580,95 |
193,0 |
387,95 |
324,90 |
|
324,90 |
367,60 |
|
367,60 |
347,78 |
|
347,78 |
183,73 |
94,13 |
89,60 |
|
Bảng 10. Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô dự án |
Nguồn vốn thực hiện năm 2015 |
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án |
|||||
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Số người được đáp ứng (người) |
Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng) |
Tổng cộng (tỷ đồng) |
Vốn ngân sách (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng) |
||||
I |
Thành phố Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng) |
1-2 |
11.797 |
900 |
300 |
45,38 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
45,38 |
2015-2017 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3 (đối diện Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp hoặc cá nhân |
1-2 |
7.150 |
1.191 |
300 |
34,97 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
34,97 |
2015-2018 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long) |
3-5 |
23.258 |
1.080 |
360 |
111,24 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
111,24 |
2015-2018 |
4 |
Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành) |
9-11 |
36.250 |
1.770 |
590 |
200,93 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
200,93 |
2015-2020 |
5 |
Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh Châu) |
3-5 |
18.560 |
1.050 |
350 |
87,91 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
87,91 |
2015-2019 |
II |
Thị xã Ngã Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
1-5 |
11.000 |
1.050 |
350 |
44,80 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
44,80 |
2015-2020 |
III |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội) |
Doanh nghiệp |
15 |
45.184 |
2.136 |
777 |
205,39 |
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP |
205,39 |
2015-2020 |
TỔNG |
|
153.199 |
9.177 |
3.027 |
730,62 |
|
730,62 |
|
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí qua cầu Phú Mỹ theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Thông tư 08/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010