Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
Số hiệu: 290/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Trần Thành Nghiệp
Ngày ban hành: 31/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 290/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 về việc thông qua Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Giới hạn và đối tượng áp dụng

a) Giới hạn về thời gian: từ nay đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện năm 2015.

b) Giới hạn về không gian: các khu vực đô thị thuộc tỉnh Sóc Trăng.

c) Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cơ quan có liên quan, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các nhóm đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh theo Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

2. Định hướng phát triển nhà ở xã hội

a) Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng

Tổng số người có nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh là 60.860 người; trong đó, người thu nhập thấp là 12.530 người; học sinh, sinh viên là 10.015 người; công nhân, người lao động là 9.820 người; công chức, viên chức là 7.851 người; người nghèo là 5.970 người; người có công là 5.419 người; bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân là 3.185 người; tái định cư là 2.980 người; nhu cầu ở nhà công vụ là 2.170 người và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp là 920 người.

(Số liệu chi tiết theo Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4, Bảng 5 phụ lục đính kèm)

b) Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối tượng.

Dự kiến đầu tư 19.752 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn 1.215.548 m2, trong đó:

- Người thu nhập thấp: 4.177 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Sinh viên: 1.252 phòng (khoảng 64m2/phòng, bố trí 08 sinh viên/phòng);

- Công nhân: 1.637 căn (khoảng 54m2/phòng, bố trí 06 công nhân/phòng);

- Công chức, viên chc: 2.617 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Người nghèo: 1.990 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Người có công: 5.419 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 01 người/căn);

- Bảo trợ xã hội: 637 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 05 người/căn);

- Tái định cư: 993 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Nhà công vụ: 723 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Sĩ quan: 307 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn).

(Số liệu chi tiết theo Bảng 6 phụ lục đính kèm)

c) Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030

Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đáp ứng 60.860 người, gồm 26 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2020 đáp ứng khoảng 35.139 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 13 dự án); 23 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2020 - 2030 đáp ứng khoảng 20.886 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 06 dự án); dự kiến sẽ quy hoạch nhà ở xã hội theo dự án và nhà ở xã hội do hộ gia đình cá nhân xây dựng nhằm đáp ứng 4.835 người còn lại (tổng số dự án phát sinh đảm bảo không vượt tổng số 60.860 người có nhu cầu về nhà ở xã hội).

- Quy hoạch đối với thành phố Sóc Trăng:

+ Dự kiến quy hoạch khoảng 15 khu nhà ở xã hội (loại hình phân tán - đan xen), có quy mô nhỏ từ 0,5 - 5ha, vị trí độc lập hoặc đan xen với khu nhà ở thương mại, đan xen với khu giáo dục, y tế, khu công nghiệp, đảm bảo khoảng cách khu nhà ở xã hội đến nơi làm việc, học tập khá gần. Ngoài ra, vị trí khu vực quy hoạch còn thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (sử dụng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sẵn có trong thành phố).

+ Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội (loại hình tập trung), có quy mô lớn (trên 5ha), tổ chức xây dựng đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, mỗi 01 khu nhà ở xã hội phục vụ cho rất nhiều đối tượng xã hội (công nhân, sinh viên, người thu nhập thấp, sỹ quan, quân nhân, công chức, viên chức....).

- Quy hoạch đối với các huyện, thị xã:

+ Thị xã Vĩnh Châu: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.

+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Mỹ Tú: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyn Kế Sách: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Long Phú: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Cù Lao Dung: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Trần Đ: Dự kiến quy hoạch khoảng 03 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện M Xuyên: Dự kiến quy hoạch khoảng 01 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Thạnh Trị: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

d) Dự kiến tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội: khoảng 217 ha.

(Chi tiết theo Bảng 7 phụ lục đính kèm)

đ) Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030

Dự kiến triển khai 49 dự án nhà ở xã hội cn tổng nguồn vốn đầu tư 3.264,47 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 266,13 tỷ đồng;

- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 2.998,34 tỷ đồng;

- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .

