Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 44/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 22/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2013/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 22 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 23/TTr-LĐTBXH ngày 27/3/2013 về việc quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Quy định này quy định về tổ chức và hoạt động cai nghiện ma túy
tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (sau đây gọi tắt là cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trong Quy định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cộng đồng là một đơn vị dân cư được xác định theo phạm vi đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Xác định người nghiện ma túy là các hoạt động chuyên môn về y tế do cơ quan y tế có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an.
3. Cai nghiện ma túy là việc áp dụng các hoạt động điều trị, tư vấn, học tập, lao động, rèn luyện nhằm giúp cho người nghiện ma túy phục hồi về sức khỏe, nhận thức, tâm lý và hành vi, nhân cách để trở về tình trạng bình thường.
4. Quy trình cai nghiện ma túy là tổng hợp các phương pháp, biện pháp được thực hiện theo một trình tự, thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và áp dụng thống nhất trong các hình thức cai nghiện ma túy nhằm cắt cơn nghiện, phục hồi sức khỏe, hành vi, nhân cách, khả năng học tập, lao động để nâng cao năng lực tái hòa nhập cộng đồng và phòng, chống tái nghiện cho người nghiện ma túy.
Điều 3. Các hình thức cai nghiện ma túy
1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
2. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
3. Cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 4. Độ tuổi, thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng
1. Hình thức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng áp dụng đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên.
2. Thời hạn cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng từ sáu tháng đến mười hai tháng, tính từ ngày ký quyết định cai nghiện tại gia đình, quyết định cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
1. Nhà nước khuyến khích người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện, tổ chức, hỗ trợ cho công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
2. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm tham gia, phối hợp với UBND cấp xã trong việc tổ chức các hoạt động cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Điều 6. Tổ công tác cai nghiện ma túy
1. Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thành lập, giải thể Tổ công tác cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Tổ công tác). Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 3, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
2. Nhiệm vụ của Tổ công tác
Tư vấn, giúp đỡ người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện; tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng, sức khỏe, khả năng học tập và lao động sản xuất và các nhiệm vụ khác theo quy chế hoạt động của Tổ công tác đã được phê duyệt.
3. Kiện toàn Tổ công tác
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm Tổ công tác có trách nhiệm báo cáo kiện toàn Tổ công tác trong trường hợp Tổ công tác có người chuyển sang công tác khác, chuyển đơn vị hoặc nghỉ việc.
Điều 7. Quy chế làm việc của Tổ công tác
Quy chế làm việc của Tổ công tác do Tổ trưởng Tổ công tác xây dựng và trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt theo hướng dẫn tại Điều 4, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Không khai báo về tình trạng nghiện ma túy của bản thân.
2. Không đăng ký hình thức cai nghiện khi đã nghiện ma túy.
3. Chống lại hoặc cản trở việc thực hiện các quy định về cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
4. Xâm phạm thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
5. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện các hoạt động cai nghiện ma túy trái pháp luật.
Điều 9. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng
1. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng từ các nguồn sau:
a) Ngân sách Trung ương bố trí thông qua Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống ma túy;
b) Ngân sách địa phương;
c) Đóng góp của cá nhân, gia đình người cai nghiện ma túy;
d) Huy động từ nguồn ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ các nội dung chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng như sau:
a) Đối với hình thức tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình:
- Hỗ trợ một lần tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật;
- Chi lập, xét duyệt hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện. b) Đối với hình thức cai nghiện ma túy tại cộng đồng:
- Hỗ trợ một lần tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật;
- Chi đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho cơ sở điều trị cắt cơn;
- Chi hoạt động thường xuyên của cơ sở điều trị cắt cơn;
- Chi lập, xét duyệt hồ sơ cai nghiện.
c) Chi hỗ trợ kinh phí cho cán bộ Tổ công tác khi tham gia công tác điều trị, quản lý, bảo vệ, tư vấn, hỗ trợ người cai nghiện.
Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh quy định mức chi cho các nội dung này.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
Điều 10. Thẩm quyền xác định người nghiện ma túy
Người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy khi đủ các điều kiện được quy định tại Điều 5, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
Điều 11. Hồ sơ và thủ tục xác định người nghiện ma túy
Hồ sơ đề nghị, thủ tục xác định người nghiện ma túy thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng bao gồm:
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác định người nghiện ma túy;
b) Sơ yếu lý lịch tóm tắt của người được đề nghị xác định nghiện ma túy (theo mẫu quy định ban hành kèm theo Quy định này);
c) Bản sao tài liệu chứng minh hành vi sử dụng trái phép chất ma túy hoặc tài liệu chứng minh tình trạng nghiện ma túy.
2. Thủ tục xác định người nghiện ma túy
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị xác định người nghiện ma túy của Công an cấp xã, người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy căn cứ vào tiêu chuẩn xác định nghiện ma túy theo quy định của Bộ Y tế để xác định tình trạng nghiện ma túy và trả lời bằng văn bản kết quả xác định nghiện ma túy (theo mẫu quy định ban hành kèm theo Quy định này).
