Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 40/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 13/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 09 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Luật Nhà ở ngày 29/11/2005; Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009; Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005 và văn bản hướng dẫn thi hành các Luật nêu trên;
Theo đề nghị của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất (không sử dụng ngân sách nhà nước) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, trừ hoạt động đầu tư xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc và sân phơi của các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
Trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các trình tự, thủ tục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành Trung ương (gọi tắt là Trung ương) ban hành khác với quy định này thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
1. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
2. Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 có hiệu lực.
4. Hộ gia đình, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.
6. Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Trình tự, thủ tục đầu tư
Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đều phải thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định sau:
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
3. Lập dự án đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
4. Đăng ký, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với các dự án phải đăng ký, cấp giấy chứng nhận đầu tư theo Điều 12 của Quy định này).
5. Lập thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bao gồm: Thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất rừng đối với các dự án có sử dụng đất lâm nghiệp có rừng chuyển sang mục đích khác).
6. Lập thiết kế bản vẽ thi công, làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng và triển khai thực hiện dự án.
Điều 4. Điều kiện của nhà đầu tư và dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư là doanh nghiệp: Phải có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động chi nhánh hạch toán độc lập tại Hà Tĩnh, có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đầu tư.
2. Nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân: Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật.
3. Nhà đầu tư phải lập tiến độ thực hiện dự án cụ thể và có văn bản cam kết thực hiện đúng tiến độ.
4. Dự án do nhà đầu tư lập phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; phù hợp và đồng bộ về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo môi trường và phát triển bền vững; tuân thủ các yêu cầu về xử lý chất thải theo tiêu chuẩn, quy phạm an toàn môi trường; thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
5. Đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 10ha trở lên, chủ đầu tư phải dành tối thiểu 20% diện tích đất xây dựng nhà ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các dự án đó để xây dựng nhà ở xã hội.
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM CHO PHÉP KHẢO SÁT
Điều 5. Chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát đối với các dự án của nhà đầu tư tại Điều 2 Quy định này trừ các trường hợp tại khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát đối với các dự án của nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân, gồm: Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng đất dưới 5ha và có tổng mức vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng; dự án đầu tư trong lĩnh vực khác sử dụng đất dưới 01 ha và có tổng mức vốn đầu tư dưới 5 tỷ đồng.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng và Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Khu kinh tế) là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát đối với các dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý, trừ các dự án quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này.
4. Đối với các dự án đầu tư cơ sở kinh doanh xăng dầu thực hiện theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của UBND tỉnh.
5. Đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
6. Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khoáng sản và Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát.
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát.
a) Văn bản đề nghị xin chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm của nhà đầu tư, gồm các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ tổ chức hoặc cá nhân.
- Tên dự án đầu tư.
- Lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư, sản phẩm chính.
- Quy mô đầu tư.
- Dự kiến tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
- Dự kiến địa điểm đầu tư và nhu cầu sử dụng đất, trong đó xác định rõ đất dùng cho sản xuất, đất dùng cho nhà xưởng và văn phòng.
- Tiến độ thực hiện dự án.
- Thời hạn hoạt động của dự án.
- Đề xuất của nhà đầu tư về hình thức sử dụng đất.
- Cam kết của nhà đầu tư (về tiến độ thực hiện dự án, nộp tiền sử dụng đất, chấp hành pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, môi trường).
b) Các hồ sơ liên quan đến tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao hợp lệ có chứng thực).
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác.
- Đối với nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (có chứng thực).
c) Báo cáo giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh khả năng nguồn vốn đầu tư cho dự án của nhà đầu tư.
d) Thuyết minh giải trình kinh tế - kỹ thuật, bao gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu đầu tư; dự kiến quy mô dự án; dự kiến địa điểm, diện tích; hình thức đầu tư; sản phẩm chính; tiến độ thực hiện dự án; thời gian hoạt động của dự án; nguyên liệu đầu vào; dự kiến nhu cầu lao động; dự kiến tổng mức đầu tư; tổng nguồn vốn và nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ thì thực hiện, theo quy định, của Chính phủ), cụ thể như sau:
a) Đối với các dự án do UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này:
- Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng đồng chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức cuộc họp, kiểm tra, xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát thực hiện dự án.