(Số liệu chi tiết theo Bảng 8, Bảng 9 phụ lục đính kèm)

3. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015

a) Dự kiến danh mục dự án

- Đối với thành phố Sóc Trăng: dự kiến quy hoạch 05 dự án nhà ở xã hội năm 2015 đáp ứng khoảng 9.177 người, cụ thể như sau:

+ Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Phường 3 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

- Đối với các huyện, thị xã

+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

b) Nguồn vốn thực hiện

Dự kiến triển khai 07 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn đầu tư 730,62 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngoài ngân sách nhà nước: 730,62 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách nhà nước: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP.

(Số liệu chi tiết xem bảng 10 phụ lục đính kèm)

4. Các giải pháp thực hiện

a) Giải pháp quy hoạch - kiến trúc

- Quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển các dự án nhà ở xã hội thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

- Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội theo dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

- Nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đáp ứng điều kiện tối thiểu tại Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng.

- Ngoài ra, các giải pháp về chức năng, chỉ tiêu (sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) trong khu nhà ở xã hội; giải pháp về hạ tầng kỹ thuật, tổ chức công trình công cộng dịch vụ phục vụ trong khu ở; giải pháp công viên, cây xanh, vui chơi giải trí... phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành.

b) Giải pháp về cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

(Đính kèm phụ lục)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo điều hành, tổ chức theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Đề ánKế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, đề xuất điều chỉnh Đề ánKế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành: Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; Quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; Quy chế quản lý việc sử dụng, vận hành khai thác Quỹ nhà xã hội trên địa bàn tỉnh.

- T chức công bố, phổ biến Đ án và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội hàng năm, các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh đến các đối tượng thực hiện và các cá nhân có liên quan; quản lý và theo dõi việc bán, thuê, thuê mua theo quy định.

- Hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư và xây dựng, giới thiệu danh mục các dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để nhà đầu tư lựa chọn, đăng ký thực hiện; tiếp nhận, phổ biến rộng rãi các tài liệu thiết kế mẫu đin hình nhà ở xã hội (do Bộ Xây dựng ban hành) và lập thiết kế mẫu (nếu có) cho các địa phương, doanh nghiệp, nhà đầu tư có nhu cu tham gia xây dựng nhà ở xã hội.

- Chủ trì, phi hợp với S Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu, định hướng phát triển nhà ở xã hội hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để đầu tư phát triển nhà ở cho các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân khai nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho các đối tượng xã hội theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan trong việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội để trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định; tổ chức phổ biến công khai rộng rãi các chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; bổ sung các dự án nhà ở xã hội vào danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh; tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch kinh tế xã hội và kế hoạch đầu tư hàng năm, trình UBND tỉnh; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc cho mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.

- Tổng hợp báo cáo hàng tháng, quý, năm và đột xuất về tiến độ thực hiện Đề án cho UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định; giúp UBND tỉnh tổ chức định kỳ hội nghị sơ kết, tổng kết Đề án.

2. Sở Tài chính

- Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện các ưu đãi có liên quan đến chính sách tài chính theo quy định.

- Tổ chức tiếp nhận nguồn vốn của Trung ương và phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư chuẩn bị nguồn vốn đi ứng của tỉnh đảm bảo kịp thời theo tiến độ thực hiện Đề án.

- Hướng dẫn các chủ đầu tư về quản lý nguồn vốn (đối với dự án có liên quan đến nguồn vốn ngân sách nhà nước), thực hiện công tác quyết toán đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, xây dựng, trình UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân (đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách).

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xem xét, tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất thuộc các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành đ xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn trình tự, thủ tục về đất đai đối với các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.

- Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng

Có trách nhiệm triển khai kịp thời các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam liên quan đến trình tự, thủ tục, điều kiện vay đối với các Chủ đầu tư dự án và người được mua, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

5. Các sở, ngành liên quan

Tham gia thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư, các địa phương thực hiện các quy định thuộc phạm vi ngành mình quản lý.

6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức lập, trình phê duyệt dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội thuộc địa phương quản lý theo phân cấp.

- Tổ chức điều tra, thống kê nhu cầu nhà ở cho từng đối tượng; lập kế hoạch phát triển nhà ở xã hội hàng năm, 5 năm trên địa bàn báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh.

- Chủ trì thỏa thuận đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất theo kế hoạch tiến độ đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn.

