Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: 34/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Nguyễn Liên Khoa
Ngày ban hành: 30/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 34/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 30 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang,
  

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình được tính bằng 200 đồng trên 1m3 (một mét khối) nước sạch.

2. Đối tượng chịu phí và không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

2.1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

- Hộ gia đình ở các xã, phường, thị trấn (thuộc đô thị từ loại I – V).

- Các tổ chức, đơn vị: cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân, các cơ sở rửa ô tô, xe máy, bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các đối tượng khác.

2.2. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn (các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị).

3. Đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

- Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước-Công trình đô thị Hậu Giang tổ chức thu đối với các đối tượng do Công ty cung cấp nước sạch;

- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tổ chức thu đối với các đối tượng do Trung tâm cung cấp nước sạch.

Điều 2. Quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu, đồng thời được trích lại 10% trên số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách địa phương để trang trải chi phí cho việc thu phí.

Phần còn lại (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại cho đơn vị thu phí theo quy định) nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Cục Thuế Hậu Giang có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đảm bảo đúng, đủ và kịp thời.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng CP (HN - TPHCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cty TNHH MTV Cấp thoát nước-CTĐT;
- Trung tâm Nước sạch và VSMTNT;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng Văn bản - Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH. TB
2010\qd\ub\
ban hanh muc thu phi bvmt

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Liên Khoa