- Trường hợp cuộc họp thống nhất chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát, trong thời hạn 2 ngày làm việc, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản thỏa thuận về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng. Quá thời hạn trên, nếu UBND cấp huyện và UBND cấp xã không có ý kiến bằng văn bản thì được xem là đã đồng ý chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát thực hiện dự án.
+ Sau khi tổng hợp ý kiến các ngành, địa phương liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát. Đối với dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản thuộc địa bàn Ban Quản lý khu kinh tế quản lý trước khi tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ban quản lý khu kinh tế.
+ UBND tỉnh xem xét quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cho phép khảo sát địa điểm đầu tư.
- Trường hợp cuộc họp không thống nhất chủ trương đầu tư dự án: Trên cơ sở ý kiến của các Sở, ngành, địa phương và nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với dự án do Ban quản lý Khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa diểm cho phép khảo sát:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương, giới thiệu địa điểm tại Ban Quản lý Khu kinh tế nơi có dự án đầu tư.
- Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xem xét, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép khảo sát địa điểm đầu tư.
c) Đối với dự án do UBND cấp huyện chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương và giới thiệu địa điểm tại UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép khảo sát địa điểm đầu tư.
3. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát sẽ hết hiệu lực và nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về mọi chi phí liên quan đến công việc đã thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát, nếu nhà đầu tư không hoàn thành hồ sơ quy hoạch trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
b) Đối với các dự án bắt buộc phải đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã hoàn thành hồ sơ quy hoạch trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đảm bảo thời hạn quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này, nhưng sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát, nhà đầu tư không gửi hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 7. Các thủ tục về môi trường trong đầu tư dự án.
1. Tất cả các dự án đầu tư tùy theo quy mô, công suất đều phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Điều 12, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục II - Nghị định 29/2011/NĐ-CP) và cụ thể hóa tại Điều 10 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối tượng phải lập cam kết bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 29 Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ và cụ thể hóa tại Điều 45 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, cụ thể:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án tại Phụ lục III Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, trừ các dự án thuộc bí mật an ninh, quốc phòng;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình, trừ các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình và các dự án có liên quan đến an ninh, quốc phòng khi được cấp có thẩm quyền giao.
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại các điểm a, b và c khoản này. Sở Tài nguyên và Môi trường được UBND tỉnh ủy quyền tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Thẩm quyền tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Trong trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn một (01) xã và không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) hoặc dự án không phát sinh chất thải trong quá trình triển khai thực hiện thì UBND cấp huyện có thể ủy quyền cho UBND cấp xã tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 9. Trình tự thủ tục và hồ sơ thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Đối với hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (Trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường).
- 01 bản báo cáo đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án (có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa).
- Đối với Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường có quy mô tương đương với đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì trong hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp kèm một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.
- Đối với các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì trong hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoạt động thẩm định và thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án về kết quả thẩm định trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường, thời hạn thẩm định tối đa là hai mươi (20) ngày làm việc.
c) Trên cơ sở văn bản thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ dự án hoàn thiện hồ sơ, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để soát xét, trình UBND tỉnh phê duyệt, hồ sơ gồm:
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đính kèm phụ lục giải trình về các nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa trong báo cáo đánh giá tác động môi trường theo thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường);
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (có chữ ký của Chủ dự án ở phía dưới bên trái từng trang báo cáo đánh giá tác động môi trường);
- 01 đĩa CD ghi nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã hoàn thiện.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường soát xét hồ sơ, trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt (không kể thời gian chủ dự án chỉnh sửa hồ sơ), Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và trả kết quả cho Chủ dự án.
2. Đối với hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến UBND cấp huyện (hoặc UBND cấp xã nếu được UBND cấp huyện ủy quyền), thành phần hồ sơ bao gồm:
- 03 bản cam kết bảo vệ môi trường;
- 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của Chủ dự án hoặc Một (01) bản đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Đối với đối tượng cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở, sản xuất, kinh doanh,... ngoài các văn bản quy định trên, hồ sơ đăng ký phải kèm theo (01) bản sao văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
- Đối với các đối tượng hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành thì phải đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường, ngoài các văn bản quy định trên phải kèm theo một (01) bản sao văn bản chứng minh việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh trước đó.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện (hoặc UBND cấp xã được ủy quyền) có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, Thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
Điều 10. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch dự án.
Sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép khảo sát địa điểm đầu tư, nhà đầu tư phải tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
1. Các trường hợp yêu cầu phải lập quy hoạch chi tiết, bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, nhà ở chung cư, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp có quy mô từ 2ha trở lên và các dự án đầu tư xây dựng khác có quy mô từ 5ha trở lên.
2. Các trường hợp chỉ yêu cầu lập quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, nhà ở chung cư, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp có quy mô dưới 2ha và các dự án đầu tư xây dựng khác có quy mô dưới 5ha.
Trình tự, thủ tục, thời gian lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thực hiện theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Điều 11. Các dự án không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1. Đối với các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trường hợp Nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 13, Điều 14 để được cấp Gấy chứng nhận đầu tư.
Điều 12. Các dự án phải đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1. Đối với các dự án đầu tư trong nước có quy mô từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư thì nhà đầu tư phải làm các thủ tục đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh.
2. Đối với các dự án có quy mô trên 300 tỷ đồng, các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư phải tiến hành thủ tục thẩm tra trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
3. Đối với các Nhà đầu tư nước ngoài, bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 13. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5, Quy định này (bao gồm cả các dự án đầu tư quy định tại Điều 37, Nghị định 108/2006/NĐ-CP đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư). Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án đầu tư quy định tại Khoản 3, Điều 5, Quy định này (bao gồm cả dự án đầu tư quy định tại Điều 37, Nghị định 108/2006/NĐ-CP đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư); trừ các dự án quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 5 của Quy định này.
Điều 14. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
a) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (bản chính).
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân thì nộp bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
d) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp; hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
đ) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và cho phép khảo sát địa điểm của cấp có thẩm quyền; quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Báo cáo giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh khả năng nguồn vốn đầu tư cho dự án, tổng nguồn vốn và nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
g) Dự án đầu tư và văn bản phê duyệt dự án đầu tư của nhà đầu tư; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo đánh giá tác động môi trường và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường và thông báo chấp nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.
h) Các tài liệu liên quan để được hưởng các chính sách ưu đãi của dự án (nếu có).
i) Văn bản cam kết tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư;
k) Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với những dự án không phải thẩm tra đầu tư, 08 bộ đối với những dự án phải thẩm tra đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với những dự án không phải thẩm tra đầu tư, 20 ngày làm việc đối với những dự án phải thẩm tra đầu tư.
Điều 15. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ liên quan đến đất đai.
Người có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và nhận kết quả giải quyết tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ. Các cơ quan sau đây được giao nhiệm vụ là đầu mối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (hoặc Bộ phận 1 cửa cấp huyện) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện.
3. Các Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền của mình; có trách nhiệm phân công phòng chuyên môn tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền.
Điều 16. Áp dụng trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với dự án đầu tư.
1. Trình tự, thủ tục thực hiện đối với trường hợp Nhà nước phải thu hồi đất.
- Nhà nước thực hiện thu hồi đất đối với các dự án đầu tư vào các khu vực sau: Khu đô thị mới, khu nhà ở đô thị; Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề; khu du lịch, khu dịch vụ thương mại tập trung; khu chăn nuôi tập trung tại các xã theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xã nông thôn mới; dự án của nhà đầu tư nước ngoài; các dự án khác phải thu hồi đất theo quy định của tỉnh.
- Trường hợp thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất thì thực hiện thu hồi đất giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện giải phóng mặt bằng và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào quyết định công nhận kết quả đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giấy xác nhận đã nộp đủ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất của người trúng đấu giá, cơ quan Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phải ra quyết định giao đất, cho thuê đất.
Sau khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện việc lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư, đăng ký đầu tư, xin cấp chứng nhận đầu tư theo quy định tại các Điều 10, 11,12, 13 và 14 của quy định này.
2. Đối với dự án đầu tư sử dụng đất không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Khoản 1 điều này thì không phải làm thủ tục thu hồi đất; sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm, nhà đầu tư và người sử dụng đất thỏa thuận theo hình thức chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và thực hiện các thủ tục về lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, đăng ký đầu tư, xin cấp chứng nhận đầu tư, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trường hợp nhà đầu tư thuê lại đất của các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì chỉ cần thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đầu tư (nếu cần hoặc bắt buộc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư), xin cấp chứng chỉ quy hoạch; ký hợp đồng thuê đất với nhà đầu tư hạ tầng, xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có nhu cầu), thực hiện các thủ tục về xin cấp phép xây dựng (nếu có theo quy định). Nhà đầu tư thuê lại đất không phải xin phép khảo sát địa điểm, lập và trình duyệt mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của dự án.