- Phối hợp với các ngành liên quan xử lý những vướng mắc về đất đai (nếu có) trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Xây dựng;
-
TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng;
- Lưu: TH, XD, KT, VX, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

PHỤ LỤC

CÁC BẢNG SỐ LIỆU CHI TIẾT CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Bng 1. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030 (đơn vị tính: người)

TT

Đối tượng

Tng nhu cầu

Giai đoạn 2015-2020

Giai đoạn 2020-2030

1

Người thu nhập thấp

12.530

8.978

3.552

2

Học sinh, sinh viên

10.015

7.800

2.215

3

Công nhân, người lao động

9.820

5.965

3.855

4

Cán bộ, công chức, viên chức

7.851

4.376

3.475

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

5.970

1.900

4.070

6

Người có công với cách mạng

5.419

1.517

3.902

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân

3.185

1.495

1.690

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư

2.980

1.445

1.535

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

2.170

1.252

918

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

920

411

509

Tng

60.860

35.139

25.721

 


Bảng 2. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)

TT

Đối tượng

Thành phố Sóc Trăng

Thị xã Ngã Năm

Thị xã Vĩnh Châu

Huyện Trần Đề

Huyện Long Phú

Huyện Châu Thành

Huyện Kế Sách

Huyện Mỹ Tú

Huyện Thạnh Trị

Huyện Cù Lao Dung

Tng

1

Người thu nhập thấp

5.930

542

310

530

326

374

419

198

214

135

8.978

2

Học sinh, sinh viên

5.815

462

212

222

222

298

298

88

62

121

7.800

3

Công nhân, người lao động

4.701

116

113

213

186

274

104

69

98

91

5.965

4

Công chức, viên chức

2.542

291

160

484

216

181

332

27

32

111

4.376

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

202

102

77

205

444

347

291

77

75

80

1.900

6

Người có công với cách mạng

197

198

77

43

234

142

142

170

151

163

1.517

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi đc thân

259

189

30

141

93

197

198

134

133

121

1.495

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định

371

126

24

111

118

133

249

121

124

68

1.445

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

313

50

22

63

165

164

124

141

138

72

1.252

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

199

24

25

22

24

26

21

25

23

22

411

Tng

20.529

2.100

1.050

2.034

2.028

2.136

2.178

1.050

1.050

984

35.139

 

Bảng 3. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng chi tiết tại từng huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)

TT

Đối tượng

Thành phố Sóc Trăng

Thị Ngã Năm

Thị Vĩnh Châu

Huyện Mỹ Xuyên

Huyện Trần Đề

Huyện Long Phú

Huyện Châu Thành

Huyện Kế Sách

Huyện Mỹ Tú

Huyện Thnh Trị

Huyện Cù Lao Dung

Tng

1

Người thu nhập thấp

1.087

648

578

10

80

262

15

140

142

465

125

3.552

2

Học sinh, sinh viên

971

573

460

7

8

94

7

60

12

11

12

2.215

3

Công nhân, người lao động

1.020

582

582

122

122

1.004

122

129

123

26

23

3.855

4

Công chức, viên chức

1.002

575

575

56

56

604

56

124

74

202

151

3.475

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

163

518

518

390

377

437

390

335

392

418

132

4.070

6

Người có công với cách mạng

283

507

507

280

280

425

320

340

382

296

282

3.902

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi đc thân

102

226

326

81

81

530

31

73

30

120

90

1.690

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định

238

112

108

179

87

313

149

116

78

77

78

1.535

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

141

90

90

9

19

78

9

422

7

21

32

918

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

108

27

36

52

52

42

32

86

70

2

2

509

Tổng

5.115

3.858

3.780

1.186

1.162

3.789

1.131

1.825

1.310

1.638

927

25.721

 

Bảng 4. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2015-2020 (đơn vị tính: người)

