Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 27/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 21/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1242/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2015 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định, áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới theo định kỳ hàng năm.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CHÍNH |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (1.000 đ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép. |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 XD |
3.780 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
2.940 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
2.470 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
2.420 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.360 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 XD |
3.700 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 XD |
2.860 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
2.380 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
2.330 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.280 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông |
m2 XD |
3.640 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 XD |
2.800 |
13 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
2.330 |
14 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
2.280 |
15 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.230 |
16 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
m2 XD |
|
II |
Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
2.000 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.630 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.580 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.520 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 XD |
1.910 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.540 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.490 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.440 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 XD |
1.860 |
10 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.490 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.440 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.390 |
13 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
m2 XD |
|
III |
Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 sàn |
4.730 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
3.780 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.150 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.100 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.050 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 sàn |
4.640 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
3.700 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.070 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.010 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
2.960 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông |
m2 sàn |
4.590 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
3.640 |
13 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.010 |
14 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
2.960 |
15 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
2.910 |
16 |
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
m2 sàn |
|
IV |
Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 sàn |
4.940 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
4.160 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.470 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.410 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.360 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 sàn |
4.850 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
4.070 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.380 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.330 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.280 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông |
m2 sàn |
4.800 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
4.020 |
13 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.330 |
14 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.280 |
15 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.220 |
16 |
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại |
m2 sàn |
|
17 |
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại |
m2 sàn |
|
V |
Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước; trần thạch cao |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 XD |
6.300 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 XD |
5.780 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
4.730 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
4.100 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
4.040 |
VI |
Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 sàn |
7.250 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 sàn |
6.620 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
5.460 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
4.830 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
4.780 |
VII |
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.010 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
790 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
740 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
680 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
920 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
700 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
650 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
600 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
870 |
10 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
650 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
600 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
550 |
13 |
Nền đất, vách lá, mái lợp lá |
m2 XD |
370 |
VIII |
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
m2 XD |
2.000 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.520 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.470 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.420 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.910 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.440 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.390 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.330 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.860 |
10 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.390 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.330 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.280 |
IX |
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
4.100 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.620 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.570 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
4.010 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.540 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.490 |
7 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
3.960 |
8 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 sàn |
3.490 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 sàn |
3.430 |
10 |
Trường hợp khung cột, vách , sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên. |
m2 sàn |
|
X |
Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước, có trần |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
3.990 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
3.520 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
3.470 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.410 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
3.910 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
3.430 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
3.380 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.330 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
3.850 |
10 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
3.380 |
11 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
3.330 |
12 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.280 |
13 |
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại |
m2 XD |
|
XI |
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông |
|
|
1 |
Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch |
m2 XD |
1.580 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch |
m2 XD |
1.680 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch |
m2 XD |
2.050 |
4 |
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng |
cái |
1.100 |
5 |
Hầm tự hoại thành xây gạch |
m3 |
1.210 |
6 |
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông |
m3 |
|
XII |
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.160 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.100 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.050 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.070 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
1.020 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
970 |
7 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
1.020 |
8 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
970 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
910 |
XIII |
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tol, gỗ, không trần. |
|
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
m2 XD |
840 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
790 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
740 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
m2 XD |
760 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
700 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
650 |
7 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói |
m2 XD |
700 |
8 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm |
m2 XD |
650 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
600 |
10 |
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách. |
m2 XD |
|
XIV |
Hàng rào |
|
|
1 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí |
m2 |
630 |
2 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình |
m2 |
580 |
3 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm |
m2 |
370 |
4 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 200 mm |
m2 |
530 |
5 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 |
m2 |
310 |
6 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai |
m2 |
190 |
7 |
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40 |
m2 |
130 |
8 |
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai |
m2 |
80 |
XV |
Cổng hàng rào |
|
|
1 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
1.000 |
2 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 |
950 |
3 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ |
m2 |
420 |
4 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ |
m2 |
370 |
5 |
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông |
m2 |
|
XVI |
Hồ nước: |
|
|
1 |
Thành, nắp, bê tông cốt thép. |
m3 |
1470 |
2 |
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200mm |
m3 |
1.000 |
3 |
Thành xây gạch dày 200 mm, không nắp |
m3 |
840 |
4 |
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm |
m3 |
740 |
5 |
Thành xây gạch dày 100 mm, không nắp |
m3 |
630 |
6 |
Hồ tròn di chuyển được |
m3 |
530 |
XVII |
Giếng nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
1 |
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm) |
cái |
3050 |
2 |
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60) |
md |
210 |
3 |
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49) |
md |
180 |
XVIII |
Sân đường |
|
|
1 |
Đan bê tông cốt thép |
m2 |
190 |
2 |
Đan bê tông không cốt thép |
m2 |
130 |
3 |
Lát đá chẻ |
m2 |
110 |
4 |
Lát gạch ceramic |
m2 |
180 |
5 |
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn |
m2 |
140 |
6 |
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng |
m2 |
80 |
7 |
Tưới nhựa |
m2 |
370 |
8 |
Bê tông nhựa nóng |
m2 |
500 |
9 |
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 2 cm) |
m2 |
70 |
10 |
Trải sỏi đỏ (dày 20cm) |
m2 |
60 |
XIX |
Bờ kè và tường chắn |
|
|
1 |
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm |
m2 |
1.680 |
2 |
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc |
m2 |
890 |
3 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm |
m2 |
580 |
4 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 mm |
m2 |
760 |
5 |
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác |
m2 |
110 |
XX |
Cầu giao thông |
|
|
1 |
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép |
m2/mặt cầu |
3.680 |
2 |
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ |
m2/mặt cầu |
1.940 |
3 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 |
m2/mặt cầu |
1.210 |
4 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2 |
m2/mặt cầu |
740 |
5 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2 |
m2/mặt cầu |
420 |
XXI |
Mái che |
|
|
1 |
Nền đất, mái tole |
m2 XD |
170 |
2 |
Nền xi măng, đan, mái tole |
m2 XD |
260 |
3 |
Nền xi măng, đan, mái lá |
m2 XD |
190 |
4 |
Nền đất, mái lá |
m2 XD |
80 |
XXII |
Chuồng trại |
|
|
1 |
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá |
m2 XD |
100 |
2 |
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá |
m2 XD |
170 |
3 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá |
m2 XD |
370 |
4 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tole |
m2 XD |
420 |
5 |
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm |
m2 XD |
80 |
XXIII |
Các loại công việc, kết cấu khác |
|
|
1 |
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm |
m3 |
3.470 |
2 |
Gạch men ốp tường, trụ, cột |
m2 ốp |
150 |
3 |
Gác gỗ đối với nhà xây tường |
m2 XD |
470 |
4 |
Gác gỗ đối với nhà gỗ |
m2 XD |
370 |
5 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
m2 XD |
740 |
6 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông |
m2 XD |
650 |
7 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng |
m2 XD |
580 |
8 |
Trần nhựa hoặc ván ép |
m2 XD |
110 |
9 |
Trần thạch cao |
m2 XD |
190 |
10 |
Ốp đá hoa cương, granit |
m2 ốp |
1.210 |
XXIV |
Di chuyển mộ |
|
|
1 |
Mộ đất |
ngôi |
4.940 |
2 |
Mộ Xây bằng gạch, quét vôi |
ngôi |
11.340 |
3 |
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước |
ngôi |
14.070 |
4 |
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit |
ngôi |
21.000 |
5 |
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại |
m2 |
|
1. Giải thích đơn vị tính: m2xd là mét vuông xây dựng; m3 là mét khối xây dựng.
2. Diện tích nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì): Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng.
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại móng, đà kiềng bê tông cốt thép.
6. Nhà có tường bao che xây gạch dày 200mm được tính thêm 5%, có tường bao che và ngăn phòng xây gạch dày 200mm được tính thêm 7% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
10. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
11. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
12. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
13. Nhà tô nhưng chưa quét vôi tính bằng 93% đơn giá của nhà sơn nước.
14. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
15. Nhà đang xây dựng dở dang được xác định một trong cách tính như sau: Xác định theo mức độ hoàn thành; tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá; tính m2 sàn xây dựng nhân với đơn giá nhà đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
16. Đối với nhà, vật kiến trúc, các loại công việc và kết cấu khác không có trong Bảng giá này thì lập dự toán theo thực tế và áp dụng đơn giá công bố của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính./.
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2014 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn Tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định Quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy định xét duyệt, công nhận ấp, khu phố, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục 09 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng “Công nghệ thông tin - Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh" Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với hộ nuôi thủy sản có đất bị ảnh hưởng trong phạm vi dự án đường dây 500kV Phú Mỹ - Sông Mây đoạn đi qua địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND và 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" tại các khu nhà trọ của công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013