Điều 17. Trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp.
1. Thực hiện các thủ tục về địa chính.
a) Thông báo chủ trương thu hồi đất:
- Thông báo thu hồi đất được thực hiện trong trường hợp nhà nước phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 16 quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thông báo thu hồi đất theo thẩm quyền và theo ủy quyền của UBND tỉnh.
Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện ngay sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm.
- Trường hợp không thuộc quy định nhà nước phải thu hồi đất thì nhà đầu tư phải thỏa thuận bồi thường hoặc thỏa thuận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc thuê quyền sử dụng đất với người đang sử dụng đất.
b) Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thực hiện việc trích lục hoặc trích đo bản đồ khu vực dự án để phục vụ việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (gồm phương án tổng thể và phương án chi tiết).
c) Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư. Đối với một số Dự án quan trọng, UBND tỉnh có thể giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh;
d) Xác định giá đất trung bình của Dự án (áp dụng cho trường hợp nhà đầu tư xin giao đất có thu tiền hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê).
- Sau khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên và môi trường của cấp có thẩm quyền giao đất có trách nhiệm chuyển các thông tin liên quan của khu đất đến Hội đồng định giá đất của tỉnh (qua tổ thường trực của hội đồng - tại Sở Tài chính) để xác định giá đất trung bình cho toàn bộ dự án theo mục đích và thời hạn sử dụng đất.
Về hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
+ Phiếu chuyển thông tin xác định giá đất.
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính hoặc sơ đồ vị trí khu đất.
- Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, Hội đồng định giá đất tỉnh có trách nhiệm xác định giá đất trung bình của Dự án và thông báo cho nhà đầu tư cũng như các cơ quan chức năng có liên quan (cơ quan Tài chính, Thuế và Tài nguyên môi trường). Giá đất đã được xác định ở đây là giá để xác định nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư và chỉ có giá trị trong năm đó (năm dương lịch).
Thời hạn giải quyết tại Hội đồng định giá đất không quá 10 ngày làm việc, trường hợp phải thuê tư vấn thẩm định giá thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày làm việc.
2. Lập và thẩm định phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
a) Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập và trình thẩm định phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các quy định của UBND tỉnh Hà Tĩnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sau khi lập phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc trình Hội đồng thẩm định tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án theo thẩm quyền; đồng thời UBND huyện quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, đất công ích thuộc UBND xã, đất do cộng đồng dân cư sử dụng; lập hồ sơ trình UBND tỉnh thu hồi đất của tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài.
Việc thu hồi đất phải được thực hiện sau khi hết hạn thông báo thu hồi đất. Trường hợp chủ đầu tư và những người bị thu hồi đất đã thỏa thuận bằng văn bản thống nhất về phương án bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất hoặc khu đất thu hồi không phải giải phóng mặt bằng thì UBND cấp có thẩm quyền có thể ra quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất
3. Lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
a) Sau khi hoàn thành việc lập và phê duyệt Dự án đầu tư; đăng ký, cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 15 Quy định này.
b) Hồ sơ được lập 2 bộ (gồm 1 bộ gốc và 1 bộ bản sao), gồm:
- Đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất, hoặc Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản sao (có chứng thực) các loại văn bản, giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp trong nước, Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã đối với nhà đầu tư là Hợp tác xã, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là các tổ chức khác, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân.
- Dự án đầu tư kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân thì không cần quyết định phê duyệt dự án).
- Giấy Chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Dự án (nếu có).
- Bản vẽ Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất của Dự án hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu có).
- Bản trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất.
- Một trong các loại hồ sơ sau: Phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư kèm theo văn bản thẩm định phương án bồi thường của cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường của tỉnh thì không cần có văn bản thẩm định của cấp huyện); hoặc văn bản thỏa thuận bồi thường giữa chủ đầu tư và người sử dụng đất (đối với trường hợp nhà nước không thu hồi đất); hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất (đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất).
- Các quyết định thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (đối với trường hợp đất thu hồi để giao cho các đối tượng thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của tỉnh).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký tại cơ quan nhà nước.