TT

Đối tượng

Phường 1

Phường 2

Phường 3

Phường 4

Phường 5

Phường 6

Phường 7

Phường 8

Phường 9

Phường 10

Tng

1

Người thu nhập thấp

519

632

657

544

567

502

480

564

483

5.379

5.379

2

Học sinh, sinh viên

200

300

1503

800

400

220

508

642

482

5.305

5.305

3

Công nhân, người lao động

405

1548

647

492

202

169

748

322

402

5.135

5.135

4

Công chức, viên chức

416

468

383

395

403

432

317

339

254

3.786

3.786

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

5

5

10

9

11

9

11

12

10

93

93

6

Người có công với cách mạng

2

11

19

17

4

7

7

14

2

87

87

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân

2

2

17

5

2

56

25

2

32

149

149

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư

24

8

30

28

21

29

8

37

5

198

198

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

7

11

53

22

9

22

12

32

18

202

202

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

20

18

16

18

18

35

19

16

17

195

195

Tng

1.600

3.003

3.335

2.330

1.637

1.481

2.135

1.980

1.705

1.323

20.529

 

Bảng 5. Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội tại thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2020-2030 (đơn vị tính: người)

TT

Đối tượng

Phường 1

Phường 2

Phường 3

Phường 4

Phường 5

Phường 6

Phường 7

Phường 8

Phường 9

Phường 10

Tng

1

Người thu nhập thấp

120

164

171

134

142

120

74

141

113

96

1.275

2

Học sinh, sinh viên

45

77

444

177

43

50

179

224

71

60

1.370

3

Công nhân, người lao động

51

365

198

79

49

72

265

89

50

50

1.267

4

Công chức, viên chức

75

155

131

102

104

84

37

83

35

28

834

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

2

2

5

3

10

6

6

9

5

4

51

6

Người có công với cách mạng

1

4

6

6

1

2

3

5

1

1

30

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi đc thân

3

4

19

7

4

8

5

11

6

6

74

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư

13

3

11

26

7

11

3

21

2

3

99

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

3

4

19

7

3

7

4

11

6

5

69

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

3

7

6

3

3

13

3

4

2

3

46

Tổng

315

783

1.010

543

367

373

578

598

292

256

5.115

 

Bảng 6. D báo din tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối tượng giai đoạn 2015-2020, 2020-2030

TT

Nhu cầu nhà ở

Tổng số lượng căn hộ

Dự báo diện tích, số lượng căn hộ Giai đoạn 2015-2020

Dự báo diện tích, số lượng căn hộ Giai đoạn 2020-2030

Số người có nhu cầu

S căn hoặc phòng

Số người có nhu cầu

S căn hoặc phòng

Diện tích (m2)

S người có nhu cầu

S căn hoặc phòng

Diện tích (m2)

 

TỔNG CỘNG

60.860

19.752

35.139

9.906

614.234

25.721

9.846

601.314

1

Người thu nhập thấp

12.530

4.177

8.978

2.993

191.531

3.552

1.184

75.776

2

Học sinh, sinh viên

10.015

1.252

7.800

975

62.400

2.215

277

17.720

3

Công nhân, người lao động

9.820

1.637

5.965

994

53.685

3.855

643

34.695

4

Công chức, viên chức

7.851

2.617

4.376

1.459

93.355

3.475

1.158

74.133

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

5.970

1.990

1.900

633

38.000

4.070

1.357

81.400

6

Người có công với cách mạng

5.419

5.419

1.517

1.517

91.020

3.902

3.902

234.120

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân

3.185

637

1.495

299

17.940

1.690

338

20.280

8

Hộ gia đình, cá nhân thuc din tái định

2.980

993

1.445

482

30.827

1.535

512

32.747

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

2.170

723

1.252

417

26.709

918

306

19.584

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

920

307

411

137

8.768

509

170

10.859

 

Bảng 7. Diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội

TT

Nhu cầu nhà ở

Số lượng căn hộ nhà ở xã hội

Diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội

Số người có nhu cầu

Số căn hoặc phòng

Diện tích xây dựng (m2)

Mật độ xây dựng (%)

Diện tích đất (ha)

 

TNG CỘNG

60.860

19.752

1.140.040

 

217

1

Người thu nhập thấp

12.530

4.177

267.307

55

48,60

2

Học sinh, sinh viên

10.015

1.252

26.707

40

6,68

3

Công nhân, người lao động

9.820

1.637

66.285

40

16,57

4

Công chức, viên chức

7.851

2.617

167.488

50

33,50

5

Người thuộc diện gia đình nghèo

5.970

1.990

119.400

55

21,71

6

Người có công với cách mạng

5.419

5.419

325.140

55

59,12

7

Đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân

3.185

637

38.220

55

6,95

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư

2.980

993

63.573

55

11,56

9

Đối tượng trả lại nhà công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà công vụ

