Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
Số hiệu: | 37/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 15/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 15 tháng 03 năm 2017 |
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-DT ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ban Dân tộc và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 (có Đề án chi tiết kèm theo).
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
- Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và ăn quả lâu năm.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV.
- Thông báo Kết luận số 121-TB/TU ngày 30/11/2015 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về một số chủ trương trồng cây ăn quả trên đất dốc đến năm 2020.
- Thông báo Kết luận số 618-TB/TU ngày 27/12/2016 của Thường trực tỉnh ủy tại Hội nghị đánh giá việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/9/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và Hội thảo về việc trồng cây ăn quả trên đất dốc.
- Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của HĐND tỉnh về ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Công tác phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đã có những bước phát triển vượt bậc và đạt được những thành tựu quan trọng. Năm 2016 tổng diện tích 26.660 ha, sản lượng đạt 117.969 tấn; giá trị sản xuất theo giá hiện hành đạt 990.801 triệu đồng (bình quân đạt 55,5 triệu đồng/ha), chiếm 10,4% tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt.
Một số cây ăn quả chính có giá trị hàng hóa lớn và đã hình thành các vùng sản xuất tập trung, như: Nhãn (huyện Sông Mã); Xoài đặc sản (huyện Yên Châu), Mận hậu (huyện Mộc Châu)… Tuy nhiên, trong những năm vừa qua phát triển cây ăn quả còn một số tồn tại: Sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, phân tán; khả năng đầu tư thâm canh thấp, việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới hạn chế; công tác quản lý và sản xuất giống cây ăn quả còn nhiều bất cập; năng suất chưa cao, chất lượng chưa tốt, sản phẩm quả thiếu tính cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt, phần lớn diện tích trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh trồng trên đất dốc; việc phát triển cây ăn quả đặt ra những nội dung cấp bách cần giải quyết như đất đai, công nghệ sản xuất, giống, kỹ thuật…
Nhằm từng bước khai thác có hiệu quả và phát triển bền vững, hiệu quả các loại cây ăn quả trên địa bàn tỉnh, Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản như: Thông báo kết luận số 121-TB/TU ngày 30/11/2015 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về một số chủ trương trồng cây ăn quả trên đất dốc đến năm 2020; Quyết định 251/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020… Đây là một thuận lợi rất lớn trong công tác phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
Để phát huy tốt những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại, yếu kém và thực hiện có hiệu quả công tác trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 việc xây dựng Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 là thực sự cần thiết.
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016
I. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ
1. Diện tích, sản lượng
Diện tích cây ăn quả năm 2016: 26.660 ha, bằng 52,9% tổng diện tích đất trồng cây lâu năm; Sản lượng đạt 117.969 tấn (Chi tiết tại Biểu số 01).
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả
Hầu hết các giống cây ăn quả trên địa bàn tỉnh được cung ứng cho người sản xuất chủ yếu theo 02 hình thức: Tổ chức, cá nhân tự ươm giống hoặc nhập giống từ các tỉnh khác rồi cung ứng cho nhân dân. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 61 cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả trên địa bàn 06 huyện, gồm huyện Thuận Châu: 01 cơ sở; Mai Sơn: 22 cơ sở, Yên Châu: 02 cơ sở, Mộc Châu: 09 cơ sở; Sông Mã: 07 cơ sở và thành phố Sơn La: 20 cơ sở.
3. Một số mô hình phát triển cây ăn quả
- Mô hình trồng mới, ghép cải tạo một số giống cây ăn quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho hiệu quả kinh tế cao được nhân dân mở rộng: Hồng Giòn MC1; Xoài Đài loan; Nhãn chín muộn; Đào chín sớm; Dưa vàng thơm Hà Lan; Thanh long ruột đỏ... tạo ra các sản phẩm khác biệt mang tính đặc trưng của từng vùng, có giá trị và khả năng cạnh tranh cao.
- Năm 2016 toàn tỉnh có 16 doanh nghiệp, hợp tác xã trồng cây ăn quả được cấp chứng nhận VietGap (Chi tiết tại biểu số 02); 08 chuỗi cung ứng, tiêu thụ quả an toàn (Chi tiết tại biểu số 03).
4. Hiện trạng bảo quản, chế biến quả
- Các cơ sở chế biến chủ yếu tập trung trên địa bàn huyện Mộc Châu, Yên Châu, Bắc Yên và Sông Mã; các sản phẩm quả phần lớn sử dụng biện pháp sơ chế đơn giản rồi đưa trực tiếp ra thị trường tiêu thụ hoặc bán cho đại lý thu gom.
- Một số sản phẩm chế biến từ quả như rượu, mứt mận, đào, nước ép, long nhãn.... Trên địa bàn tỉnh có Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp 19/5 tại tiểu khu Chiềng Đi - thị trấn Nông trường với công suất 200 lít rượu/ngày, tiêu thụ 200 tấn quả mận/năm; Công ty TNHH rượu Việt Pháp tại tiểu khu 1 thị trấn Yên Châu, hàng năm đã tiêu thụ được trên 500 tấn chuối quả để sản xuất rượu (4.000 lít), Chuối khô (3.000 kg)...
5. Về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn quả
Hiện tại có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn quả, như: Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với việc tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP theo quy định tại Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của UBND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án bảo quản, chế biến nông sản, trong đó có các dự án đầu tư trong bảo quản, chế biến quả theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn 05 huyện (Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai và Sốp Cộp) theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách tái định cư thủy điện Sơn La; Chính sách tín dụng; Chính sách hỗ trợ hợp tác xã trồng cây ăn quả theo quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2021….
6. Tình hình tiêu thụ
6.1. Thực trạng các kênh thu mua tiêu thụ
- Các loại quả sản xuất ra được bán trực tiếp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong hoặc ngoại tỉnh. Sau đó doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân bán lại cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong hoặc ngoài tỉnh. Đây là hình thức tiêu thụ quả sản xuất ra chủ yếu trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng quả sản xuất ra được bán trực tiếp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân thông qua hợp đồng tiêu thụ để phục vụ chế biến chiếm tỷ lệ nhỏ so với sản lượng quả sản xuất ra.