- Các loại giấy tờ khác (nếu có) như: Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với dự án khai thác khoáng sản); phương án bảo vệ rừng được cấp có thẩm quyền thẩm định (đối với trường hợp giao đất gắn với giao rừng);
c) Quy trình giải quyết hồ sơ:
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cùng cấp giải quyết hồ sơ, cụ thể như sau:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu trong khu vực dự án có cả đất thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh thì UBND cấp huyện trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thu hồi đất trước khi quyết định giao đất, cho thuê đất. Trong trường hợp này, quy trình giải quyết hồ sơ thực hiện như sau:
UBND cấp huyện lập hồ sơ (01 bộ) đề nghị UBND tỉnh thu hồi đất, bộ hồ sơ gồm các loại sau:
+ Văn bản của UBND huyện đề nghị thu hồi đất;
+ Bản trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất đề nghị thu hồi;
+ Bản vẽ mặt bằng quy hoạch của Dự án được duyệt (nếu có) hoặc trích quy hoạch chi tiết sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng của khu vực có liên quan;
+ Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án, kèm theo văn bản thẩm định (đối với trường hợp phải bồi thường, giải phóng mặt bằng);
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm cho phép khảo sát của UBND huyện.
Các hồ sơ trên được nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao cho UBND cấp huyện quản lý để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ tại UBND huyện không quá 10 ngày làm việc, trường hợp phải trình hồ sơ đề nghị UBND tính thu hồi thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 15 ngày làm việc.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất (của các đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi đất của tỉnh, nếu có), giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đồng thời trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ dự án.
Trường hợp phương án bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định phương án bồi thường trước khi trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất.
Thời hạn giải quyết hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 18 ngày làm việc (kể cả thời gian giải quyết hồ sơ tại UBND tỉnh).
4. Phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tài nguyên và môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và thực hiện chi trả theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Về kinh phí chi trả cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do nhà đầu tư ứng trước hoặc do ngân sách đảm bảo.
5. Xác định nghĩa vụ tài chính, thực hiện nghĩa vụ tài chính.
a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng như hình thức được nhà nước giao cho thuê đất trả tiền hàng năm:
Sau khi có quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan tài chính cùng cấp để xác định đơn giá thuê đất
- Về hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
+ Phiếu chuyển thông tin xác định đơn giá thuê đất
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất.
- Quy trình giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất gửi cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất, đồng thời gửi cho cơ quan Thuế và nhà đầu tư để phối hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Thời hạn giải quyết tại cơ quan Tài chính không quá 5 ngày làm việc, trường hợp phải xác định lại giá đất theo giá thị trường để tính đơn giá thuê đất thì thời hạn giải quyết tại cơ quan tài chính không quá 7 ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp giao đất có thu tiền hoặc thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng như hình thức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất:
Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp. Đồng thời cơ quan Tài nguyên và Môi trường thông báo cho nhà đầu tư đến tại cơ quan Thuế để phối hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính (bao gồm việc kê khai nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ; xin miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, khấu trừ chi phí đã ứng trước cho công tác bồi thường - nếu có; nộp tiền vào ngân sách theo quy định).
- Về hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gồm:
+ Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
- Quy trình giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến và các hồ sơ do chủ đầu tư nộp theo quy định, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, số tiền được miễn giảm, được khấu trừ,...và thông báo cho nhà đầu tư thực hiện việc nộp tiền theo quy định.
Thời hạn giải quyết tại cơ quan thuế không quá 4 ngày làm việc.
c) Trong trường hợp thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư đã sang năm khác (tính theo năm dương lịch) so với thời điểm UBND tỉnh thông báo giá đất trung bình của dự án hoặc giá đất trên thị trường đã có sự biến động trên 20% so với giá đất tại thời điểm xác định giá thì cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm chuyển thông tin đề nghị Hội đồng định giá đất tỉnh xác định lại giá đất trung bình cho dự án trước khi chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính cho các cơ quan liên quan.
d) Bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư; ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); trả kết quả giải quyết hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.
- Sau khi hoàn thành việc chi trả tiền cho người có đất bị thu hồi, tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng lập văn bản xác nhận đã hoàn thành việc chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng, gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để cơ quan này tổ chức bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư.
Trường hợp việc bồi thường được thực hiện theo tiến độ của dự án thì nhà đầu tư được nhận bàn giao phần diện tích mặt bằng đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ để triển khai dự án. Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từng phần thì cơ quan tài nguyên môi trường có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc cấp Giấy chứng nhận theo ủy quyền từng phần cho nhà đầu tư. Sau khi bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện tiến hành ký hợp đồng cho thuê đất với nhà đầu tư theo thẩm quyền đồng thời trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.
- Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất thì việc bàn giao đất tại thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư chỉ được thực hiện sau khi nhà đầu tư đã nộp đủ tiền sử dụng đất theo quy định. Trường hợp nhà đầu tư được nộp tiền nhiều lần theo quyết định của UBND tỉnh hoặc theo quy định của pháp luật thì trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ hoặc ghi rõ tỷ lệ phần trăm số tiền sử dụng đất đã nộp theo quy định. Khi nhà đầu tư tiếp tục nộp tiền thì đến tại cơ quan tài nguyên và môi trường để được xác nhận nội dung đã nộp tiền vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Điều 18. Trình tự thủ tục giao đất cho các Ban quản lý Khu kinh tế.
Khi có nhu cầu sử dụng đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc để giao lại đất, cho thuê đất đối với các nhà đầu tư trong khu kinh tế hoặc khu công nghiệp do các Ban quản lý Khu kinh tế quản lý, Ban quản lý Khu kinh tế lập hồ sơ xin giao đất theo quy định sau:
1. Về hồ sơ: Hồ sơ được lập một (01) bộ, nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn xin giao đất.
b) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất, kèm theo biểu tổng hợp chi tiết về số liệu đo đạc.
c) Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng (trích khu vực xin giao đất) hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của dự án đầu tư.
d) Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (chỉ yêu cầu đối với trường hợp giao đất để các Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng).
2. Quy trình giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh thu hồi đất (thu hồi tổng thể đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi đất chi tiết của UBND huyện và thu hồi chi tiết đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh) và giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế.
3. Sau khi có quyết định giao đất của UBND tỉnh, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện, xã tổ chức bàn giao ranh giới khu đất tại thực địa cho Ban Quản lý khu kinh tế.
4. Sau khi được bàn giao ranh giới khu đất, Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm phối hợp với địa phương (UBND huyện, xã có liên quan) để thực hiện công tác thu hồi đất chi tiết của các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp huyện, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và bố trí sử dụng đất theo quy định.
Điều 19. Trình tự thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong các khu kinh tế, các khu công nghiệp do các Ban quản lý khu kinh tế quản lý.
Các Ban quản lý Khu kinh tế dựa vào quy trình, thủ tục theo quy định này và các quy định đặc thù của Khu kinh tế để ban hành trình tự thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong các Khu kinh tế, khu công nghiệp theo hướng cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo theo cơ chế một cửa, thuận lợi cho nhà đầu tư.
Điều 20. Chuyển mục đích sử dụng rừng.
1. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất lâm nghiệp có rừng chuyển sang mục đích khác thì nhà đầu tư phải thực hiện việc lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của Luật Bảo vệ phát triển rừng, Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng và các quy định của UBND tỉnh Hà Tĩnh về trình tự thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
2. Việc lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng rừng (nếu có) được tiến hành đồng thời với việc lập hồ sơ xin thuê đất.
3. Quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng rừng được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất và phải có trước khi nhà đầu tư triển khai thực hiện Dự án đầu tư.
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng.
1. Các công trình trước khi khởi công phải có Giấy phép xây dựng trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng, UBND tỉnh quy định cụ thể các trường hợp sau không phải cấp Giấy phép xây dựng:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các công trình khác theo quy định của Chính phủ được miễn Giấy phép xây dựng.
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư; trừ công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
d) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình.
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự, thủ tục, thời gian và hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng thực hiện theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng.
3. Phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng.
a) Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng trên địa bàn tỉnh; công trình thuộc dự án (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) của nhà đầu tư là các tổ chức; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình xây dựng cấp III trên các tuyến phố chính trong đô thị loại IV trở lên có lộ giới từ 35m trở lên, trên các tuyến quốc lộ và đường Hồ Chí Minh; trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc dự án do Ban Quản lý cấp giấy chứng nhận đầu tư.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại; công trình xây dựng tạm nằm trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính quản lý; trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
d) Ủy ban nhân dân xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính quản lý.