ĐIỀU KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều 12. Điều kiện đối với cơ sở điều trị cắt cơn nghiện ma túy tại cộng đồng
1. Trường hợp thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt Đối với các địa phương thành lập mới cơ sở cai nghiện ma túy tại cộng đồng phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại theo Khoản 1, Điều 7, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. Cơ sở điều trị phải cách xa khu vực dân cư từ 3 km trở lên.
2. Trường hợp không thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt theo quy định tại Khoản 1, Điều 23, Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ mà thực hiện kết hợp với Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, các cơ sở khác được phép điều trị cắt cơn trong khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn cho người nghiện ma túy thì khu vực điều trị cắt cơn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Về cơ sở vật chất, thiết bị: Khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn phải bảo đảm cách ly với môi trường bên ngoài để tránh thẩm lậu ma túy; có đầy đủ dụng cụ sinh hoạt cho người nghiện ma túy theo định mức 01 người/01 bộ dụng cụ sinh hoạt gồm: Giường, chiếu, ra, gối, chăn, màn; có tủ thuốc với đầy đủ các danh mục thuốc, dụng cụ cấp cứu theo quy định của Bộ Y tế;
b) Về nhân sự: Cán bộ điều trị cắt cơn, giải độc cho người nghiện ma túy phải qua đào tạo, tập huấn về điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy và được Sở Y tế cấp chứng chỉ.
Điều 13. Hoạt động của cơ sở điều trị cắt cơn
1. Hoạt động chuyên môn về cắt cơn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều8, Thông tư Liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. Cụ thể:
a) Lập hồ sơ bệnh án;
b) Thực hiện chế độ điều trị cắt cơn theo phác đồ ATK hoặc các loại thuốc cắt cơn, giải độc khác được phép lưu hành và sử dụng.
2. Hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại cơ sở.
a) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, thực hiện các hành vi an toàn dự phòng lây truyền HIV và các bệnh truyền nhiễm khác cho người cai nghiện và gia đình người nghiện;
b) Thực hiện các chế độ phòng, chống dịch bệnh và kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định;
c) Bảo đảm đầy đủ cơ số thuốc điều trị phơi nhiễm HIV và thuốc điều trị ARV đối với các trường hợp người nghiện ma túy đang được điều trị ARV.
3. Bảo đảm trật tự, an toàn cho đối tượng điều trị cắt cơn tại cơ sở, thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phòng tránh thẩm lậu ma túy và các hành vi gây mất an ninh trật tự tại cơ sở.
4. Hướng dẫn gia đình quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình điều trị cắt cơn, tư vấn, động viên, khích lệ để họ an tâm điều trị.
MỤC 1. ĐỐI TƯỢNG, THỦ TỤC TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH
Điều 14. Đối tượng tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình
Đối tượng cai nghiện tại gia đình là người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
Điều 15. Đăng ký tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình
1. Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với UBND cấp xã nơi cư trú.
Tổ công tác giúp Chủ tịch UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn khai báo và đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này);
b) Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này);
c) Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.
Điều 16. Xem xét áp dụng cai nghiện ma túy tại gia đình
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
2. Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình được gửi cho cá nhân và gia đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư trú.
Điều 17. Tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
Người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy phối hợp với Tổ công tác xây dựng kế hoạch cai nghiện cá nhân và thực hiện các hoạt động cai nghiện cho người tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình theo quy định tại Chương III của Quy định này.
MỤC 2. ĐỐI TƯỢNG, THỦ TỤC TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều 18. Đối tượng tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
1. Đối tượng tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng là người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự nguyện đăng ký cai nghiện nhưng không có điều kiện điều trị cắt cơn tại gia đình.
2. Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch UBND cấp xã.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng
1. Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng gồm:
a) Đơn khai báo và đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy (theo mẫu ban hành kèm Quy định này);
b) Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này);
2. Tổ công tác cai nghiện có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng.
Điều 20. Xem xét quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã.
2. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Điều 21. Tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo Tổ công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động cai nghiện cho người tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo quy định tại Chương III của Quy định này.
MỤC 3. ĐỐI TƯỢNG, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều 22. Đối tượng bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1. Đối tượng bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng là người nghiện ma túy cư trú tại cộng đồng nhưng không tự giác khai báo và không tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình hoặc cộng đồng.
2. Không áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng đối với các trường hợp sau:
a) Người nghiện ma túy đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
b) Người nghiện ma túy thuộc diện bị đưa vào cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
c) Người nghiện ma túy đang bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú, tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy.
Điều 23. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1. Trưởng Công an cấp xã chủ trì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Tổ công tác.
2. Hồ sơ gồm:
a) Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này);
b) Biên bản hoặc các tài liệu xác nhận tình trạng nghiện ma túy;
c) Văn bản của Trưởng Công an cấp xã đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 24. Trách nhiệm, thời hạn thẩm tra hồ sơ
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của Trưởng Công an cấp xã, Tổ công tác có trách nhiệm chuẩn bị tổ chức phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ.
2. Phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải có ít nhất các thành viên sau tham dự: Cán bộ phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Công an, cán bộ y tế, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã và Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố) nơi người nghiện cư trú.
3. Tổ công tác xem xét và biểu quyết đối với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết với số ý kiến bằng nhau thì ý kiến của Tổ trưởng Tổ công tác là ý kiến quyết định. Các ý kiến phải ghi rõ vào biên bản phiên họp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định. Biên bản phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ của Tổ công tác phải ghi rõ ý kiến phát biểu của các thành viên tham dự.