6.2. Thực trạng công tác quảng bá, xây dựng thương hiệu, xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm quả
- Công tác quảng bá, xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm nông sản trên địa bàn tỉnh được quan tâm, tổ chức triển khai có hiệu quả như: Tổ chức các hội thảo thu hút đầu tư nhằm khai thác tiềm năng lợi thế của tỉnh; Hội nghị xúc tiến đầu tư các tỉnh Tây Bắc; Tổ chức hội chợ nông nghiệp hàng năm trong tỉnh; Tham gia hội chợ ngoài tỉnh; Liên kết với thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Nam và các tỉnh lân cận trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp… nhằm quảng bá, xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm nông sản của tỉnh trong đó có quả các loại.
- Xây dựng được chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm xoài tròn Yên Châu tại Quyết định số 2958/QĐ-SHTT ngày 30/11/2012 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00034 cho sản phẩm Xoài tròn Yên Châu. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La là cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý. Xoài tròn Yên Châu được trồng tập trung ở các xã: Chiềng Pằn, xã Viêng Lán, xã Sập Vạt huyện Yên Châu.
- Đang xây dựng phương án và bảo hộ thương hiệu cho các sản phẩm quả, gồm: Nhãn Sông Mã; quả Bơ Mộc Châu; quả Na Mai Sơn; quả Sơn Tra Bắc Yên, Mường La.
6.3. Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
Công tác quản lý chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh tiếp tục được triển khai đồng bộ và ngày càng hiệu quả. Cơ bản đã hoàn thành việc rà soát lập danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh và được cập nhật vào phần mềm quản lý dữ liệu để phục vụ công tác quản lý, giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm.
Xây dựng và nhân rộng mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ quả an toàn được chứng nhận VietGAP và xác nhận sản phẩm an toàn.
7. Toàn tỉnh có 36 hợp tác xã (Sau đây viết tắt là HTX) trồng cây ăn quả (Trong đó: Bắc Yên: 1 HTX, Sốp Cộp: 3 HTX, Sông Mã: 5 HTX, Mộc Châu: 9 HTX, Vân Hồ: 3 HTX, Mai Sơn: 5 HTX, Yên Châu: 3 HTX, Phù Yên: 3 HTX, Mường La: 1 HTX và thành phố Sơn La: 3 HTX). Tổng diện tích hiện có là 982,87 ha, với các loại quả chủ yếu xoài, nhãn và cây ăn quả có múi (Chi tiết tại số 04).
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
- Diện tích cây ăn quả của tỉnh Sơn La đạt 26.660 ha (chiếm 52,9% tổng diện tích cây lâu năm và 5,2% diện tích đất nông nghiệp). Phân bố cây ăn quả tập trung lớn ở các huyện: Sông Mã (4.899 ha); Mộc Châu (4.186 ha); Yên Châu (3.697 ha); Mường La (3.016 ha)…. Sản lượng năm 2016 đạt 117.969 tấn.
- Đã hình thành một số vùng cây ăn quả tập trung (Nhãn, Xoài, Na…) cho năng suất cao, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu.
- Cây ăn quả đưa hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. Năm 2016 giá trị sản xuất theo giá hiện hành đạt 990.801 triệu đồng (bình quân đạt 55,5 triệu đồng/ha), chiếm 10,4% tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt, cao hơn cây hàng năm.
- Công tác quản lý nhà nước trong công tác phát triển cây ăn quả đã bước đầu thu được kết quả; Công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả được tăng cường.
2. Tồn tại, hạn chế
- Diện tích sản xuất cây ăn quả manh mún, nhỏ lẻ, phân tán; chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do tự phát. Cây ăn quả được trồng phổ biến trong vườn của nông hộ tiềm ẩn nhiều yếu tố kém bền vững. Độ tuổi, chất lượng giống cây ăn quả không đồng đều; Hình thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm quả chưa cao.
- Diện tích trồng cây ăn quả được cấp có thẩm quyền công nhận áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ thấp (chiếm 0,75%) trong tổng diện tích trồng cây ăn quả toàn tỉnh.
- Việc thiết lập mối liên kết tiêu thụ sản phẩm quả thông qua hợp đồng với các doanh nghiệp hợp tác còn nhiều hạn chế; các kênh tiêu thụ chủ yếu thông qua tư thương; mạng lưới tiêu thụ sản phẩm quả của tỉnh còn mang tính tự phát, hệ thống vận chuyển, xử lí, phân loại, đóng gói, tiêu thụ và tiếp thị mở rộng thị trường còn nhiều hạn chế.
- Công nghiệp bảo quản, chế biến sản phẩm quả còn nhiều hạn chế; Không có chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm quả (ngoại trừ Xoài Tròn Yên Châu).
NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển cây ăn quả theo hướng chuyên canh, gắn kết chặt chẽ sản xuất với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trường tiêu thụ; Ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến; Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nước, nhân lực; thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Hình thành các vùng sản xuất quả tập trung, ứng dụng công nghệ cao; Áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp; Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Khuyến khích trồng một số loại cây ăn quả mới phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Hình thành và phát triển các cơ sở, nhà máy bảo quản, chế biến các loại quả trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giá trị sản xuất quả các loại tăng từ 6 - 8%/năm, đưa tỷ trọng giá trị quả trong ngành trồng trọt chiếm trên 30% vào năm 2020; Giá trị sản xuất trên 01 ha trồng cây ăn quả áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp đạt trên 200 triệu đồng/ha/năm.
- Hình thành và phát triển một số loại quả có khả năng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
II. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ ĐẾN NĂM 2020
1. Phát triển diện tích, sản lượng cây ăn quả
- Đến năm 2020 tổng diện tích cây ăn quả trên địa bàn toàn tỉnh là 35.000 ha. Trong đó diện tích trồng mới cây ăn quả trên diện tích đất trồng cây khác: 8.340 ha; Ghép cải tạo cây ăn quả trên diện tích cây ăn quả hiện có: 7.000 ha.
- Đến năm 2020 diện tích quả được cấp có thẩm quyền công nhận áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp chiếm 30% tổng diện tích cây ăn quả toàn tỉnh.
- Sản lượng quả các loại tăng từ 10 - 12%/năm; đến năm 2020 sản lượng quả sản xuất ra đạt 400.000 tấn/năm.
(Chi tiết tại biểu số 01).
2. Phát triển cây ăn quả rải vụ, trái vụ
- Đến năm 2020 diện tích quả rải vụ, trái vụ trên địa bàn tỉnh: 4.000 ha, sản lượng đạt 85.000 tấn.
- Diện tích quả rải vụ, trái vụ tập trung trên địa bàn huyện Sông Mã, Yên Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ với loại cây chính: Xoài, Nhãn, Mận….
