Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành: 11/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thông tin báo chí, xuất bản, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Lut T chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn Quy phạm pháp lut ca Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Lut Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sa đổi, b sung mt sđiu ca Lut Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Ngh đnh s 51/2002/-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 ca Cnh phquy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sa đổi, b sung mt s điu ca Lut Báo chí;

Căn cứ Quyết định s 25/2013/-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 ca Th tưng Chính phban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;

Căn cứ Ngh định s 43/2011/-CP ngày 13/6/2011 ca Chính ph quy định vvic cung cấp tng tin và dịch v công trc tuyến trên trang thông tin đin t hoặc cng tng tin đin t ca cơ quan nhà nước;

Xét đngh ca SThông tin và Truyền tng ti T trình s 650/TTr-STTTT ngày 30/10/2013 và ý kiến thẩm định ca Sở Tư pháp tại Văn bn s 421/STP-XDVB ngày 01/10/2013,

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí trên đa bàn tnh Thái Nguyên.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ch trì, phi hp vi các quan liên quan theo dõi và kiểm tra việc thực hin Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn png UBND tnh; Th trưng các sở, ban, ngành, đoàn ththuc tnh; Ch tch UBND các huyn, thành phố, th xã; Chtịch UBND các xã, phưng, th trn chịu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này.

Quyết đnh này hiệu lc sau 10 ngày k t ngày ký và thay thế Quyết định s71/2008/-UBND ngày 23/12/2008 ban hành Quy đnh v phát ngôn và cung cp tng tin cho báo chí trên đa bàn tỉnh Thái Nguyên./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N
KT. CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Nhữ Văn Tâm

 

QUY CHẾ

PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2013/QĐ/UBND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi, đi tưng điều chnh

Quy chế này quy định v chế đ phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí ca y ban nhân dân tnh; các sở, ban, ngành thuc y ban nhân dân tnh; y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã; y ban nhân dân các xã, phưng, th trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là quan hành chính nhà nước) theo các quy định ca pháp lut vbáo chí hin hành.

Điều 2. Ngưi phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí

1. Người phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí ca các quan hành chính nhà nước gồm:

a) Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nưc;

b) Ngưi được ngưi đứng đu quan hành chính nhà nước giao nhiệm v phát nn và cung cấp thông tin cho báo chí thưng xuyên (sau đây gọi là Người phát nn);

H tên, chc v, sđin thoại và đa ch e-mail của Ngưi phát nn phải đưc công b bng văn bn cho các quan báo chí ca tnh, quan qun lý nhà nước vbáo c, quan thông tn báo chí ca Trung ương đóng trên đa bàn tỉnh và phi được đăng ti trên trang thông tin điện tử ca quan hành chính nhà nước. Khi có thay đi Ngưi phát nn, chậm nhất 10 (mưi) ngày làm việc, quan hành chính nhà nước phải có văn bản tng báo việc thay đổi.

c) Trong trưng hp cần thiết, người đng đu quan hành chính nhà nước có th y quyền cho nời trách nhiệm thuc cơ quan mình phát ngôn (sau đây gi chung là Ngưi đưc y quyền phát ngôn) hoc phi hp cùng Người phát nn đphát nn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí vnhng vn đ cụ th được giao;

Người phát ngôn quy định ti Điểm b Khoản 1 Điều này nếu đi vng mà không ththc hin phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì phải báo cáo đ Người đứng đầu quan hành cnh y quyền cho ngưi trách nhiệm thuc cơ quan mình thc hin vic phát ngôn và cung cp tng tin cho báo c;

Việc y quyền Ngưi phát ngôn đưc thc hin bng văn bn, ch áp dụng trong từng v việc và có thời gian nht định;

Khi thc hin vic y quyền thì h tên, chc v s đin thoại và địa ch e-mail ca Người được y quyền phát ngôn, văn bn y quyền phi được đăng ti trên trang tng tin đin t ca cơ quan hành chính nhà nước trong thi hn 12 gik t khi ký văn bny quyn.

2. Người phát ngôn, Người được y quyn phát ngôn quy định tại Điểm b, Đim c Khon 1 Điều này không được u quyền tiếp cho ngưi khác.