4. Tổ trưởng Tổ công tác làm văn bản đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Chủ tịch UBND cấp xã kèm theo biên bản phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ.
Điều 25. Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 26. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
1. Các trường hợp được hoãn thi hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng:
a) Đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên;
b) Phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi.
Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào quyết định của cơ sở y tế về thời gian điều trị, thời gian nuôi con nhỏ để quyết định thời hạn hoãn chấp hành quyết định. Khi hết thời hạn hoãn chấp hành ghi trong quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú thì các đối tượng trên phải tiếp tục thi hành quyết định. Trường hợp không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Các trường hợp được miễn thi hành quyết định
a) Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên;
b) Trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy, có giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện của Chủ tịch UBND cấp xã nơi người đó cư trú.
3. Thủ tục hoãn, miễn thi hành quyết định:
a) Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải làm đơn đề nghị hoãn, miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn, miễn, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác;
b) Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch UBND cấp xã;
c) Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch UBND cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định.
Điều 27. Tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo Tổ công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động cai nghiện cho người bị bắt buộc cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo quy định tại Chương III của Quy định này.
TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Điều 28. Khám sức khỏe, phân loại người nghiện ma túy
1. Cơ sở y tế cấp xã, bác sỹ điều trị cắt cơn (đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình) có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe ban đầu, làm hồ sơ bệnh án (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này) cho người cai nghiện ma túy; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn.
2. Căn cứ vào bệnh án, các kết quả xét nghiệm, cán bộ điều trị phân loại người cai nghiện theo loại ma túy sử dụng, tình trạng sức khỏe để xây dựng kế hoạch điều trị, cai nghiện phù hợp với từng người.
Điều 29. Điều trị cắt cơn, giải độc
1. Chủ tịch UBND cấp xã quyết định sử dụng cơ sở vật chất hiện có tại địa phương để tổ chức điều trị cắt cơn nghiện ma túy tại cộng đồng.
Đối với những xã có số đối tượng nghiện ít, không cần thiết hoặc không có điều kiện thành lập Cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt, thì liên kết với các xã khác hoặc kết hợp với Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, các cơ sở khác được phép điều trị cắt cơn trong khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn cho người nghiện ma túy.
Trường hợp không có cơ sở vật chất để tổ chức Cơ sở điều trị cắt cơn thì Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định xây dựng Cơ sở điều trị cắt cơn nghiện ma túy phù hợp với nhu cầu, khả năng của địa phương.
2. Cơ sở điều trị cắt cơn phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
3. Việc điều trị cắt cơn, giải độc cho người nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng phải do y, bác sỹ được đào tạo, tập huấn về điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy và được Sở Y tế cấp chứng chỉ; áp dụng đúng bài thuốc, phác đồ điều trị cắt cơn cai nghiện ma túy được phép lưu hành, sử dụng.
Điều 30. Quản lý, giám sát người cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng
1. Tổ công tác có trách nhiệm quản lý, theo dõi giúp đỡ người cai nghiện thực hiện kế hoạch cai nghiện.
2. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất tổ chức xét nghiệm nước tiểu để xác định hành vi sử dụng ma túy của người cai nghiện.
Điều 31. Đánh giá kết quả cai nghiện tại gia đình, tại cộng đồng
Hàng tháng và khi kết thúc thời gian cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác, cán bộ được phân công quản lý, theo dõi, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cai nghiện tại cộng đồng có trách nhiệm phối hợp với Tổ dân phố nơi đối tượng cư trú và gia đình người nghiện họp nhận xét về quá trình chấp hành các quy định về công tác cai nghiện của người nghiện bằng văn bản báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã và lưu vào hồ sơ của người nghiện.
Điều 32. Cấp giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia đình, tại cộng đồng
1. Người nghiện ma túy đã hoàn thành thời gian cai nghiện được cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng khi chấp hành tốt các quy định về cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và các quy định của địa phương.
2. Trong thời gian ba ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã cấp giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng sau khi nhận được văn bản đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác.
Điều 33. Trách nhiệm của người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy
1. Người nghiện ma túy có trách nhiệm:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, tích cực tham gia lao động, học tập, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, quy ước của thôn, làng, ấp, bản, đơn vị dân cư nơi mình cư trú;
b) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về chuyên môn, kế hoạch cai nghiện cá nhân;
c) Hàng tháng phải báo cáo với người được phân công trực tiếp giúp đỡ về tình hình điều trị, cai nghiện, kết quả và sự tiến bộ của mình;
d) Phải có mặt khi UBND cấp xã yêu cầu; nếu vắng mặt mà không có lý do chính đáng thì UBND cấp xã triệu tập đến trụ sở UBND yêu cầu làm kiểm điểm về hành vi vi phạm đó;
đ) Đóng góp chi phí cai nghiện theo quy định. Mức đóng góp cụ thể do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định.
2. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm:
a) Chăm sóc, quản lý, theo dõi, giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn người nghiện ma túy sử dụng trái phép chất ma túy hoặc có hành vi gây mất trật tự, an toàn xã hội;
b) Phối hợp với Tổ công tác, cán bộ Tổ công tác được phân công giúp đỡ người cai nghiện trong việc hỗ trợ, giúp đỡ người nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện, xóa bỏ mặc cảm, quyết tâm cai nghiện, tái hòa nhập cộng đồng.