2.170

723

46.293

55

8,42

10

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

920

307

19.627

50

3,93

 

Bảng 8. Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015-2020, 2020-2030

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Tổng mức đầu tư

Phân kỳ đầu tư

Diện tích dự án (ha)

Diện tích sàn XD (m2)

S người được đáp ứng (người)

Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng)

Tổng cộng (tđồng)

Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Giai đoạn 2015-2020

Giai đoạn 2020-2030

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn Trái phiếu CP (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, phường 2 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-1,5

5.000

963

321

34,73

 

Thực hiện theo Điều 12 Ngh định 188/2013/NĐ-CP

34,73

34,73

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

34,73

 

 

 

2

Dự án nhà ở xã hội phường 2 (cặp sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng)

1-2

11.797

900

300

45,38

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

45,38

45,38

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

45,38

 

 

 

3

Dự án nhà ở xã hội phường 3 (phục vụ ngành quân đội)

Cơ quan Quân đội

0,52

3.850

195

65

15,11

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

15,11

15,11

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

15,11

 

 

 

4

Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, khóm 5, phường 3 (đối diện TTYT dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-2

7.150

1.191

300

29,12

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

29,12

29,12

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

29,12

 

 

 

5

Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, phường 3 (phục vụ ngành quân đội)

Cơ quan Quân đội

3,1

8.576

216

134

39,78

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

39,78

39,78

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

39,78

 

 

 

6

Dự án Ký túc xá tập trung (tại tường CĐ cng đồng, phục vụ HS,SV)

Sở Xây dựng

5,04

24.600

3.112

389

193

172

 

21

193

172

 

21

 

 

 

7

Dự án nhà ở xã hội phường 4 (phục vụ ngành công an)

Cơ quan Công an

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

8

Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long)

3-5

23.258

1.080

360

93,69

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

93,69

 

 

 

 

93,69

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

93,69

9

Dự án nhà ở xã hội Tập trung, phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

>5

35.000

1.440

480

233,63

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

233,63

 

 

 

 

233,63

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

233,63

10.

Dự án nhà ở xã hội đường Tôn Đc Thắng, phường 5 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-2

8.250

450

150

33,60

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

33,60

 

 

 

 

33,60

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

33,60

11

Dự án nhà ở xã hội tập trung phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành)

9-11

36.250

1.770

590

157,37

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

157,37

157,37

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

157,37

 

 

 

12

Dự án Cư xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An Nghiệp, phường 7 (phục vụ công nhân)

Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp

7,5

27.216

3.024

504

186,92

 

Thực hiện theo Điều 12 Ngh định 188/2013/NĐ-CP

186,92

186,92

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

186,92

 

 

 

13

Dự án nhà ở xã hội trong khu dân cư Minh Châu, phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

(Doanh nghiệp) Công ty TNHH XD& TM Minh Châu

3-5

18.560

1.050

350

87,91

 

Thực hiện theo Điều 12 Ngh định 188/2013/NĐ-CP

74,41

74,41

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

74,41

 

 

 

14

Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, phường 7 (phục vụ học sinh, sinh viên)

Trường CĐ nghề

2-3

12.500

4.688

586

94,13

94,13

 

-

94,13

94,13

 

-

 

 

 

15

Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

900

300

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

16

Dự án nhà ở xã hội phường 9 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

17

Dự án nhà ở xã hội tập trung Quốc lộ 1, phường 10 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

>5

35.000

1.440

480

146,13

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

146,13

 

 

 

 

146,13

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

146,13

18

Dự án nhà ở xã hội đường Tỉnh lộ 8, phường 10

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

19

Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, phường 5 (phục vụ nhân viên Nhà máy nhiệt điện Long Phú)

Nhà máy điện Long Phú 1

5

26.400

1.440

480

108,15

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

108,15

108,15

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

108,15

 

 

 

II

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội xã Vĩnh Hải (phục vụ khu CN Mỹ Thanh)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

2.220

370

144,60

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

144,60

 

 

 

 

144,60

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

144,60

2

Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ công nhân cụm CN)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.032