(Chi tiết tại biểu số 05).
3. Sản xuất giống cây ăn quả
- Cải tạo, nâng cấp các cơ sở sản xuất giống hiện có trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ từ 02 đến 03 cơ sở sản xuất giống cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì và bảo tồn các cây ăn quả đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã bình tuyển làm vật liệu nhân giống cho các cơ sở sản xuất giống cây ăn quả. Hỗ trợ kinh phí bình tuyển vườn cây đầu dòng, ưu tiên các loại cây có múi.
- Chuyển đổi mô hình hoạt động của Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản Sơn La thành công ty cổ phần hoặc sang hình thức khác nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
4. Phát triển công nghệ bảo quản, chế biến quả
- Phát triển nhà máy, cơ sở bảo quản, chế biến quả trên địa bàn các huyện, thành phố. Trong đó ưu tiên tập trung phát triển nhà máy, cơ sở bảo quản, chế biến quả tại các vùng trồng quả tập trung, quy mô lớn; trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Sản phẩm chế biến chính gồm các loại quả đông lạnh, đóng hộp, chiên, sấy, nước quả tự nhiên, nước quả cô đặc….
- Tăng cường năng lực bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch cả về số lượng và chất lượng. Áp dụng khoa học công nghệ kéo dài thời vụ của các loại quả như áp dụng phương pháp chiếu xạ, khử trùng bằng nước nóng để xuất khẩu các loại quả tươi….
5. Xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý
- Hằng năm tổ chức từ 02 lần trở lên cho các hộ, các trang trại, các cơ sở sản xuất tham gia các hội chợ, lễ hội về cây ăn quả do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc các tỉnh, thành trong nước tổ chức; tổ chức 01 hội chợ Chuyên đề về phát triển cây ăn quả, giới thiệu sản phẩm quả của tỉnh Sơn La; 01 - 02 hội thi, lễ hội về các loại quả, tôn vinh tổ chức, cá nhân đạt thành tích về sản xuất các loại quả có năng suất, giá trị kinh tế cao; tổ chức diễn đàn cho 01 loại quả đặc trưng nhằm liên kết các vùng cây ăn quả, trao đổi kinh nghiệm sản xuất, sơ chế và tiêu thụ các sản phẩm quả.
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu cho các loại quả chủ lực của tỉnh Sơn La như: Nhãn, Xoài, Mận, Bơ, Cam, Chanh, Quýt…
6. Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
- Tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản cho hộ nông dân để nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế của việc trồng cây ăn quả.
- Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn về cây ăn quả cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tại các viện nghiên cứu trong và ngoài nước phục vụ cho thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về phát triển cây ăn quả.
- Đào tạo nông dân điển hình là các hộ có diện tích vườn cây ăn quả rộng, có khả năng tiếp thu, đầu tư ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào việc trồng, chăm sóc cây ăn quả cho năng suất cao, có khả năng truyền đạt kinh nghiệm sản xuất cho các hộ nông dân khác trong vùng.
- Tập huấn kỹ thuật chuyên sâu và thăm quan các mô hình về trồng, chăm sóc, thu hoạch cây ăn quả cho các vùng trồng và thâm canh cây ăn quả tập trung cho các tổ chức, cá nhân trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
7. Thủy lợi và ứng dụng nhà lưới, nhà kính
Nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm cho một số loại cây ăn quả như công nghệ tưới nhỏ giọt, tưới phun…; Áp dụng mô hình nhà lưới, nhà kính đối với việc sản xuất một số loại cây ăn quả như dâu tây….
8. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến quả
Khuyến khích phát triển các tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến quả tại các vùng sản xuất quả tập trung.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Đề án: 300 tỷ đồng.
Trong đó:
1.1. Ngân sách Nhà nước: 120 tỷ đồng, gồm:
- Đào tạo, tập huấn, tham quan.
- Hỗ trợ ghép cây ăn quả, trồng mới cây ăn quả.
- Duy trì cây đầu dòng và xây dựng mô hình trình diễn.
- Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận công nhận áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp cho vùng trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng hạ tầng vùng trồng cây ăn quả tập trung.
- Xúc tiến thương mại và giới thiệu sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở bảo quản, chế biến các sản phẩm quả; cơ sở sản xuất giống cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu.
- Thực hiện các chương trình, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học về lĩnh vực sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ quả.
1.2. Vốn tự có và vốn vay của tổ chức, cá nhân: 180 tỷ đồng.
Để triển khai các chương trình, dự án, phương án trồng, bảo quản, chế biến quả trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Nguồn vốn cụ thể để thực hiện Đề án
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ thông qua chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021 (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh); hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh (Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh).
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ cho các dự án, phương án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ quả, xây dựng cánh đồng lớn.
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động, kinh phí khuyến nông, ngân sách địa phương, các tổ chức phi chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các nội dung về đào tạo, tập huấn, tham quan, xây dựng mô hình trình diễn.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện các chương trình, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học về lĩnh vực sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ quả.
- Nguồn vốn di dân tái định cư thủy điện Sơn La thực hiện dự án hỗ trợ trồng, cải tạo vườn cây ăn quả.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh và Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện các dự án phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng vùng sản xuất quả như xây dựng các công trình thủy lợi, hệ thống giao thông….
- Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến quả theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tại 05 huyện (Bắc Yên, Phù Yên, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Mường La) từ Chương trình 30a.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân sách trung ương hỗ trợ cho xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu, xúc tiến thương mại.
- Nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cá nhân đầu tư vào phát triển vùng nguyên liệu quả, bảo quản, chế biến quả.
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
1. Chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, xử lý chất thải, nước sạch…) vùng sản xuất, bảo quản, chế biến quả tập trung, quy mô lớn.
- Dự án hỗ trợ trồng, cải tạo vườn cây ăn quả bằng giống chất lượng cao: 8 tiểu dự án theo quy định tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Dự án xây dựng phòng kiểm nghiệm chất lượng quả đảm bảo tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chương trình hỗ trợ ghép cải tạo cây ăn quả trên diện tích cây ăn quả hiện có.
- Dự án nâng cao năng lực đối với cán bộ quản lý và người dân tham gia phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất quả trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình xây dựng mô hình trình diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm quả đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
- Dự án, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học về lĩnh vực sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ quả.
- Chương trình hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các sản phẩm quả của tỉnh.
- Dự án quảng bá, xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ sản phẩm quả.