3. Trong trường hợp người đang cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng mà bỏ trốn khỏi địa phương thì gia đình người đang cai nghiện có trách nhiệm báo cho Tổ công tác biết và phối hợp cùng với Tổ công tác tổ chức truy tìm và đưa về để tiếp tục thực hiện quyết định, mọi chi phí đi truy tìm đưa người đang cai nghiện trở về gia đình có trách nhiệm chi trả. Trong trường hợp người đang cai nghiện bỏ trốn mà có hành vi tái sử dụng lại chất ma túy thì Tổ công tác lập biên bản báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã lập hồ sơ đưa đi cai nghiện bắt buộc theo Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004, Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ. Trường hợp người đang cai nghiện tại gia đình và cộng đồng không chấp hành quy định về cai nghiện thì tùy theo mức độ vi phạm, Tổ công tác lập biên bản xử lý kỷ luật theo nội quy của cơ sở cai nghiện hoặc đề nghị đưa đi cai nghiện bắt buộc, đưa vào Cơ sở Giáo dục, Trường Giáo dưỡng.
Điều 34. Chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của liên Bộ: Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng và các quy định của UBND tỉnh.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh quy định mức chi cho nội dung này.
1. Trong thời gian cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng, khi tình trạng sức khỏe đã phục hồi, người cai nghiện có thể vắng mặt tại nơi cư trú nếu có lý do chính đáng, trừ trường hợp đang trong giai đoạn cắt cơn, giải độc. Mỗi lần vắng mặt không được quá ba mươi ngày, số thời gian vắng mặt không được vượt quá một phần hai tổng số thời gian cai nghiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã và phải tuân theo quy định sau đây:
a) Trong trường hợp vắng mặt tại nơi cư trú đến hai mươi ngày, thì phải báo cáo Trưởng Công an cấp xã.
b) Trong trường hợp vắng mặt tại nơi cư trú từ trên hai mươi ngày thì phải làm đơn xin phép ghi rõ lý do, thời gian và nơi đến kèm theo ý kiến của Tổ trưởng Tổ công tác và được Chủ tịch UBND xã nơi cư trú đồng ý. Chủ tịch UBND cấp xã nơi người cai nghiện cư trú phải gửi văn bản đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi họ đến lưu trú để phối hợp theo dõi, quản lý và hỗ trợ người cai nghiện.
c) Người cai nghiện có trách nhiệm báo cáo Trưởng Công an cấp xã hoặc Chủ tịch UBND cấp xã nơi mình đến lưu trú biết. Khi hết thời hạn lưu trú, phải có xác nhận của Trưởng Công an cấp xã hoặc Chủ tịch UBND cấp xã về thời hạn lưu trú và việc chấp hành pháp luật tại nơi đến lưu trú.
2. Thời gian người cai nghiện vắng mặt tại nơi cư trú được tính vào thời hạn chấp hành quyết định, nếu người đó không vi phạm pháp luật tại địa phương nơi đến lưu trú; nếu có vi phạm hoặc vắng mặt mà không báo cáo hoặc không được sự đồng ý của Trưởng Công an cấp xã hoặc Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú thì thời gian vắng mặt không được tính vào thời hạn chấp hành quyết định.
3. Trong trường hợp vì các lý do chính đáng như thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, đi học, có việc làm ổn định hoặc các lý do chính đáng khác mà tạm trú ở địa phương khác, thì người cai nghiện phải làm đơn đề nghị có ý kiến của Tổ trưởng Tổ công tác gửi Chủ tịch UBND cấp xã nơi người cai nghiện cư trú xem xét, giải quyết:
a) Trường hợp người cai nghiện thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm văn bản đề nghị và gửi toàn bộ hồ sơ của người cai nghiện cho Chủ tịch UBND cấp xã nơi người đó sẽ đến cư trú để tiếp tục quản lý, giáo dục;
b) Trường hợp người cai nghiện đi học, có việc làm ổn định hoặc các lý do chính đáng mà tạm trú ở địa phương khác, thì Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã nơi người đó lưu trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc để tiếp tục quản lý, giúp đỡ họ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Điều 36. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức quản lý số người nghiện ma túy và tình trạng nghiện của họ.
2. Thống kê, phân loại người nghiện ma túy và lập kế hoạch tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng; chủ trì chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương triển khai các hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
3. Chỉ đạo các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, quản lý, giáo dục người được cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, thành lập các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, các hoạt động xã hội khác nhằm giúp người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, nhân cách và hòa nhập cộng đồng.
4. Tạo điều kiện cho người đã cai nghiện được học nghề, tìm việc làm, vay vốn, tiếp cận với các dịch vụ sản xuất, kinh doanh và các hoạt động về y tế, xã hội; phòng, chống tái nghiện ma túy; huy động các tổ chức, cá nhân giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện cho người đã cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng.