172

72,30

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

72,30

 

 

 

 

72,30

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

72,30

3

Dự án nhà ở xã hội phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

4

Dự án nhà ở xã hội phường 2 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

III

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

2

Dự án nhà ở xã hội phường 1 (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

3

Dự án nhà ở xã hội (phục vụ công nhân cụm CN)

Doanh nghiệp

1-5

12.500

2.778

463

82,88

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

82,88

 

 

 

 

82,88

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

82,88

4

Dự án nhà ở xã hội xã Tân Long (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

5

Dự án nhà ở xã hội phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

IV

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội thị trấn CT (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

2

Dự án nhà xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

15

45.184

2.136

777

205,39

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

205,39

205,39

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

205,39

 

 

 

V

Mỹ Tú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Thuận, thị trấn HHN (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

2

Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

VI

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

1.200

400

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

2

Dự án nhà ở xã hội ấp An Định, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

3

Dự án nhà ở xã hội ấp An Ninh, TT An Lạc Thôn (phục vụ các đối tượng nhóm xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

4

Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc Thôn (phục vụ cụm CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

978

400

144,60

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

144,60

144,60

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

144,60

 

 

 

VII

Huyện Long Phú

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện lực)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

978

400

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

2

Dự án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân cụm CN Đại Ngãi)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

2.220

370

143.03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

 

143,03

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

3

Dự án nhà ở xã hội TT Đại Ngãi (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

4

Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

5

Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú (phục vụ các nhóm đi tượng xã hội)

Doanh nghiệp

4,4

30.886

1.050

350

121,96

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

121,96

121,96

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

121,96

 

 

 

VIII

Huyện Cù Lao Dung

 

 

 

 

 

-

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội TT Cù Lao Dung (gần khu hành chính, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

2

Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh I (phục vụ Công nhân cụm CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

984

400

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

IX

Huyện Trần Đ

 

 

 

 

 

-

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

984

400

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

143,03

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

2

Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

1.050

350

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

79,98

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

3

Dự án nhà ở xã hội TT. Lịch Hội Thượng (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

50,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

X

Huyện Mỹ Xuyên

 

 

 

 

 

-

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội xã Thạnh Phú (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

516

172

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

50,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

XI

Huyện Thạnh Trị

 

 

 

 

 

-

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

-

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội TT. Phú Lộc (phục vụ Công nhân cụm CN)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.032

172

72,30

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

72,30

 

 

 

 

78,30

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

72,30

2

Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

44,80

 

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

TNG

 

 

808.975

56.025

15.321

3.264,47

266,13

 

2.998,34

1.768,87

266,13

 

1.502,74

1.495,6

 

1.495,6

 

Bảng 9. Nhu cầu nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hàng năm trong giai đoạn 2015-2020

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Phân kỳ đầu tư

Ghi chú

Diện tích dự án (ha)

Diện tích sàn XD (m2)

Số người được đáp ứng (người)

Số lượng nhà ở (căn hộ, phòng)

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

Tổng vốn (tỷ đồng)

Vốn NS (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội đường Trần Quang Diệu, Phường 2 (phục vụ các nhóm đối lượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-1,5

5,000

963

321

 

 

 

34,73

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

34,73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án nhà xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng)

1-2

11.797

900

300

45,38

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

45,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (phục vụ ngành quân đội)

Cơ quan Quân đội

0,52

3.850

195

65

 

 

 

 

 

 

15,11

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

15,11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án nhà ở xã hội đường Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3 (đối diện TTYT dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp hoặc cá nhân

1-2

7.150

1.191

300

34,97

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

34,97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án nhà ở xã hội đường Trần Hưng Đạo, Phường 3 (phục vụ ngành quân đội)

Cơ quan Quân đội

3,1

13.824

216

134

 

 

 

58,15

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

58,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án Ký lúc xá tập trung (ti tường CĐ cộng đồng, phục vụ học sinh, sinh viên)

Sở Xây dựng

5,04

24.600

3.112

389

 

 

 

193,00

193,00

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn TP CP

7

Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty C phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long)

3-5

23.258

1.080

360

111,24

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

111,24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành)