- Chương trình hỗ trợ áp dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt; làm nhà kính, nhà lưới trong sản xuất quả.
2. Chương trình, dự án kêu gọi đầu tư (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước)
- Dự án trồng 8.340 ha cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Dự án ghép cải tạo 7.000 ha cây ăn quả trên địa bàn tỉnh. Tập trung vào ghép các loại cây: Nhãn, Xoài, Mận…
- Dự án sản xuất, kinh doanh giống cây ăn quả.
- Dự án xây dựng nhà máy, cơ sở bảo quản, chế biến cây ăn quả.
V. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến
- Tăng cường tuyên truyền, quán triệt, phổ biến chủ trương, quan điểm của Đảng về phát triển cây ăn quả; Nội dung kế hoạch và kết quả phát triển cây ăn quả của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng tài liệu tuyên truyền, phổ biến về các mô hình, cơ chế chính sách phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh; công nghệ áp dụng trong bảo quản, chế biến quả; giới thiệu các kỹ thuật sản xuất giống, trồng cây ăn quả.
2. Giải pháp về quy hoạch
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch đã được phê duyệt và đề xuất xây dựng mới các quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý gắn với chiến lược, nhiệm vụ phát triển cây ăn quả; Tăng cường công tác quản lý, giám sát và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch.
3. Giải pháp về đất đai
- Đối với diện tích đất chưa quy hoạch: Tiến hành rà soát, khoanh vùng, phân loại hiện trạng cây trồng; phân tích thành phần lý, hóa đất, phân loại đất thích hợp; đánh giá điều kiện khí hậu, nguồn nước tự nhiên, hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở kết quả phân tích đánh giá, phân loại đất, đề xuất đưa vào quy hoạch đất trồng cây ăn quả những diện tích đất có đủ điều kiện về tự nhiên, xã hội và bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng đất của các tổ chức, cá nhân để xây dựng chợ đầu mối hoa quả, vườn sản xuất giống, nhà bảo quản sản phẩm quả và các công trình phụ trợ khác (nếu có).
- Khuyến khích nhân dân chuyển đổi những diện tích cây trồng khác có hiệu quả kinh tế thấp sang trồng cây ăn quả; khuyến khích dồn điền đổi thửa, tích tụ đất trồng cây ăn quả theo quy định của pháp luật; đồng thời tổ chức quản lý, giám sát việc sử dụng đất đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để đầu tư trồng cây ăn quả, sản xuất giống; xây dựng nhà xưởng, kho bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm quả.
4. Giải pháp về vốn
- Lồng ghép các nguồn vốn từ chương trình khuyến nông, khuyến lâm; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu; chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào phát triển nông nghiệp… để phục vụ phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến quả trên địa bàn tỉnh.
- Hằng năm ngân sách tỉnh giành 30 tỷ đồng để tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, xây dựng các mô hình sản xuất phục vụ phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở nghiên cứu ứng dụng, đào tạo, sản xuất, dịch vụ trong vùng sản xuất quả tập trung.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện có của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và chính sách của tỉnh về hỗ trợ, khuyến khích trồng, thâm canh cây ăn quả và sơ chế, bảo quản, chế biến quả.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các chính sách hỗ trợ trồng, thâm canh cây ăn quả và sơ chế, bảo quản, chế biến quả phù hợp với điều kiện của tỉnh Sơn La và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu, đề xuất trình HĐND tỉnh ban hành các chính sách hỗ trợ sau: Hoạt động phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh; Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã trồng cây ăn quả; Phát triển vùng trồng cây ăn quả áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm; Thu hút, sử dụng nhân lực trong sản xuất, bảo quản, chế biến quả....
6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm quả
- Tăng cường năng lực của hệ thống khuyến nông; hệ thống bảo vệ thực vật; hệ thống quản lý chất lượng nông sản, các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến quả.
- Thường xuyên tổ chức các đoàn kiểm tra việc sản xuất kinh doanh giống cây ăn quả, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …để hạn chế các loại giống cây ăn quả, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chất lượng kém, ngoài danh mục lưu thông trên thị trường làm thiệt hại cho người sản xuất.
- Kiểm tra, giám sát các cơ sở chế biến, bảo quản quả, không để tình trạng đưa các loại quả kém chất lượng, bảo quản bao gói không đúng quy cách, không bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng thuốc bảo quản ngoài danh mục, quá liều lượng lưu thông vào thị trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý của tỉnh với các tỉnh lân cận để quản lý chất lượng quả nhập khẩu, từng bước giảm dần các loại quả không đảm bảo về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm nhập khẩu và lưu thông trên địa bàn tỉnh Sơn La. Xây dựng chuỗi các cửa hàng bán hoa quả chất lượng cao, có nguồn gốc xuất xứ.
7. Phát triển thị trường và xúc tiến thương mại
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại các mặt hàng quả của tỉnh.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng thương hiệu và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm quả; đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và quy cách của các nước nhập khẩu.
- Phát triển, mở rộng thị trường quả, nhất là các khu du lịch, các đô thị, khu dân cư lớn.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đầu tư các vùng nguyên liệu quả, thực hiện ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với người sản xuất, tạo nguồn hàng ổn định cho chế biến và xuất khẩu.
8. Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến quả
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoặc xây dựng mới các công trình thủy lợi phục vụ cho tưới cây ăn quả.
- Đầu tư nâng cao năng lực hệ thống cơ sở hạ tầng nghiên cứu khoa học công nghệ, nhất là chọn, tạo, sản xuất giống cây ăn quả; bảo vệ thực vật, kiểm tra chất lượng giống, phân bón, sản phẩm quả các loại.
- Sửa chữa, nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới hệ thống giao thông nội đồng phục vụ phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến quả.
9. Cơ giới hóa nông nghiệp
Mở rộng sản xuất theo hướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đồng lớn, nhằm tạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất, bảo quản, chế biến quả áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - bảo quản - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm quả./.
