Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
Số hiệu: | 37/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 12/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh về Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3397/TTr-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp phí: là cá nhân cư trú, hộ gia đình; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
2. Đơn vị thu phí: là các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
3. Mức thu phí:
a) Trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi
TT |
Đối tượng nộp phí |
Mức thu |
I. |
Rác thải sinh hoạt |
|
1. |
Các cá nhân, hộ gia đình |
12.000 đồng/tháng |
2. |
Hộ gia đình kinh doanh, buôn bán nhỏ như: dịch vụ cắt tóc, thẩm mỹ viện, may mặc, tạp hoá. |
40.000 đồng/hộ/tháng |
3. |
Khách sạn, nhà hàng, vũ trường, quán bar, cửa hàng kinh doanh ăn uống và các loại hình kinh doanh tương tự. |
160.000 đồng/m3 rác, nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/đơn vị/tháng |
4. |
Cơ quan hành chính, sự nghiệp; nhà trẻ, trường học; Văn phòng đại diện; trụ sở các doanh nghiệp và các hợp tác xã không sử dụng để sản xuất kinh doanh. |
100.000 đồng/đơn vị/tháng |
5. |
Nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh; bệnh viện, trạm y tế; Chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe; Công trình xây dựng. |
160.000 đồng /m3 rác |
II |
Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) |
300.000 đồng/m3 rác |
b) Các huyện đồng bằng: Mức thu bằng 80% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi.
c) Các huyện miền núi, hải đảo: Mức thu bằng 60% mức thu tại thành phố Quảng Ngãi.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Các đơn vị sự nghiệp nhà nước được để lại toàn bộ số tiền phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định. Số tiền phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Việc thu, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí và lệ phí.
b) Tổng số tiền phí thu được của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2003/NQ-HĐNDK9 ngày 12/12/2003 của HĐND tỉnh, khóa IX.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013