Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 18/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 06/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 7 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 51 /TTr-LĐTBXH ngày 5/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2012-2015 THEO NGHỊ QUYẾT 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, nội dung và mức hỗ trợ; trình tự thủ tục, hồ sơ hỗ trợ; phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ người lao động tỉnh Vĩnh Phúc đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Quy định này chỉ áp dụng cho người lao động có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc từ đủ 6 tháng trở lên và hiện đang sinh sống tại Vĩnh Phúc; ưu tiên các đối tượng thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ, thời gian áp dụng
1. Đúng đối tượng, trình tự, thủ tục quy định và trong kế hoạch được giao.
2. Người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo Quy định này chỉ được hỗ trợ một lần.
3.Thời gian áp dụng: kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2015.
Mục 1. HỖ TRỢ HỌC NGOẠI NGỮ VÀ GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG
Điều 4. Đối tượng, mức, thời gian hỗ trợ
Đối tượng hỗ trợ
a) Người được doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp dịch vụ (dưới đây được viết là doanh nghiệp dịch vụ) tuyển chọn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo giấy phép của Bộ Lao động-TB&XH;
b) Người đã ký kết hợp đồng cá nhân với đối tác nước ngoài (theo quy định của Bộ Lao động-TB&XH);
c) Người đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
2. Điều kiện hỗ trợ: Sau khi người lao động đã được xuất cảnh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
3. Mức hỗ trợ : Hỗ trợ chi phí học tập 2 triệu đồng/người/khóa học; Hỗ trợ tiền ăn 20.000 đồng/người/ngày trong thời gian thực học.
4. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực học nhưng không quá 3 tháng.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ (theo mẫu số 01) có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (trường hợp đơn đề nghị hỗ trợ không phải do người lao động viết thì UBND cấp xã nơi người lao động cư trú xác nhận rõ quan hệ của người viết đơn với người lao động đi xuất khẩu):
- Đối với trường hợp được doanh nghiệp dịch vụ tuyển chọn thì đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ phải có xác nhận của doanh nghiệp dịch vụ.
- Đối với trường hợp người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân thì phải có giấy xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân do Sở Lao động-TB&XH cấp kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ.
- Đối với trường hợp người lao động đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc theo chương trình EPS thì phải có chứng từ nộp các khoản chi phí theo thông báo của Trung tâm lao động ngoài nước-Bộ Lao động-TB&XH trước khi xuất cảnh kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ.
b) Bản sao chứng thực: chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết (theo mẫu do Bộ Lao động-TB&XH ban hành) do đơn vị bồi dưỡng ngoại ngữ, giáo dục định hướng (được thành lập theo quy định của Bộ Lao động-TB&XH) cấp.
c) Bản sao chứng thực hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ (đối với trường hợp người lao động được doanh nghiệp tuyển chọn đi xuất khẩu lao động) hoặc hợp đồng cá nhân (đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân) hoặc hợp đồng lao động chuẩn (đối với các trường hợp đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc theo chương trình EPS).
d) Phiếu tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp xã (theo mẫu);
2. Trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Trong vòng 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với doanh nghiệp, người lao động hoặc gia đình người lao động phải nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho UBND cấp xã nơi cư trú. Nếu quá thời gian nêu trên mà gia đình người lao động không nộp hồ sơ cho UBND cấp xã nơi cư trú thì không được xem xét hỗ trợ.
b) UBND cấp xã nơi người lao động cư trú tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người lao động hoặc gia đình người lao động có phiếu tiếp nhận hồ sơ. UBND cấp xã tổng hợp danh sách (biểu số 01) kèm theo công văn và hồ sơ đề nghị hỗ trợ của từng người lao động gửi Phòng Lao động-TBXH cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
c) Phòng Lao động-TBXH cấp huyện tiếp nhận công văn, danh sách kèm hồ sơ đề nghị hỗ trợ của UBND cấp xã; tổ chức thẩm định, phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch huyện lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định cấp kinh phí (theo mẫu số 02 và biểu số 02) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các văn bản nêu trên.
d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tờ trình đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ học ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người đi xuất khẩu lao động của Phòng Lao động-TB&XH trình, Chủ tịch UBND cấp huyện ra Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
Điều 6. Cấp phát và thanh quyết toán
1. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện có Quyết định cấp kinh phí, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện làm thủ tục chuyển tiền kèm theo danh sách cho UBND cấp xã thực hiện chi trả.
2. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận kinh phí và quyết định cấp kinh phí kèm theo danh sách của Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện gửi về, UBND cấp xã lập Bảng thanh toán, tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ cho gia đình người lao động. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chi trả phải thanh quyết toán với Phòng Tài chính-Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Mục 2. HỖ TRỢ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 7. Đối tượng và mức vay vốn
1. Người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP, ngày 26/6/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và vợ hoặc chồng, con hợp pháp của người có công với cách mạng; Lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp được vay tối đa 100.000.000 đồng từ Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội; được hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay theo hạn mức trong 12 tháng đầu.
2. Người đi xuất khẩu lao động ngoài đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này được vay tối đa 60.000.000 đồng (sáu mươi triệu đồng) tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; được hỗ trợ lãi suất 30% lãi suất tiền vay theo hạn mức trong 12 tháng đầu.
Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, trả vốn
Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, trả vốn thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này thì hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, trả vốn thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển nông thôn.
Điều 9. Thanh quyết toán tiền hỗ trợ lãi suất
Định kỳ vào ngày 01 tháng 12 hàng năm, Ngân hàng Nông nghiệp &Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc căn cứ kết quả cho người lao động Vĩnh Phúc đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng vay lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển nông thôn.
Mục 3. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành.
1. Sở Lao động-TB&XH: Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng từ UBND cấp huyện; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định, tổng hợp xây dựng dự toán kinh phí trước ngày 30/9 hàng năm, trình UBND tỉnh quyết định;
b) Là cơ quan chủ trì, tiếp nhận các chương trình tuyển dụng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng hàng năm của tỉnh; phối hợp để tuyển lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và giáo dục định hướng; Hướng dẫn việc cấp thủ tục, hồ sơ cho người lao động đi xuất khẩu lao động qua UBND cấp huyện, xã.
c) Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND và Quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.
d) Định kỳ 6 tháng, năm và đột xuất tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - TB&XH.
2. Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-TB&XH, Sở Tài chính tổng hợp kế hoạch, dự toán và cân đối kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng hàng năm của UBND cấp huyện. Cân đối nguồn ngân sách, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết 37/NQ-HĐND hàng năm.
b) Cấp phát kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Hướng dẫn, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị theo quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện trợ giúp pháp lý nhằm tăng cường hỗ trợ để nhân dân hiểu và nắm được chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh: Chủ động tham mưu, chuẩn bị nguồn vốn, chịu trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện cho vay vốn để giải quyết việc làm cho các đối tượng vay nêu tại Quy định này; Thực hiện thu hồi vốn theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp huyện và UBND cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-TB&XH chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch; Tổng hợp, xây dựng kế hoạch của UBND cấp huyện đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
b)Chủ động phối hợp các cơ quan có liên quan ở các lĩnh vực, chỉ đạo triển khai, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện về tỉnh khi có yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo cấp xã theo hướng dẫn của huyện.
b) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài của tỉnh cho nhân dân trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Ban chỉ đạo cấp huyện.
c) Hướng dẫn người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quy định này thực hiện trình tự, thủ tục làm hồ sơ hỗ trợ. Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ đúng đối tượng. Tổng hợp hồ sơ, lập danh sách người đề nghị hỗ trợ báo cáo cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
d) Tiếp nhận kinh phí hỗ trợ, tổ chức chi trả kinh phí cho đối tượng được hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí kịp thời, đúng quy định.
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền UBND các huyện, thành, thị báo cáo kết quả hỗ trợ giải quyết việc làm theo Quy định này với Sở Lao động-TB&XH-cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Hàng năm các cấp, các ngành liên quan tổ chức kiểm tra, sơ kết, đánh giá việc thực hiện Quy định này, kịp thời động viên, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích và khắc phục những tồn tại.
1. Các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này nếu được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
2. Các tổ chức, cá nhân do thực hiện không đúng Quy định này sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập và đặt tên khu phố trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Mục III của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao, sự nghiệp khác và tổ chức Hội năm 2016, 2017 và 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 37/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 10/12/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt biên chế sự nghiệp tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất, mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh chuyên đề giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với xã Tân Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2014 về Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh, thành lập thôn mới xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện công bố vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2011 thành lập Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP của HĐND tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2012
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1999 về điều chỉnh các đề án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến năm 2000 Ban hành: 16/04/1999 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1993 về bổ sung một số chủ trương, biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt các đề án chuyên ngành đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 và thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV Ban hành: 01/11/1993 | Cập nhật: 17/07/2014