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020)
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Tổng số |
Thành phố |
Quỳnh Nhai |
Thuận Châu |
Mường La |
Bắc Yên |
Phù Yên |
Mộc Châu |
Yên Châu |
Mai Sơn |
Sông Mã |
Sốp Cộp |
Vân Hồ |
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
26.660 |
1.125 |
617 |
1.996 |
3.016 |
2.554 |
1.266 |
4.186 |
3.697 |
1.503 |
4.899 |
592 |
1.209 |
- |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
35.000 |
1.446 |
933 |
2.821 |
3.610 |
3.454 |
1.853 |
4.960 |
4.610 |
2.263 |
6.013 |
1.044 |
1.993 |
|
Trong đó diện tích quả an toàn |
Ha |
10.500 |
434 |
280 |
846 |
1.083 |
920 |
556 |
1.549 |
1.383 |
734 |
1.804 |
313 |
598 |
- |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
400.000 |
18.049 |
10.345 |
28.497 |
39.682 |
35.672 |
23.386 |
61.522 |
53.085 |
27.012 |
66.162 |
11.689 |
24.899 |
|
Trong đó sản lượng quả an toàn |
Tấn |
150.000 |
6.780 |
4.088 |
9.892 |
13.561 |
12.000 |
8.709 |
24.852 |
19.983 |
11.113 |
25.251 |
4.293 |
9.480 |
I |
XOÀI |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
4.133 |
113 |
160 |
156 |
1.272 |
368 |
192 |
290 |
767 |
372 |
258 |
74 |
111 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
5.410 |
180 |
200 |
256 |
1.389 |
450 |
250 |
400 |
984 |
552 |
398 |
100 |
251 |
- |
Trong đó diện tích xoài an toàn |
Ha |
1.623 |
54 |
60 |
77 |
417 |
135 |
75 |
120 |
295 |
166 |
119 |
30 |
75 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
59.510 |
1.980 |
2.200 |
2.816 |
15.279 |
4.950 |
2.750 |
4.400 |
10.824 |
6.072 |
4.378 |
1.100 |
2.761 |
- |
Trong đó sản lượng xoài an toàn |
Tấn |
21.099 |
702 |
780 |
998 |
5.417 |
1.755 |
975 |
1.560 |
3.838 |
2.153 |
1.552 |
390 |
979 |
II |
NHÃN |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
8.495 |
156 |
97 |
114 |
458 |
350 |
271 |
762 |
905 |
727 |
4.307 |
136 |
212 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
11.000 |
256 |
200 |
300 |
550 |
400 |
350 |
852 |
1.105 |
982 |
5.157 |
386 |
462 |
- |
Trong đó diện tích nhãn an toàn |
Ha |
3.300 |
77 |
60 |
90 |
165 |
120 |
105 |
256 |
332 |
295 |
1.547 |
116 |
139 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
119.661 |
2.816 |
2.000 |
2.576 |
6.050 |
4.400 |
3.850 |
9.372 |
12.155 |
10.802 |
56.312 |
4.246 |
5.082 |
- |
Trong đó sản lượng nhãn an toàn |
Tấn |
46.200 |
1.075 |
840 |
1.260 |
2.310 |
1.680 |
1.470 |
3.578 |
4.641 |
4.124 |
21.659 |
1.621 |
1.940 |
III |
MẬN |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
4.054 |
563 |
20 |
76 |
7 |
8 |
17 |
1951 |
1023 |
23 |
19 |
16 |
331 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
4.500 |
628 |
35 |
141 |
32 |
23 |
32 |
2.026 |
1.049 |
73 |
34 |
31 |
396 |
- |
Trong đó diện tích mận an toàn |
Ha |
1.350 |
188 |
11 |
42 |
10 |
7 |
10 |
608 |
315 |
22 |
10 |
9 |
119 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
54.000 |
7.536 |
420 |
1.692 |
384 |
276 |
384 |
24.312 |
12.588 |
876 |
408 |
372 |
4.752 |
- |
Trong đó sản lượng mận an toàn |
Tấn |
20.250 |
2.826 |
158 |
635 |
144 |
104 |
144 |
9.117 |
4.721 |
329 |
153 |
140 |
1.782 |
IV |
CHUỐI |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
2.482 |
64 |
112 |
337 |
298 |
289 |
319 |
245 |
434 |
93 |
147 |
43 |
101 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
3.300 |
100 |
200 |
400 |
335 |
325 |
419 |
285 |
678 |
150 |
187 |
50 |
171 |
- |
Trong đó diện tích chuối an toàn |
Ha |
990 |
30 |
60 |
120 |
101 |
98 |
126 |
86 |
203 |
45 |
56 |
15 |
51 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
39.600 |
1.200 |
2.400 |
4.800 |
4.020 |
3.900 |
5.028 |
3.420 |
8.136 |
1.800 |
2.244 |
600 |
2.052 |
- |
Trong đó sản lượng chuối an toàn |
Tấn |
15.840 |
480 |
960 |
1.920 |
1.608 |
1.560 |
2.011 |
1.368 |
3.254 |
720 |
898 |
240 |
821 |
V |
NA |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
146 |
1 |
6 |
6 |
2 |
1 |
5 |
19 |
14 |
87 |
5 |
|
|
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
290 |
6 |
8 |
15 |
7 |
6 |
10 |
24 |
54 |
150 |
10 |
|
|
- |
Trong đó diện tích na an toàn |
Ha |
142 |
2 |
2 |
5 |
2 |
2 |
3 |
7 |
16 |
100 |
3 |
|
|
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
4.350 |
90 |
120 |
225 |
105 |
90 |
150 |
360 |
810 |
2.250 |
150 |
|
|
- |
Trong đó sản lượng na an toàn |
Tấn |
2.836 |
32 |
48 |
90 |
42 |
36 |
60 |
144 |
324 |
2.000 |
60 |
|
|
VI |
CAM, QUÝT, CHANH, BƯỞI, BÒNG |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
1.212 |
16 |
57 |
43 |
85 |
8 |
296 |
247 |
77 |
13 |
50 |
106 |
214 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
2.000 |
41 |
82 |
68 |
110 |
33 |
559 |
322 |
