Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Đặng Quang Hồng |
Ngày ban hành: | 14/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 14 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 363/STP- BTTP ngày 24/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và thủ trưởng các sở, ngành chuyên môn liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định quan hệ phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ngành chuyên môn (có giám định viên tư pháp) của UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Đề cao trách nhiệm của các sở, ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp. Công tác phối hợp làm việc phải bảo đảm tính khách quan, chủ động, kịp thời, chặt chẽ, thống nhất, hiệu quả và tuân thủ pháp luật về giám định tư pháp và những quy định về chuyên ngành.
2. Việc phối hợp quản lý nhà nước thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong hoạt động phối hợp quản lý nhà nước về giám định tư pháp phải tuân thủ pháp luật giám định tư pháp, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và các quy định của bản Quy chế này.
3. Đối với những nội dung phức tạp, quan trọng các sở, ngành có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương để được chỉ đạo giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 3. Quản lý tổ chức giám định và giám định viên tư pháp
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Phối hợp với các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp thành lập tổ chức giám định tư pháp ở những lĩnh vực theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
b) Phối hợp với các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở các lĩnh vực;
c) Lập danh sách theo dõi giám định viên tư pháp và thông báo danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đến các cơ quan tố tụng trên địa bàn tỉnh;
d) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng giám định tư pháp, xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Cấp giấy đăng ký hoạt động cho các Văn phòng giám định tư pháp; chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
e) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn quản lý lĩnh vực giám định kiểm tra, thanh tra về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh;
g) Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh và Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lập Đề án thành lập tổ chức giám định tư pháp thuộc ngành và lĩnh vực mình trình UBND tỉnh quyết định;
b) Đảm bảo cơ sở vật chất và các phương tiện cần thiết cho các tổ chức giám định tư pháp thực hiện việc giám định;
c) Kịp thời thông tin bằng văn bản với Sở Tư pháp khi có sự thay đổi hay biến động khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp thuộc lĩnh vực, ngành mình quản lý;
d) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý theo quy định của pháp luật về Giám định tư pháp và pháp luật liên quan;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp của UBND tỉnh; và các Quyết định số 571/QĐ-UBND , Quyết định số 572/QĐ-UBND cùng ngày 08/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả đối với các tổ chức giám định tư pháp của ngành Y tế và Công an tỉnh.
e) Kiện toàn tổ chức giám định tư pháp theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của các sở, ngành chuyên môn:
a) Tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp; Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Luật Giám định tư pháp đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
b) Rà soát, lựa chọn người có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 18 Luật Giám định tư pháp, lập hồ sơ người được lựa chọn làm giám định tư pháp theo vụ việc, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc;
c) Thông tin kịp thời bằng văn bản về Sở Tư pháp khi có biến động liên quan đến giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc (thuyên chuyển công tác, nghỉ hưu, ...);
d) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh miễn nhiệm giám định viên tư pháp không còn đủ tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp, sau khi thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp.
đ) Tạo điều kiện về máy móc, trang thiết bị và thời gian cho các giám định viên tư pháp thực hiện việc giám định khi có trưng cầu giám định của các cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 4. Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật nâng cao chất lượng đội ngũ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
1. Hàng năm các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp đăng ký nội dung nghiệp vụ cần bồi dưỡng cho giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc gửi về Sở Tư pháp.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn tổ chức các lớp bồi dưỡng hàng năm sát hợp với đề xuất của các Sở, ngành chuyên môn; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cần thiết cho giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc.
3. Các sở, ngành chuyên môn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, đánh giá năng lực, khả năng đáp ứng yêu cầu giám định của các cơ quan, tổ chức chuyên môn trong các lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự, giao thông, lâm nghiệp, thủy sản, văn hoá, tài chính - kế toán, xây dựng, môi trường và các lĩnh vực khác tham gia hoạt động giám định tư pháp.
Điều 5. Lập dự toán kinh phí hoạt động giám định tư pháp
1. Hàng năm các sở, ngành chuyên môn có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hoạt động giám định tư pháp trong dự toán chung của sở, ngành mình theo quy định; bố trí hợp lý kinh phí hoạt động giám định tư pháp và từng bước trang bị đầy đủ máy móc thiết bị bảo đảm cho hoạt động giám định tư pháp thuộc mình quản lý đáp ứng yêu cầu giám định tư pháp của tỉnh.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hoạt động quản lý giám định hàng năm bảo đảm cho hoạt động quản lý Nhà nước về giám định tư pháp báo cáo UBND tỉnh; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giám định cho đội ngũ giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc của tỉnh.