5. Kiểm tra, giám sát hoạt động cai nghiện tại gia đình và cộng đồng; báo cáo định kỳ về tổ chức hoạt động cai nghiện tại gia đình và cộng đồng cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 37. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn quy trình cai nghiện, phục hồi sức khỏe, nhân cách cho người nghiện ma túy.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa lập kế hoạch kinh phí hàng năm cho việc cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong các hoạt động tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy kể cả việc cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy dân lập trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Theo dõi việc thực hiện quy định cai nghiện. Hàng năm có nhiệm vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch, sơ, tổng kết công tác cai nghiện.
7. Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt định mức chi phí cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và cơ sở cai nghiện để cho gia đình và đối tượng căn cứ thực hiện.
Điều 38. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Hướng dẫn, hỗ trợ về người và chuyên môn kỹ thuật y tế, chỉ đạo trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố; trạm y tế cấp xã trong việc tổ chức điều trị cắt cơn giải độc, cấp cứu cho người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan y tế cấp xã xét nghiệm tìm chất ma túy, lập hồ sơ bệnh án người nghiện ma túy, tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; tổ chức tập huấn và cấp giấy chứng nhận về điều trị cắt cơn nghiện ma túy cho cán bộ làm công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
3. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình cai nghiện phục hồi sức khỏe, nhân cách cho người nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và cấp giấy chứng nhận tập huấn về điều trị cắt cơn nghiện ma túy theo quy định.
Điều 39. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Hướng dẫn, chỉ đạo Công an cấp xã phối hợp với cơ quan y tế và Ủy ban MTTQVN, các đoàn thể xã hội có liên quan cùng cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội giúp UBND cấp xã trong việc thu thập tài liệu, thẩm tra, lập hồ sơ người nghiện ma túy để tổ chức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng. Hướng dẫn, chỉ đạo Công an cấp xã phối hợp với gia đình người nghiện theo dõi, quản lý chặt chẽ người nghiện trước và sau cai nghiện.
2. Chỉ đạo Công an các cấp tổ chức xóa bỏ các hoạt động buôn bán, sử dụng ma túy trên địa bàn.
3. Phối hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc kiểm tra hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 40. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt định mức chi phí cai nghiện; hướng dẫn việc đóng góp và sử dụng kinh phí tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng và chế độ miễn giảm đối với những người thuộc diện khó khăn, người chưa thành niên không nơi nương tựa, người được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Điều 41. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Xây dựng cơ sở điều trị cắt cơn nghiện ma túy tại cộng đồng (theo quy định tại Chương III Quy định này).
2. Tổ chức điều tra, thống kê, phân loại người nghiện ma túy, xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực cho công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn.
3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch cai nghiện tại gia đình và cộng đồng của huyện, thị xã, thành phố; phối hợp với Ủy ban MTTQVN và các tổ chức, đoàn thể xã hội liên quan cùng cấp để phân công trách nhiệm cụ thể trong việc tổ chức các hoạt động cai nghiện, theo dõi, động viên, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện cho những người đã cai nghiện tìm kiếm việc làm, tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện ma túy.
5. Chỉ đạo Công an phối hợp với các ngành, đoàn thể cùng cấp xóa bỏ các hoạt động buôn bán, sử dụng ma túy trái phép tại địa phương.
6. Kiểm tra, thanh tra công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn.
Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, các tổ chức xã hội cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn:
1. Cử cán bộ trực tiếp tiếp xúc quản lý đối tượng theo sự phân công của Ban Chỉ đạo cấp xã, tiếp xúc gia đình đối tượng tìm hiểu tâm tư nguyện vọng, động viên đối tượng và gia đình viết đơn tình nguyện cai nghiện, vận động gia đình chuẩn bị tốt điều kiện cần thiết để tổ chức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng (trước mắt tập trung vào giải quyết số đối tượng là con em các hội viên).
2. Vận động các thành viên của MTTQ giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để thực hiện cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
3. Tuyên truyền giáo dục về lợi ích của việc cai nghiện để người nghiện tự nguyện và quyết tâm cai nghiện. Tư vấn và cung cấp tài liệu, sách báo cho người nghiện và gia đình về tác hại của ma túy, hậu quả nếu vẫn còn tiếp tục sử dụng ma túy, các biện pháp phòng chống ma túy, phát hiện kịp thời biểu hiện nghi vấn tái nghiện, vận động người nghiện tham gia vào các hoạt động văn hóa, xã hội ở địa phương; cử thành viên tham gia câu lạc bộ sau cai.
4. Thường xuyên tìm hiểu khả năng, nguyện vọng người nghiện, hoàn cảnh gia đình họ, từ đó vận động đối tượng học nghề, lao động theo những ngành nghề truyền thống của gia đình, địa phương; vận động các cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp tiếp nhận người đã qua cai nghiện vào học nghề và làm việc.
5. Thường xuyên nắm tình hình về người cai nghiện, trao đổi kinh nghiệm với gia đình, với các ngành, các đoàn thể khác; gặp gỡ đối tượng động viên, giáo dục; báo cáo tình hình đề nghị chính quyền hỗ trợ.