102 |
98 |
75 |
186 |
324 |
- |
Trong đó diện tích cam, quýt, chanh, bưởi, bòng an toàn |
Ha |
600 |
12 |
25 |
20 |
33 |
10 |
168 |
97 |
31 |
29 |
23 |
56 |
97 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
30.000 |
615 |
1.230 |
1.020 |
1.650 |
495 |
8.385 |
4.830 |
1.530 |
1.470 |
1.125 |
2.790 |
4.860 |
- |
Trong đó sản lượng cam, quýt, chanh, bưởi, bòng an toàn |
Tấn |
10.800 |
221 |
443 |
367 |
594 |
178 |
3.019 |
1.739 |
551 |
529 |
405 |
1.004 |
1.750 |
VII |
CHANH LEO |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
86 |
|
|
|
|
|
|
86 |
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
350 |
50 |
|
|
|
20 |
30 |
150 |
50 |
50 |
|
|
|
- |
Trong đó diện tích chanh leo an toàn |
Ha |
105 |
15 |
|
|
|
6 |
9 |
45 |
15 |
15 |
|
|
|
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
7.000 |
1.000 |
|
|
|
400 |
600 |
3.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
- |
Trong đó sản lượng chanh leo an toàn |
Tấn |
3.150 |
450 |
|
|
|
180 |
270 |
1.350 |
450 |
450 |
|
|
|
VIII |
HỒNG |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
76 |
|
|
|
1 |
|
|
52 |
16 |
5 |
|
|
2 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
200 |
|
|
|
1 |
|
|
129 |
30 |
20 |
|
|
20 |
- |
Trong đó diện tích hồng an toàn |
Ha |
121 |
|
|
|
|
|
|
100 |
9 |
6 |
|
|
6 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
3.000 |
|
|
|
15 |
|
|
1.935 |
450 |
300 |
|
|
300 |
- |
Trong đó sản lượng hồng an toàn |
Tấn |
2.414 |
|
|
|
|
|
|
1.994 |
180 |
120 |
|
|
120 |
IX |
ĐÀO |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
445 |
107 |
11 |
11 |
5 |
26 |
17 |
68 |
32 |
7 |
6 |
|
155 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
600 |
122 |
16 |
16 |
10 |
31 |
22 |
108 |
37 |
12 |
11 |
|
215 |
- |
Trong đó diện tích đào an toàn |
Ha |
180 |
37 |
5 |
5 |
3 |
9 |
7 |
32 |
11 |
4 |
3 |
|
65 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
7.800 |
1.586 |
208 |
208 |
130 |
403 |
286 |
1.404 |
481 |
156 |
143 |
|
2.795 |
- |
Trong đó sản lượng đào an toàn |
Tấn |
3.600 |
732 |
96 |
96 |
60 |
186 |
132 |
648 |
222 |
72 |
66 |
|
1.290 |
X |
TÁO |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
96 |
6 |
19 |
2 |
31 |
1 |
5 |
2 |
4 |
15 |
9 |
|
2 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
150 |
8 |
21 |
4 |
65 |
3 |
7 |
4 |
6 |
17 |
11 |
|
4 |
- |
Trong đó diện tích táo an toàn |
Ha |
45 |
2 |
6 |
1 |
20 |
1 |
2 |
1 |
2 |
5 |
3 |
|
1 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
900 |
48 |
126 |
24 |
390 |
18 |
42 |
24 |
36 |
102 |
66 |
|
24 |
- |
Trong đó sản lượng táo an toàn |
Tấn |
675 |
36 |
95 |
18 |
293 |
14 |
32 |
18 |
27 |
77 |
50 |
|
18 |
XI |
BƠ |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
150 |
1 |
4 |
|
|
|
|
111 |
28 |
1 |
|
|
5 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
300 |
5 |
10 |
|
|
|
|
200 |
30 |
5 |
|
|
50 |
- |
Trong đó diện tích bơ an toàn |
Ha |
90 |
2 |
3 |
|
|
|
|
60 |
9 |
2 |
|
|
15 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
6.000 |
100 |
200 |
|
|
|
|
4.000 |
600 |
100 |
|
|
1.000 |
- |
Trong đó sản lượng bơ an toàn |
Tấn |
2.700 |
45 |
90 |
|
|
|
|
1.800 |
270 |
45 |
|
|
450 |
XII |
SƠN TRA (TÁO MÈO) |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
4.090 |
|
|
1.197 |
661 |
1.452 |
13 |
118 |
332 |
56 |
62 |
196 |
3 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
5.800 |
|
|
1.547 |
1.011 |
2.092 |
50 |
200 |
400 |
100 |
100 |
250 |
50 |
- |
Trong đó diện tích sơn tra an toàn |
Ha |
1.624 |
|
|
464 |
303 |
512 |
15 |
60 |
120 |
30 |
30 |
75 |
15 |
3 |
Sản lượng thu hoạch đến năm 2020 |
Tấn |
55.034 |
|
|
14.542 |
9.503 |
20.179 |
470 |
1.880 |
3.760 |
940 |
940 |
2.350 |
470 |
- |
Trong đó sản lượng sơn tra an toàn |
Tấn |
16.476 |
|
|
4.241 |
2.733 |
6.052 |
150 |
600 |
1.200 |
300 |
300 |
750 |
150 |
XIII |
CÂY ĂN QUẢ KHÁC (ỔI, THANH LONG, DỨA, ĐU ĐỦ, MÍT, DÂU TÂY…) |
||||||||||||||
1 |
Diện tích năm 2016 |
Ha |
1.195 |
98 |
131 |
54 |
196 |
51 |
131 |
235 |
65 |
104 |
36 |
21 |
73 |
2 |
Diện tích đến năm 2020 |
Ha |
1.100 |
50 |
161 |
74 |
100 |
71 |
124 |
260 |
85 |
54 |
30 |
41 |
50 |
- |
Trong đó diện tích quả an toàn |
Ha |
330 |
15 |
48 |
22 |
30 |
21 |
37 |
78 |
26 |
16 |
9 |
12 |
15 |
3 |
Sản lượng thu hoạch |
Tấn |
13.145 |
1.078 |
1.441 |
594 |
2.156 |
561 |
1.441 |
2.585 |
715 |
1.144 |
396 |
231 |
803 |
- |
Trong đó sản lượng quả an toàn |
Tấn |
3.960 |
180 |
580 |
266 |
360 |
256 |
446 |
936 |
306 |
194 |
108 |
148 |
180 |
Ghi chú:
Quả được cấp có thẩm quyền công nhận áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất nông nghiệp gọi tắt là quả an toàn.