Điều 6. Công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với giám định viên tư pháp
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trong việc kiểm tra định kỳ và đột xuất, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp, nhằm phát hiện những sai sót trong hoạt động giám định để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
2. Các sở, ngành chuyên môn có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về giám định tư pháp.
3. Các sở, ngành chuyên môn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc quyền quản lý; thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp biết kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 7. Công tác thi đua khen thưởng các tổ chức giám định tư pháp và giám định viên tư pháp
Hàng năm, các sở, ngành chuyên môn căn cứ các quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua - khen thưởng, có trách nhiệm xem xét, đề nghị Hội đồng Thi đua- Khen thưởng tỉnh xét khen thưởng đối với các giám định viên tư pháp có thành tích xuất sắc trong công tác giám định tư pháp.
Điều 8. Báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất, sơ kết, tổng kết
1. Các sở, ngành chuyên môn: Định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm, các tổ chức giám định tư pháp (nơi không có tổ chức giám định tư pháp thì Sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp) thực hiện chế độ báo cáo về tình hình tổ chức và kết quả hoạt động. Báo cáo gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15 của tháng kế tiếp kỳ báo cáo để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
2. Sở Tư pháp thực hiện việc báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động giám định tư pháp.
Điều 9. Quan hệ quản lý giữa Sở Tư pháp với giám định viên tư pháp trên các lĩnh vực giám định tư pháp
1. Đối với các giám định viên tư pháp hoạt động trong tổ chức giám định tư pháp: Sở Tư pháp thực hiện chế độ quản lý giám định viên tư pháp thông qua quan hệ phối hợp với lãnh đạo Sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp và người đứng đầu tổ chức giám định tư pháp. Người đứng đầu tổ chức giám định tư pháp chịu trách nhiệm về việc quản lý giám định viên tư pháp của tổ chức mình và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm cho Sở Tư pháp.
2. Đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc các sở, ngành chuyên môn trong việc quản lý giám định tư pháp: Sở Tư pháp thực hiện chế độ quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trong từng lĩnh vực thông qua mối quan hệ phối hợp với lãnh đạo các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp; chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất của Sở chuyên môn và chế độ phối hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm trong quan hệ phối hợp thực hiện công tác quản lý
1. Sở Tư pháp và các sở, ngành chuyên môn thực hiện đầy đủ chức trách trong quản lý theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong quan hệ phối hợp theo quy chế này.
2. Các sở, ngành chuyên môn đề xuất kịp thời những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quản lý, quan hệ phối hợp về Sở Tư pháp để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, ngành cấp trên xem xét, giải quyết.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm làm đầu mối, phối hợp với các sở, ngành chuyên môn và cơ quan chức năng liên quan giải quyết, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quan hệ phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp tại địa phương. Đối với những việc thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên hoặc những vấn đề phức tạp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, ngành cấp trên và đề xuất hướng chỉ đạo giải quyết.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp và các sở, ngành chuyên môn quản lý Nhà nước về lĩnh vực giám định tư pháp chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Giao Sở Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy chế này, định kỳ sáu tháng, hàng năm tham mưu tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
3. Quá trình thực hiện quy chế nếu có vướng mắc, các sở, ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc các Sở, thủ trưởng ngành chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp./.
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 4, Khoản 6, Điểm 7.3, 7.5, 7.6 và 7.8 Khoản 7 và Khoản 8 Điều 1 Quyết định 940/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về mức chi hỗ trợ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và 07 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh quyết định công bố đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng đường sông, đường bộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án: Chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Đồng Phú khóa II, nhiệm kỳ 2015 - 2020 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2016 về Ngày Truyền thống ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 571/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến du lịch năm 2014 tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động tại Nghị quyết 11/NQ-CP tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình thủy điện Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của xã, phường, thị trấn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 572/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục (bổ sung) dự án kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2013 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 2152/QĐ-UBND về chế độ tạm thời đối với học sinh, sinh viên tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong nước và nước ngoài Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2011 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi Luật Đất đai năm 2003 Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 571/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 189/2009/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2008 sắp xếp Ban quản lý dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 258/QĐ-TTg năm 2008 về việc lấy ngày 11 tháng 6 hàng năm là Ngày truyền thống thi đua yêu nước Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008