6. Gắn liền công tác cai nghiện với xây dựng gia đình văn hóa, làng ấp văn hóa, làng ấp không có tệ nạn xã hội, ông bà mẫu mực, con cháu hiếu thảo và các hoạt động bổ ích khác của địa phương.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức xã hội, gia đình và công dân có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện quy định, nếu cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thống nhất với các ngành chức năng liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../QĐ-UB |
....................(1) ngày....... tháng....... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn)......................................................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Kế hoạch số ……../KH-UB ngày…..tháng ….năm 20… về tổ chức cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà) ……………………………, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy;
2. Ông (bà) ………………………………., cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã, Thường trực Tổ công tác cai nghiện;
3. Ông (bà) ……………………………......................................................................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Tổ trưởng, Thường trực và các thành viên Tổ công tác cai nghiện ma túy có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và được hưởng các chế độ theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày…..tháng……năm 20… đến ngày…..tháng…..năm 20...
Trưởng các phòng, ban cấp xã và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
1 Địa danh
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
Mẫu 1. Mẫu quyết định về quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình;
Mẫu 2. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng;
Mẫu 3. Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Mẫu 01. Mẫu quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../QĐ-UB |
....................(1) ngày....... tháng....... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn)......................................................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ............................;
- Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị).........................; sinh ngày......./...../....... …..; nơi ở hiện nay:........................................................; thời gian cai nghiện là 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng Tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị).............. triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
1 Địa danh
Mẫu 02. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../QĐ-UB |
...................(1) ngày....... tháng....... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn)......................................................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ............................;
- Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị).................................. sinh ngày......./...../....... …..; nơi ở hiện nay:.........................................................; thời gian cai nghiện là 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng Tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)……...
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng Tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
1 Địa danh
Mẫu 03. Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../QĐ-UB |
....................(1) ngày....... tháng....... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn)............................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của anh (chị).............................;
- Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đối với anh (chị) ......................; sinh ngày......./...../........; nơi ở hiện nay:..............................................; thời gian cai nghiện bắt buộc là …. tháng kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng Tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đối với anh (chị)……...
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng Tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
1 Địa danh
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH THỜI GIAN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
UBND: (huyện)...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................... (1) ngày.... tháng.... năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ HOÀN THÀNH ĐỢT CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn....................................................
Chứng nhận anh (chị)............................................................................................
Cư trú tại...............................................................................................................
đã hoàn thành đợt cai nghiện ma túy tại ……….(2) từ ngày..... tháng...... năm......... đến ngày....... tháng........ năm............. theo Quyết định số:.............../QĐ-UB ngày ...... tháng........ năm............ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.........................
|
CHỦ TỊCH |
Vào sổ cai nghiện Số:........../GCN-UB
Ghi chú:
1 Địa danh
2 Hình thức cai nghiện
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
Sở Y tế................................... |
Số hồ sơ:......... Số giường:...................... |
A. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên (chữ in hoa).............................................................. Nam Nữ
2. Sinh ngày Tuổi
3. Nghề nghiệp:............................................................................ 4. Dân tộc..........................
5. Địa chỉ: Số nhà........thôn, phố..............................................................................................
6. Nơi làm việc:........................................................................................................................
7. Thuộc diện: a) Đóng phí b) Giảm phí c) Miễn phí
8. Họ, tên, địa chỉ người nhà khi cần báo tin:...........................................................................
.................................................................................................... điện thoại............................
9. Đến cai nghiện hồi....... giờ...... ngày....... tháng...... năm..............
B. BỆNH ÁN:
I. LÝ DO CAI NGHIỆN:
a) Tự nguyện b) Theo quyết định của UBND xã, phường c) khác.....................
II. HỎI BỆNH:
1. Quá trình sử dụng ma túy:
- Sử dụng ma túy lần đầu tiên: Tháng........ năm...............
- Lý do sử dụng ma túy:...........................................................................................
- Trong những ngày gần đây:
+ Có sử dụng hàng ngày không: a) Có b) Không
+ Sử dụng mấy lần:......... lần/ngày
+ Mỗi lần sử dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ...)....................................
+ Nếu không sử dụng có chịu được không: a) Chịu được b) Không chịu được
- Đã dùng những loại ma túy nào:.............................................................................
- Đã sử dụng bằng những cách nào?
a) Hút b) Hít c) Nuốt d) Tiêm, chích e) Cách khác..............
- Sử dụng ma túy lần gần đây nhất vào lúc....... giờ....../ phút ngày.......tháng....... năm......
2. Số lần cai nghiện:
- Lần này là lần cai thứ mấy...........;
- Cai lần thứ nhất tại....................................., thời gian cai được bao lâu.......................... bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,....).....................................................................
Lý do tái nghiện:............................................................................................................
- Cai lần thứ 2 tại.............................................., thời gian cai được bao lâu....................... bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,....)......................................................................
Lý do tái nghiện:...........................................................................................................
- Cai lần thứ 3 tại........................................., thời gian cai được bao lâu....................
bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,....)......................................................................
Lý do tái nghiện:............................................................................................................
- Cai lần thứ 4 tại......................................, thời gian cai được bao lâu............................... bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,....)......................................................................
Lý do tái nghiện:............................................................................................................
- Cai lần thứ 5 tại....................................., thời gian cai được bao lâu............................... bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,....)......................................................................
Lý do tái nghiện:.......................................................................................................