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VIETGAP
(Kèm theo Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020)
STT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Lĩnh vực hoạt động |
|
|
||||
1 |
Công ty TNHH 1 TV MCI Saga Mộc Châu |
Bản Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu |
Sản xuất quả dâu tây |
|
2 |
HTX Nông nghiệp dược liệu Mộc Châu xanh |
Bản Áng 2, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu |
Sản xuất quả |
|
3 |
HTX dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn |
TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
Sản xuất quả nhãn |
|
4 |
HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng |
TK7 xã Nà Bó huyện Mai Sơn |
Sản xuất quả Thanh long |
|
5 |
HTX Ngọc Lan |
Bản Noong Xôm xã Hát Lót huyện Mai Sơn |
Sản xuất bưởi da xanh, Xoài Đài Loan |
|
6 |
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn |
Tiểu khu 32, Cò Nòi, Mai Sơn , Sơn La |
Sản xuất quả Na (Na dai) |
|
7 |
HTX hoa quả Quyết Tâm |
Xã Tú Nang huyện Yên Châu |
Sản xuất quả nhãn |
|
8 |
Công ty TNHH Hồng Long |
Đỉnh đèo Lũng Lô, xã Mường Cơi huyện Phù Yên |
Sản xuất quả bưởi, cam, quýt |
|
9 |
Công ty Hoa cảnh Cao Nguyên |
Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu |
Sản xuất quả dâu tây |
|
10 |
HTX Hưng Thịnh |
xã Mường Bú, huyện Mường La |
Sản xuất quả táo, thanh long, bưởi |
|
11 |
HTX trồng cam Văn Yên |
Bản Văn Yên, xã Mường Thải, huyện Phù Yên |
sản xuất quả cam, quýt |
|
12 |
HTX dịch vụ Nông nghiệp Hoàng Tuấn |
Xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã |
Sản xuất quả nhãn |
|
13 |
HTX dịch vụ nông nghiệp Đoàn Kết |
Xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã |
Sản xuất quả nhãn |
|
14 |
HTX dịch vụ Nông nghiệp An Thịnh |
Xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã |
Sản xuất quả nhãn |
|
15 |
HTX dịch vụ Nông nghiệp Toàn Thắng |
Xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã |
Sản xuất quả nhãn |
|
16 |
Công ty CP XD và thương mại Phúc Hà |
Tiểu khu nhà nghỉ thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu |
Sản xuất quả dâu tây |
|
CÁC MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG, TIÊU THỤ QUẢ AN TOÀN NĂM 2016
(Kèm theo Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020)
TT |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất ban đầu |
Tên, địa chỉ cơ sở sơ chế/chế biến |
Loại sản phẩm |
Tiêu chuẩn áp dụng |
Quy mô (diện tích/ sản lượng) |
Thị trường tiêu thụ |
Sản lượng tiêu thụ (tấn) |
I |
CÁC CHUỖI ĐANG DUY TRÌ |
|
|
|
|
|
|
1 |
HTX Hoa quả Quyết Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
HTX Hoa quả Quyết Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
Nhãn, Xoài, Mận hậu |
- VietGAP |
15 ha; 130 tấn/năm |
- Thương lái mua tại vườn; |
1050 |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
- Giới thiệu, quảng bá tại hội chợ nông sản an toàn số 489 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội. |
||||||
2 |
HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng, xã Nà Bó huyện Mai Sơn |
HTX Nông nghiệp Ngọc Hoàng, xã Nà Bó huyện Mai Sơn |
Thanh long ruột đỏ |
- VietGAP |
5,2 ha; 103 tấn/năm |
- Thương lái thu mua tại vườn; |
5 |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
- Cửa hàng giới thiệu sản phẩm của HTX |
||||||
3 |
HTX Ngọc Lan Bản Noong Xôm xã Hát Lót huyện Mai Sơn |
HTX Ngọc Lan Bản Noong Xôm xã Hát Lót huyện Mai Sơn |
Bưởi da xanh, Xoài Đài Loan. |
- VietGAP |
8,05 ha; 28 tấn/năm |
- Bưởi da xanh bắt đầu vào vụ thu hoạch đã đăng ký sản phẩm tham gia AGRO VIET 2016 do Bộ NN tổ chức tại 489 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội |
10 |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
- Xoài: Thương lái thu mua tại vườn. |
||||||
4 |
HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn Tiểu khu 32, Cò Nòi, Mai Sơn , Sơn La |
HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn Tiểu khu 32, Cò Nòi, Mai Sơn |
Na dai |
- VietGAP |
19,6 ha; 157 tấn/năm |
- Các cửa hàng bán Na của HTX Thanh Sơn. |
300 |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
- Tại Hà Nội thông qua hội chợ nông sản an toàn tại 489 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội; siêu thị Fivimart. |
||||||
5 |
HTX dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn, TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
HTX dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn, TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn |
Nhãn chín muộn |
- VietGAP |
68 ha, 1.000 tấn/năm |
- Tại Hà Nội thông qua hội chợ nông sản an toàn tại 489 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội; siêu thị Fivimart. |
805 |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
- Thương lái thu mua tại vườn |
||||||
6 |
Công ty TNHH Xây Dựng Hồng Long Đèo Lũng Lô, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên |
Công ty TNHH Xây Dưng Hồng Long Đèo Lũng Lô, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên |
Cam đường canh, cam vinh, bươi diễn, bưởi da xanh. |
- VietGAP |
12 ha; 340 tấn/năm |
Thương lái thu mua tại vườn |
100 |
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP |
|||||||
7 |
HTX trồng cam Văn Yên. Bản văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên |
HTX trồng cam Văn Yên. Bản văn Yên xã Mường Thải huyện Phù Yên |
Cam đường canh, cam vinh, bưởi. |
- VietGAP |
08 ha; 230 tấn/năm |
- Thương lái thu mua tại vườn |
80 |
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP |
- Giới thiệu và bán tại Trung tâm xúc tiến thương mại Nông nghiệp, số 489 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy Hà Nội và tại hội chợ đặc sản vùng miền Việt Nam tại Joyal City - Hà Nội. |