đ) Công trình do cơ quan nào cấp Giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng do mình cấp.
e) Ủy ban nhân dân tỉnh, quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
Điều 22. Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có quyền chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và không chịu trách nhiệm về những chi phí mà nhà đầu tư đã thực hiện, trong các trường hợp sau đây:
1. Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư mà nhà đầu tư không triển khai thực hiện hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Tự ý thay đổi chủ đầu tư dự án mà chưa được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận.
3. Thực hiện sai các quy định và các điều khoản cụ thể đã được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Các trường hợp vi phạm khác phải chấm dứt hoạt động đầu tư theo quy định của Pháp luật.
Điều 23. Thu hồi đất do vi phạm.
Nhà nước thu hồi đất của dự án và không hoàn trả các chi phí đã đầu tư trên đất bị thu hồi cho nhà đầu tư trong các trường hợp sau đây:
1. Dự án bị chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 22 của Quy định này.
2. Sử dụng đất không đúng mục đích;
3. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
4. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
5. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước;
6. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất trồng rừng không sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền;
7. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 12 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.
Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Ban hành các chính sách thu hút đầu tư và công bố danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai, xây dựng theo thẩm quyền;
c) Giải quyết kiến nghị của các sở, ngành, địa phương và các nhà đầu tư có liên quan đến dự án và thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng dự án theo các quy định hiện hành, cụ thể:
a) Hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ dự án đầu tư;
b) Thẩm tra trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh;
c) Tổ chức hậu kiểm thường xuyên, định kỳ, đột xuất các doanh nghiệp, chủ đầu tư sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
d) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện mục tiêu, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư quy định tại giấy chứng nhận đầu tư; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện đầu tư từ khâu đăng ký hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động;
đ) Tổ chức giao ban giữa các Sở, ngành và địa phương có liên quan để thống nhất đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án và kiến nghị UBND tỉnh xử lý thu hồi giấy chứng nhận đầu tư hoặc nội dung đăng ký đầu tư đối với các dự án do UBND tỉnh cấp nhưng chủ đầu tư không thực hiện đúng nội dung cam kết;
e) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan trong việc xây dựng chính sách và hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư; giải quyết các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định;
b) Thẩm tra và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường của các dự án đầu tư;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện của chủ đầu tư về quản lý sử dụng đất đã được giao, cho thuê và chế độ chính sách liên quan đến đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4. Sở Xây dựng.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng chính sách và hướng dẫn thực hiện các quy định về xây dựng;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh công tác giới thiệu địa điểm khảo sát và quy hoạch xây dựng;
c) Có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng của các dự án đầu tư;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc cấp phép xây dựng và hậu kiểm Cấp giấy phép xây dựng; thực hiện chế độ, chính sách, quy chuẩn, quy phạm quốc gia về thiết kế, quy hoạch xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực xây dựng đối với dự án đầu tư.
5. Sở Tài chính.
a) Hướng dẫn trình tự, thủ tục về hỗ trợ và hưởng ưu đãi đầu tư thuộc thẩm quyền;
b) Cấp phép hoạt động đối với dự án trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền; kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của các dự án đã được cấp phép;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán, thuế và hải quan liên quan đến hoạt động đầu tư;
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí, thủ tục hải quan, quản lý tài chính và các hoạt động tài chính khác.
6. Cục Thuế tỉnh.
a) Kiểm tra, xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện chế độ miễn giảm (nếu có) thông báo nghĩa vụ tài chính, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định. Phối hợp với các ngành liên quan trong việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định số tiền ứng trước của nhà đầu tư cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
c) Kiểm tra thu thuế đúng chế độ chính sách, thu đủ thuế và kịp thời kể cả các phát sinh nghĩa vụ tài chính.
7. Ban quản lý Khu kinh tế.
a) Thực hiện việc đăng ký đầu tư; thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
b) Thường xuyên hậu kiểm các doanh nghiệp, chủ đầu tư sau cấp Giấy phép và kịp thời giải quyết các vấn đề cho các chủ đầu tư, doanh nghiệp triển khai dự án sớm phát huy hiệu quả.
c) Thẩm định, xác nhận vốn chủ sở hữu cho cá nhân, tổ chức có hồ sơ đề nghị đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
d) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai thực hiện dự án đầu tư;
đ) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
e) Đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp khu kinh tế.