3. Các bệnh kèm theo (tên bệnh, mức độ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Đặc điểm liên quan:
- Có thường xuyên sử dụng: a) Rượu b) Thuốc lá
- Có cơ địa dị ứng:
5. Trong gia đình còn ai nghiện ma túy nữa (ghi rõ: Cha, mẹ, anh, chị, em...) ...................
III. KHÁM BỆNH:
1. Toàn thân (da, niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mạch:.......... lần/phút |
Huyết áp:......../...... mHg |
Nhiệt độ:............. oC |
Cân nặng:............. Kg |
Nhịp thở........... lần/phút |
|
2. Các cơ quan:
- Hô hấp:...................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Tuần hoàn:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
- Tiêu hóa:.................................................................................................................
- Thận - tiết niệu, sinh dục:........................................................................................
..................................................................................................................................
- Mắt..........................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Tâm thần:
- Biểu hiện chung (tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm,...):.....................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Biểu hiện khác:.......................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Xét nghiệm ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh)
..................................................................................................................................
5. Tóm tắt bệnh án:.................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. CHẨN ĐOÁN KHI VÀO TRẠM:
- Nghiện ma túy loại:...........................................................................................
- Bệnh kèm theo......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Ngày...... tháng....... năm........... |
Họ và tên người cai nghiện:.......................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
TỜ ĐIỀU TRỊ
Ngày giờ |
Diễn biến |
Y lệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên người cai nghiện:.......................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
BẢN THEO DÕI DIỄN BIẾN CỦA HỘI CHỨNG CAI
TT |
Thời Biểu |
Ngày……….. |
Ngày……….. |
Ngày……….. |
|||||||||||||||
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
….. giờ |
||
A |
CÁC TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thêm chất ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngáp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nổi da gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chảy nước mắt, nước mũi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Toát mồ hôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Mất ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đau nhức cơ bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Di cảm (dòi bò trong xương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đồng tử dãn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Buồn nôn, nôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tiêu chảy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Mạch (ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Huyết áp (ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BIỂU HIỆN NẶNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vật vã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ý định tự tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Co giật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trụy tim mạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hôn mê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. TỔNG KẾT BỆNH ÁN
1. Diễn biến lâm sàng của hội chứng cai và các bệnh phối hợp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Phương pháp điều trị:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Kết quả xét nghiệm ma túy sau điều trị:...........................................................
4. Tình trạng sau điều trị:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4.1. Ra....... giờ..... ngày...... tháng....... năm........
4.2. Tổng số ngày điều trị...............
4.3. Kết quả điều trị hội chứng cai:
- Hết
- Giảm
- Chuyển đến..........................................................
- Tử vong
- Tử vong hồi...... giờ..... phút ngày..... tháng...... năm..........
* Do bệnh , |
|
* Do tai biến điều trị , |
|
* Do sốc ma túy , |
|
* Khác |
|
- Nguyên nhân tử vong:...................................................
5. Hướng điều trị tiếp theo:....................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Ngày.... tháng..... năm.......... |
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............. (1) ngày...... tháng........ năm 20...
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dành cho người cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
Họ và tên:.......................... sinh ngày…tháng…năm…… nam (nữ)………..
Quê quán..............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
Dân tộc……………….tôn giáo………….trình độ văn hóa………………
Nghề nghiệp………………tình trạng việc làm …………………………..
Gia đình có………….người
Thu nhập bình quân 01 người trong gia đình trong 01 tháng…………đồng
Số người nghiện ma túy trong gia đình…….người
Tên tổ chức xã hội đã và đang tham gia…………………………………….. Tình trạng hôn nhân (có vợ, chồng hay chưa có vợ, chồng)………………..
Tình trạng vi phạm pháp luật: Bị phạt tù………lần, bị đưa đi cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng……..lần, bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn……lần, bị đưa đi cai nghiện bắt buộc…….lần.
Tình trạng sử dụng ma túy:
- Bắt đầu sử dụng ma túy từ tháng…….năm………
- Lý do sử dụng ma túy…………………………………………………….
- Sử dụng ma túy hàng ngày từ tháng…….năm………
- Lý do sử dụng thường xuyên………………………………………………
Ghi chú:
1 Địa danh
- Số lần sử dụng trong ngày……lần, hình thức sử dụng (chích, hút, hít, uống)……
- Loại ma túy thường sử dụng………………………………………………. Tình trạng cai nghiện
- Cai nghiện lần 01: Từ tháng…năm……..đến tháng….năm……tại………
Dưới hình thức (tự nguyện hay bắt buộc)………….tái nghiện tháng….năm….. Lý do tái nghiện…………………
- Cai nghiện lần 02: Từ tháng…năm……..đến tháng….năm……tại………… Dưới hình thức (tự nguyện hay bắt buộc)……tái nghiện tháng…….năm……
Lý do tái nghiện…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
- Được hỗ trợ học nghề……..lần
- Được hỗ trợ vốn tạo việc làm……lần
Tình trạng sức khỏe (tốt, bình thường, yếu)………………
Đang mắc bệnh………………………………………. Hoàn cảnh gia đình
Họ và tên cha………………………………….tuổi, nghề nghiệp....................
Nơi ở hiện tại………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ………………………………….tuổi, nghề nghiệp.....................
Nơi ở hiện tại…………………………………………………………………..
Họ và tên vợ (chồng)…………………………….tuổi, nghề nghiệp...................