||||||
II |
CHUỖI ĐANG XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
HTX Hưng Thịnh Tiểu khu 3 xã Mường Bú huyện Mường La |
HTX Hưng Thịnh Tiểu khu 3 xã Mường Bú huyện Mường La |
Táo, thanh long, bưởi da xanh, |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP |
16 ha; 320 tấn/năm |
- Thương lái thu mua tại vườn. |
|
- Giới thiệu tại hội chợ nông sản an toàn 489 Hoàng Quốc Việt |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
2.350,0 |
HỢP TÁC XÃ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020)
TT |
Tên hợp tác xã |
Cây ăn quả sản xuất chủ yếu |
Diện tích hiện có (ha) |
I |
Bắc Yên |
|
|
1 |
Hợp tác xã DV nông nghiệp tổng hợp Bảo Lâm |
Nhãn, Xoài |
2 |
II |
Sốp Cộp |
|
|
2 |
Hợp tác xã nông nghiệp Anh Phương |
Nhãn |
3 |
3 |
Hợp tác xã Nà Khi |
Nhãn |
1 |
4 |
Hợp tác xã nông nghiệp Duy Lợi |
Cam, Quýt |
5 |
III |
Sông Mã |
|
|
5 |
Hợp tác xã DV nông nghiệp Hoàng Tuấn |
Nhãn, Xoài |
11,2 |
6 |
Hợp tác xã Đoàn Kết |
Nhãn ghép |
14,7 |
7 |
Hợp tác xã Duy Tuấn |
Nhãn ghép |
30 |
8 |
HTX DV nông nghiệp An Thịnh |
Nhãn |
7 |
9 |
HTX Toàn Thắng |
Nhãn |
8,43 |
IV |
Mộc Châu |
|
|
10 |
Hợp tác xã Dược liệu MC Xanh |
Cam, Bưởi |
3 |
11 |
Hợp tác xã Chanh Leo |
Chanh leo |
71,54 |
12 |
Hợp tác xã nông sản VietGAP Mộc Châu |
Bơ, Cam |
10 |
13 |
Hợp tác xã nông nghiệp Tà Lại |
Bơ, Cam |
20 |
14 |
Hợp tác xã nông nghiệp Dũng Tiến |
Mận, Hồng |
7 |
15 |
Hợp tác xã nông nghiệp TK3 xã Nà Mường |
Nhãn Xoài |
15 |
16 |
HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5 |
Mận, lê |
100 |
17 |
HTX nuôi & trồng 64 |
Chanh leo |
8 |
18 |
HTX Trường Anh |
Bưởi, nhãn |
|
V |
Vân Hồ |
|
|
19 |
Hợp tác xã nông nghiệp Tiến Thành |
Nhãn, Xoài |
35 |
20 |
Hợp tác xã nông nghiệp Pà Puộc |
Quýt, Hồng |
20 |
21 |
Hợp tác xã nông nghiệp Suối Bàng |
Nhãn, Xoài |
30 |
VI |
Mai Sơn |
|
|
22 |
Hợp tác xã DV nông nghiệp nhãn chín muộn |
Nhãn, Xoài |
100 |
23 |
Hợp tác xã Thanh Sơn |
Na, Nhãn |
170 |
24 |
Hợp tác xã Ngọc Lan |
Nhãn, Xoài, Bưởi |
80 |
25 |
Hợp tác xã DV Ngọc Hoàng |
Thanh long ruột tím |
30 |
26 |
Hợp tác xã Quý Huy |
Nhãn, Xoài |
10 |
VII |
Thành phố Sơn La |
|
|
27 |
Hợp tác xã DV nông nghiệp 1-5 |
Bưởi, Nhãn |
20 |
28 |
Hợp tác xã DV nông nghiệp Thanh Việt |
Mận, Mơ |
1,5 |
29 |
Hợp tác xã Cà Phê Chiềng Cọ |
Quýt |
2 |
VIII |
Mường La |
|
|
30 |
Hợp tác xã Hưng Thịnh |
Xoài, Táo |
8 |
IX |
Yên Châu |
|
|
31 |
Hợp tác xã Nà Khái |
Xoài Nhãn |
50 |
32 |
Hợp tác xã Hoa quả Quyết Tâm |
Xoài |
90 |
33 |
Hợp tác xã Hương Xoài |
Xoài |
10 |
X |
Phù Yên |
|
|
34 |
Hợp tác Vạn Đức |
Cam, Bưởi |
3 |
35 |
Hợp tác xã Văn Phúc Yên |
Cam |
5 |
36 |
Hợp tác xã Dịch vụ Minh Châu |
Bưởi, cam |
1,5 |
|
Tổng số |
|
982,87 |
GHÉP CÂY ĂN QUẢ; PHÁT TRIỂN QUẢ RẢI VỤ, TRÁI VỤ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2020)
TT |
Huyện, thành phố |
Ghép cây ăn quả giai đoạn 2017 - 2020 |
Phát triển quả rải vụ, trái vụ |
||
Diện tích (Ha) |
Loại cây ghép chủ yếu |
Diện tích đến năm 2020 (Ha) |
Sản lượng (Tấn) |
||
1 |
Thành phố Sơn La |
235 |
Nhãn, xoài, mận, cam, quýt, bưởi, chanh, đào…. |
200 |
6.000 |
2 |
Quỳnh Nhai |
230 |
Nhãn, xoài…. |
100 |
2.000 |
3 |
Thuận Châu |
310 |
Nhãn, xoài, mận, cam, chanh, quýt, bưởi…. |
200 |
4.000 |
4 |
Mường La |
740 |
Nhãn, xoài, cam, quýt, bưởi, chanh, táo…. |
300 |
9.000 |
5 |
Bắc Yên |
210 |
Nhãn, xoài…. |
100 |
2.000 |
6 |
Phù Yên |
445 |
Nhãn, xoài, cam, quýt, bưởi, chanh…. |
500 |
10.000 |
7 |
Mộc Châu |
980 |
Mận, cam, quýt, bưởi, chanh, đào…. |
600 |
12.000 |
8 |
Yên Châu |
895 |
Nhãn, xoài, mận, đào…. |
500 |
10.000 |
9 |
Mai Sơn |
755 |
Nhãn, xoài, cam, quýt, bưởi, chanh…. |
200 |
4.000 |
10 |
Sông Mã |
1.620 |
Nhãn, xoài…. |
1.000 |
20.000 |
11 |
Sốp Cộp |
210 |
Cam, quýt, bưởi, chanh…. |
100 |
3.000 |
12 |
Vân Hồ |
370 |
Mận, cam, quýt, bưởi, chanh, đào…. |
100 |
3.000 |
|
Tổng cộng |
7.000 |
|
4.000 |
85.000 |
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư; trọng tài thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng; lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 251/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng có mức giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 298/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/08/2019
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đợt 4 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất khu đô thị tại thị trấn trung tâm huyện, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2016 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 03/10/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp chuyên đề, kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc da cam tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lâm, một phần liên Phường 13, 14, Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND thông qua Phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) để thực hiện Dự án Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về việc công nhận xã Quảng Lợi, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 1006/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 -2020 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2013 ban hành quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và ăn quả lâu năm Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 02/05/2012
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể sử dụng tài nguyên nước tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và dự báo đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2015