8. Các Sở, ngành có liên quan khác.
Các Sở, ngành có liên quan: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Công nghệ Thông tin và Truyền thông..., căn cứ quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển của ngành để có ý kiến đối với dự án đầu tư (trong trường hợp được UBND tỉnh giao hoặc được cơ quan tiếp nhận hồ sơ đầu tư mời) làm cơ sở cho việc chấp thuận chủ trương đầu tư; cung cấp các thông tin liên quan, hướng dẫn cho nhà đầu tư về các quy định đặc thù của ngành (nếu có) để phục vụ việc lập quy hoạch mặt bằng sử dụng đất, lập dự án đầu tư, tổ chức thực hiện dự án sau khi được giao đất, cho thuê đất.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Giải quyết yêu cầu của các sở, ngành và kiến nghị của chủ đầu tư có liên quan đến dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn;
b) Quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, nắm tình hình và báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án trên địa bàn;
c) Phối hợp với nhà đầu tư và các Sở, ngành liên quan tiến hành các thủ tục về bồi thường, giải phóng mặt bằng phục vụ dự án;
d) Hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định nêu trên; Giải quyết theo thẩm quyền việc giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cấp huyện;
đ) Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư;
e) Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian quy định;
g) Xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nếu vượt thẩm quyền;
h) Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong việc giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình đối với các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở và các công trình xây dựng khác theo quy định của Luật Xây dựng.
Điều 25. Quan hệ phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương.
1. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao chủ trì thẩm định, thẩm tra khi gửi hồ sơ xin ý kiến các ngành, địa phương phải có văn bản ghi cụ thể phần, mục hoặc nội dung yêu cầu từng ngành, địa phương phải góp ý theo thời gian quy định. Tùy vào từng trường hợp cụ thể có thể tổ chức họp lấy ý kiến trực tiếp các ngành;
2. Khi có văn bản yêu cầu thẩm định, thẩm tra của cơ quan chủ trì, cơ quan được yêu cầu cho ý kiến phải trả lời bằng văn bản đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình. Thời gian trả lời đối với các văn bản là 05 ngày làm việc, trường hợp văn bản có nội dung quan trọng, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương thì thời gian trả lời không quá 10 ngày làm việc; sau thời hạn quy định, nếu cơ quan được xin ý kiến thẩm định, thẩm tra không có văn bản tham gia ý kiến thì được xem là thống nhất với nội dung dự án do cơ quan chủ trì thẩm định gửi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước của mình;
3. Các cuộc họp do cơ quan chủ trì thẩm định, thẩm tra tổ chức phải ghi rõ thành phần mời và yêu cầu Sở, ngành, địa phương được mời phải cử đúng thành phần và ý kiến của người được cử tham dự về các vấn đề liên quan của Sở, ngành, địa phương là ý kiến chính thức của ngành, địa phương đó để cơ quan chủ trì kết luận hoặc quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 26. Khen thưởng và xử lý vi phạm.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định này, có nhiều thành tích trong triển khai thực hiện Quy định này thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các nội dung tại Quy định này thì tùy theo đối tượng, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy định này.
Đối với các dự án đã có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh, các bước tiếp theo nếu đến ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thì thực hiện theo Quy định này; các nội dung đã được quy định tại các quyết định hoặc văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà trái với nội dung được quy định tại Quyết định này thì bị hủy bỏ;
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc phát sinh không tự giải quyết được, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm và Hội thi tay nghề Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản tiền thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2011/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án hoạt động khoáng sản và hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phát sinh trong năm 2013 cho doanh nghiệp của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định số lượng và hợp đồng đối với nhân viên bảo vệ thực vật trên địa bàn cấp xã, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND công bố số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 56/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế thanh quyết toán nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định thi hành các Quyết định giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 99/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản sét của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Trường Đại học Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho "Doanh nghiệp tiêu biểu", "Doanh nhân giỏi” tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian thực hiện thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ngành chức năng và địa phương liên quan trong thực thi nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp, nhà thầu thi công trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế thi đua, khen thưởng theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp, ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và phát hành Công báo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bổ sung giá đất năm 2012 của thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của Quỹ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 760/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải Báo chí tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu của Đảng theo Quy định số 3115-QĐ-VPTW năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động nhà tang lễ kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và cơ sở y tế ngoài công lập tham gia khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức cơ sở giáo dục công lập tỉnh Yên Bái năm 2012 Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ để xét hỗ trợ di dời cho cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lý lịch tư pháp và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ hội nghị kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (Bảng 6) quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quỹ Khuyến học Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước giao cho cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012