Nơi ở hiện tại……………………………………………………………………
Họ và tên con…………………………tuổi, nghề nghiệp………………………
Nơi ở hiện nay…………………………………………………………………..
Anh (chị, em ruột)
Họ và tên…………………………….tuổi, nghề nghiệp……………...................
Nơi ở hiện tại……………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...............
Ý kiến đề đạt với chính quyền địa phương:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực./.
|
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN |
MẪU PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
BỆNH VIỆN (Trung tâm cai nghiện, xã,..)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................(1) ngày....... tháng....... năm 20... |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Công an(2)…………………………..
Căn cứ hồ sơ đề nghị xác định nghiện ma túy đối với anh (chị) (3)…………. Của Công an cấp xã………..
Tôi(4)………………………………………………………………………….
Xác định anh (chị)(3)…………………….nghiện(5)…………………………. với các điều kiện lâm sàng và xét nghiệm như sau:
1. Lâm sàng(6):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Kết quả xét nghiệm tìm chất ma túy(7)…………………………………….
Nơi nhận: |
NGƯỜI XÁC ĐỊNH |
____________
1 Địa danh
2 Tên xã, phường, thị trấn
3 Họ và tên người được xác định nghiện ma túy
4 Họ, tên, chức danh, tên đơn vị người xác định nghiện
5 Nghiện hay không nghiện loại ma túy (tên ma túy)
6 Mô tả các điều kiện về lâm sàng
7 Kết quả xét nghiệm tìm chất ma túy (dương tính hay âm tính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.................(1) ngày....... tháng....... năm 20...
ĐƠN KHAI BÁO VÀ ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH
Kính gửi: CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn).....................................................................................................
Họ tên người khai báo:………………………………, ……………tuổi......................
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………….........
Khai báo và đăng ký cai nghiện ma túy cho (2)………, tôi tên là.…………………….
............tuổi. Nam/Nữ. Làm nghề………………… tại…….................…..
Hiện đang cư trú tại ……………………………………………….. như sau:
1. Tình trạng nghiện:
Nguyên nhân nghiện ma túy: ……………………………………..
Bắt đầu sử dụng ma túy từ tháng…… năm…….
Loại ma túy thường sử dụng:……………………………………………
Số lần sử dụng trong ngày:………………….. lần/ngày
Hình thức sử dụng: (Hút, hít, tiêm chích…)……………………
2. Tình trạng cai nghiện:
Số lần đã cai nghiện:……….. lần
Các hình thức đã cai nghiện (3)……………………………………..
3. Tình trạng sức khỏe:
Đang mắc bệnh (4)……………………………………………………….
4. Hoàn cảnh gia đình:
- Tình trạng kinh tế gia đình…………………………………………………
- Gia đình có phòng cách ly để tổ chức cắt cơn không?............................……
- Gia đình có người thân quản lý, chăm sóc không?...........................................
5. Xin đăng ký cai nghiện cắt cơn tại:…………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Ý KIẾN THẨM TRA CỦA Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
NGƯỜI KHAI BÁO |
Ghi chú:
1) Địa danh;
2) Bản thân hoặc mối quan hệ với người nghiện (con, cháu...);
3) Cai tại gia đình, cơ sở chữa bệnh...;
4) Tên các bệnh;
5) Đủ tiêu chuẩn hay không đủ tiêu chuẩn cai nghiện;
6) Đủ tiêu chuẩn hay không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe và hoàn cảnh gia đình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.................(1) ngày....... tháng....... năm 20...
ĐƠN KHAI BÁO VÀ ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Xã (phường, thị trấn)................................................................................................
Họ tên người khai báo:…………………………, …………………tuổi....................
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………….………………..……
Khai báo và đăng ký cai nghiện ma túy cho (2)………, tôi tên là………….…….
………tuổi. Nam/Nữ. Làm nghề………………… tại………..
Hiện đang cư trú tại ……………………………………………….. như sau:
1. Tình trạng nghiện:
Nguyên nhân nghiện ma túy: …………………………………….. Bắt đầu sử dụng ma túy từ tháng…… năm…….
Loại ma túy thường sử dụng:……………………………………………
Số lần sử dụng trong ngày:………………….. lần/ngày
Hình thức sử dụng: (Hút, hít, tiêm chích…)……………………
2. Tình trạng cai nghiện:
Số lần đã cai nghiện:……….. lần
Các hình thức đã cai nghiện (3)……………………………………..
3. Tình trạng sức khỏe:
Đang mắc bệnh (4)……………………………………………………….
4. Hoàn cảnh gia đình:
- Tình trạng kinh tế gia đình…………………………………………………
- Gia đình có người thân quản lý, chăm sóc không?...........................................
5. Xin đăng ký cai nghiện cắt cơn tại:…………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Ý KIẾN THẨM TRA CỦA Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
NGƯỜI KHAI BÁO |
Ghi chú:
1) Địa danh;
2) Bản thân hoặc mối quan hệ với người nghiện (con, cháu...);
3) Cai tại gia đình, cơ sở chữa bệnh...;
4) Tên các bệnh;
5) Đủ tiêu chuẩn hay không đủ tiêu chuẩn cai nghiện;
6) Đủ tiêu chuẩn hay không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe và hoàn cảnh gia đình.
Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA hướng dẫn Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Công an ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh Ban hành: 10/06/2004 | Cập nhật: 06/12/2012