Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 572/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 04/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 572/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghi định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau và bãi bỏ, hủy bỏ 31 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 572/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1. |
Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh |
2. |
Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
3. |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
4. |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
5. |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
6. |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
7. |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất |
8. |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
1. |
T-CMU-241670-TT |
Tặng Huân chương Sao vàng đối với tập thể. |
Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
2. |
T-CMU-241673-TT |
Tặng Huân chương Sao vàng đối với cá nhân. |
|
3. |
T-CMU-241646-TT |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
|
4. |
T-CMU-241678-TT |
Tặng Huân chương Hồ Chí Minh đối với tập thể. |
|
5. |
T-CMU-241689-TT |
Tặng Huân chương Hồ Chí Minh đối với cá nhân. |
|
6. |
T-CMU-241700-TT |
Tặng Huân chương độc lập đối với tập thể |
|
7. |
T-CMU-241701-TT |
Tặng Huân chương độc lập đối với cá nhân. |
|
8. |
T-CMU-241722-TT |
Tặng Huân chương độc lập đối với (tập thể nước ngoài). |
|
9. |
T-CMU-241746-TT |
Tặng Huân chương độc lập đối với cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài. |
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
10. |
T-CMU-241760-TT |
Tặng Huân chương Lao động đối với tập thể |
|
11. |
T-CMU-241769-TT |
Tặng Huân chương Lao động đối với cá nhân |
|
12. |
T-CMU-241771-TT |
Tặng Huân chương Lao động đối với tập thể tập thể nước ngoài. |
|
13. |
T-CMU-241909-TT |
Tặng Huân chương Lao động đối với cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài. |
|
14. |
T-CMU-241911-TT |
Tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” cho tập thể. |
|
15. |
T-CMU-241912-TT |
Tặng danh hiệu “Anh hùng lao động” cho cá nhân. |
|
16. |
T-CMU-241649-TT |
Tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” cho tập thể |
|
17. |
T-CMU-241655-TT |
Tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” cho cá nhân |
|
18. |
T-CMU-241648-TT |
Tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” |
|
19. |
T-CMU-241642-TT |
Tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” |
|
20. |
T-CMU-241914-TT |
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
21. |
T-CMU-241918-TT |
Tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc |
|
22. |
T-CMU-241930-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể |
|
23. |
T-CMU-241931-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho cá nhân |
|
24. |
T-CMU-241932-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen về thành tích đột xuất cho tập thể |
|
25. |
T-CMU-241933-TT |
Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen về thành tích đột xuất (cho cá nhân) |
|
26. |
T-CMU-241934-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt, chuyên đề (cho tập thể) |
|
27. |
T-CMU-241935-TT |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt, chuyên đề (cho cá nhân) |
|
28. |
T-CMU-241913-TT |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
|
29. |
T-CMU-241937-TT |
Khen cao thành tích đột xuất |
|
30. |
T-CMU-241938-TT |
Hiệp y khen thành tích cao |
|
31. |
T-CMU-241939-TT |
Cấp đổi hiện vật khen thưởng |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
I. Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in cờ và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích đề nghị tặng cờ thi đua theo mẫu phụ lục số 01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA UBND TỈNH
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
II. Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 07 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA UBND TỈNH
Tên đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
III. Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo đến các đơn vị trình khen nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 02 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích xuất sắc được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP TỈNH
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
IV. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tặng danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày .... tháng ... năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
V. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 01 và 02 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày .... tháng ... năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
VI. Thủ tục tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 07 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
VII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 01 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 06 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CPngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(về thành tích xuất sắc đột xuất trong ………………)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...)./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
VIII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 08 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN |
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1126/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1126/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục quỹ đất tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ đến năm 2020 Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1126/QĐ-UBND ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án sắp xếp và xây dựng mô hình tổ chức, quản lý bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2013 về cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ nông thôn Việt Nam Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Y dược học tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nấm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường trung học cơ sở xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2010 duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1126/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu thuộc Dự án chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ ngầm tuyến cáp và đường dây thông tin, viễn thông, chiếu sáng hiện đang đi nổi trên tuyến phố Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 27/07/2009