9-11

36.250

1.770

590

200,93

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

200,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Dự án Cư xá Công nhân, người lao động Khu công nghiệp An Nghiệp, Phường 7 (phục vụ công nhân)

Các Doanh nghiệp trong KCN An nghiệp

7,5

27.216

3.024

504

 

 

 

186,92

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

186,92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Dự án nhà ở xã hội trong KDC Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh Châu)

3-5

18.560

1.050

350

87,91

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

87,91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Dự án Ký túc xá Cao đẳng nghề, Phường 7 (phục vụ học sinh, sinh viên)

Trường CĐ nghề

2-3

12.500

4.688

586

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94,13

94,13

-

Vốn TP CP

12

Dự án nhà ở xã hội đường Phạm Hùng, Phường 8 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

900

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79,98

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

 

13

Dự án nhà ở xã hội Nhà máy điện Long Phú 1, Phường 5 (phục vụ nhân viên Nhà máy nhiệt điện Long Phú)

Nhà máy điện Long Phú 1

5

26.400

1.440

480

 

 

 

108,15

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

108,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (phục vụ các nhóm đối tượng hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

 

 

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Dự án nhà ở xã hội Phường 1 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

1.050

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

 

 

 

16

Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

1.050

350

44,80

 

44,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

15

45.184

2.136

777

205,39

 

205,39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Mỹ Tú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Dự án nhà ở xã hội ấp Mỹ Tân, thị trấn HHN (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

VI

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Dự án Nhà ở Xã hội ấp An Khương, TT Kế Sách (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

1.200

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79,98

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

 

20

Dự án nhà ở xã hội ấp An Bình TT An Lạc Thôn (phục vụ cụm CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

978

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

144,60

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

144,60

 

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Long Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

D án nhà ở xã hội xã Long Đức (phục vụ công nhân TT Điện lực)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

978

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

143,03

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

 

 

 

 

22

Dự án nhà ở xã hội TT Long Phú, gần Quốc lộ Nam sông Hậu (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

4,4

30.886

1.050

350

 

 

 

 

 

 

121,96

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

121,96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Cù Lao Dung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Dự án nhà ở xã hội xã An Thạnh 1 (phục vụ Công nhân cụm CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

984

400

 

 

 

 

 

 

143,03

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện Trần Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Dự án nhà ở xã hội Khu CN (phục vụ công nhân khu CN)

Doanh nghiệp

2-5

22.000

984

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

143,03

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

143,03

 

 

 

 

25

Dự án nhà ở xã hội TT.Trần Đề (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

2-5

19.250

1.050

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

79,98

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

79,98

 

 

 

 

 

 

 

X

Huyện Thạnh Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Dự án nhà ở xã hội TT.Phú Lộc (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-3

11.000

1.050

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

 

TỔNG

 

487.225

35.139

9.906

730,62

 

730,62

580,95

193,0

387,95

324,90

 

324,90

367,60

 

367,60

347,78

 

347,78

183,73

94,13

89,60

 

 

Bảng 10. Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quy mô dự án

Nguồn vốn thực hiện năm 2015

Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

Diện tích dự án (ha)

Diện tích sàn xây dng (m2)

Số người được đáp ứng (người)

S lượng nhà ở (căn hộ, phòng)

Tổng cộng (tỷ đồng)

Vốn ngân sách (tỷ đồng)

Vốn ngoài ngân sách (tỷ đồng)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty CP 586 Sóc Trăng)

1-2

11.797

900

300

45,38

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

45,38

2015-2017

2

Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Khóm 5, Phường 3 (đối diện Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Sóc Trăng, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp hoặc cá nhân

1-2

7.150

1.191

300

34,97

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

34,97

2015-2018

3

Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long)

3-5

23.258

1.080

360

111,24

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

111,24

2015-2018

4

Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành)

9-11

36.250

1.770

590

200,93

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

200,93

2015-2020

5

Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp (Công ty TNHH XD & TM Minh Châu)

3-5

18.560

1.050

350

87,91

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

87,91

2015-2019

II

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

1-5

11.000

1.050

350

44,80

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

44,80

2015-2020

III

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội)

Doanh nghiệp

15

45.184

2.136

777

205,39

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 188/2013/NĐ-CP

205,39

2015-2020

TNG

 

153.199

9.177

3.027

730,62

 

730,62

 

 





Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010