3. Người phát ngôn, Người được y quyn phát ngôn quy định tại Điểm b, Đim c Khon 1 Điều này phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

a) Là cán b, công chc thuc biên chế chính thc đang công tác tại cơ quan hành chính nhà nưc;

b) Có lp trưng chính tr, tư tưng vng vàng, có phẩm chất đo đc tt, có thái đ trung thc khách quan;

c) am hiểu sâu v chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, cấu t chc và nh vc quản lý ca quan hành chính nhà nước mà mình đang công tác; hiu biết nht định v lĩnh vc báo c, nắm vng các quy định pháp lut vbáo chí;

d) Có năng lc phân ch, tổng hp, x lý tng tin báo chí và kh năng giao tiếp với báo chí.

4. Các cá nhân ca cơ quan hành chính nhà nước được cung cp thông tin cho báo chí theo quy định pháp lut nhưng kng được nhân danh quan hành chính nhà nước đphát nn, cung cấp thông tin cho báo chí; không được tiết lbí mật điu tra, bí mật công v, thông tin sai s tht; trung thc khi cung cp thông tin cho báo chí và chu tch nhiệm trước pháp luật vnội dung tng tin đã cung cấp.

Chương 2.

PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ

Điều 3. Phát ngôn và cung cp thông tin đnh k

1. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh ch trì, phi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành thuộc y ban nhân dân tnh, y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã t chc cung cp tng tin cho báo chí theo định kỳ 3 tháng mt lần v hoạt đng và công tác ch đo, điều hành ca y ban nhân dân tỉnh, Ch tch y ban nhân dân tnh bng hình thc hp báo và đăng tải trên Cng thông tin đin t ca tỉnh.

Cng thông tin điện t ca tỉnh có tch nhiệm cập nhật thông tin theo các quy định hin hành để cung cp kp thi, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí trên đa bàn tỉnh và cả nước.

2. Các sở, ban, ngành ca tnh; y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã tổ chc cung cp thông tin đnh kỳ cho báo chí v hoạt động ca cơ quan mình, v lĩnh vc, đa bàn thuc phm vi qun lý ca mình, tng qua các hình thc sau:

a) Hng tháng cung cấp thông tin đnh kỳ cho báo chí và cp nht thông tin tn Cng thông tin điện t ca tỉnh hoặc trang tng tin đin t ca cơ quan mình (nếu có) theo các quy định ti Ngh định s 43/2011/-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 ca Chính ph quy định v việc cung cấp thông tin và dch v công trc tuyến trên trang tng tin đin t hoặc hoc cổng tng tin đin t ca cơ quan nhà nưc; Quyết định s 40/2012/-UBND ngày 06/11/2012 ca y ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên v việc Ban hành Quy chế qun lý hot đng và cung cp thông tin ca Cng thông tin đin t tỉnh Thái Nguyên;

b) T chc họp báo đ cung cp thông tin cho báo chí. Việc tổ chc hp báo thc hin theo quy đnh hiện hành;

c) Trưng hp cn thiết, cơ quan hành cnh nhà nước t chc cung cp thông tin định kỳ cho báo chí bng văn bn hoc thông tin trc tiếp ti các cuộc giao ban công tác báo chí hng quý do Sở Thông tin và Truyền thông phi hợp vi Ban Tuyên giáo Tnhy, Hi Nhà báo tnh t chc;

d) Cung cp thông tin kp thi, chính xác cho Cổng thông tin điện tử ca tỉnh theo quy đnh hiện hành.

Điều 4. Phát ngôn và cung cp thông tin trong trưng hp đt xut, bt thưng

Người phát ngôn hoc Ngưi được y quyền phát ngôn trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thi, chính xác cho báo chí trong các trưng hp đt xut, bất thưng sau đây:

1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các s kin, vn đ quan trng, gây tác đng ln trong xã hi thuc phm vi qun lý ca quan hành chính nhà nước nhằm cảnh báo kp thi và đnh hưng dư lun.

Trưng hp xảy ra v việc việc cn ngay thông tin ban đu ca quan hành chính nhà nước thì Người phát ngôn hoặc Người đưc y quyn phát nn trách nhiệm ch đng phát nn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thi gian nhanh nhất có thể, nhưng kng quá 01 (một) ngày, kt khi có v việc xy ra.

2. Khi cơ quan báo chí hoặc quan ch đo, qun lý nhà nước v báo chí có yêu cầu phát ngôn hoc cung cp thông tin v các skin, vn đ ca quan, lĩnh vc thuc phạm vi qun lý ca quan đã đưc nêu trên báo chí hoặc v các s kin, vn đnêu tại Khoản 1 Điều này.

3. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai s thật v lĩnh vc, đa bàn do quan mình quản lý, Người phát nn hoặc Ngưi được y quyền phát nn yêu cầu quan báo chí đó phi đăng ti ý kiến phn hồi, cải chính theo quy định ca pháp lut.

Điều 5. Quyền và trách nhiệm của ngưi đng đu cơ quan hành chính nhà nưc trong việc phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí

1. Ngưi đứng đu cơ quan hành chính nhà nước là Ngưi phát ngôn th trc tiếp phát nn hoặc chuyển giao nhiệm vụ, y quyền cho người thuc quan hành chính phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí theo quy đnh tại Điểm b, Đim c Khon 1 Điều 2 Quy chế này.

2. Người đng đầu chu trách nhiệm v việc phát ngôn và cung cấp tng tin cho báo chí ca cơ quan hành chính kể cả trong trưng hpy quyền cho ngưi khác phát nn và cung cấp tng tin cho báo chí.

3. Người đứng đu cơ quan hành cnh tổ chc chđo việc chuẩn b các thông tin và chế đphát ngôn ca cơ quan hành chính mình.

4. Người đứng đầu cơ quan hành chính xem xét h tr kinh phí cho Người phát nn, Ngưi đưc y quyền phát nn ca quan mình đ thc hiện việc phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí.

Điều 6. Quyn và trách nhiệm của Ni phát ngôn, Ngưi đưc y quyền phát nn

1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn được nhân danh đại diện cơ quan hành chính nhà nước phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.

2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị cá nhân có liên quan trong cơ quan mình cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy chế này; để trả lời các phản ánh, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí theo quy định của pháp luật. Các đơn vị, cá nhân khi có yêu cầu của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn về việc cung cấp thông tin để thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí có trách nhiệm thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn cung cấp thông tin.

3. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong các trường hợp sau:

a) Những vấn đề thuộc bí mật nhà nước; những vấn đề thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng; những vấn đề không thuộc quyền hạn phát ngôn;

b) Các vụ án đang được điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan điều tra có yêu cầu cần thông tin trên báo chí những vấn đề có lợi cho hoạt động điều tra và công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm;

c) Các vụ việc đang trong quá trình thanh tra; nghiên cứu giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định không được cung cấp thông tin cho báo chí;

d) Những văn bản chính sách, đ án trong quá trình soạn tho mà theo quy định ca pháp lut chưa được cấp có thẩm quyền cho phép ph biến;

đ) Không xut trình thNhà báo.

4. Người phát ngôn, Người được y quyền phát ngôn tch nhiệm phát nn và cung cp thông tin cho báo chí theo quy định ti Điu 3, Điều 4 Quy chế này và chu tch nhiệm trưc pháp lut, trưc người đng đầu cơ quan hành cnh nhà nưc vnội dung phát nn và tng tin cung cấp cho báo chí.

Trưng hp quan báo chí đăng, phát không đúng ni dung do Người phát ngôn, Người được y quyn phát ngôn cung cp thì Ngưi phát nn quyền yêu cầu cơ quan báo chí cải chính theo quy định ca pháp luật và không phải chịu tch nhiệm vni dung tng tin đó.

5. Trưng hp nội dung đ ngh cung cp thông tin vượt quá thẩm quyền hoc chưa đ tng tin đ trả li, cn phải tham khảo tm, người phát nn đưc phép kng trả li ngay và hn trả lời sau hoặc trả li bng văn bn nhưng kng quá năm (05) ngày làm việc.

Điều 7. Trách nhim của cơ quan báo chí, nhà báo

quan báo c, nhà báo có trách nhiệm đăng, phát, phản ánh trung thc ni dung phát ngôn và thông tin do Ngưi phát ngôn, Ngưi được y quyền phát ngôn cung cấp, đồng thi phi ghi rõ h tên Ngưi phát ngôn hoặc Ngưi đượcy quyền phát nn, tên quan hành chính nhà nưc ca Ngưi được phát nn, Ngưi đưc y quyền phát ngôn. quan báo chí đăng, phát đúng ni dung thông tin mà Người phát nn, Người được y quyền phát ngôn cung cấp thì không phi chịu trách nhiệm vni dung tng tin đó.

Điều 8. X lý vi phm

quan, t chc, nhân có liên quan không thc hin, thc hiện kng đúng hoặc thc hiện không đầy đ các quy định trong Quy chế này thì tùy theo tính cht, mc đ vi phạm s b x lý k lut, x lý vi phạm hành chính hoặc b truy cu tch nhiệm nh s theo quy định ca pháp lut.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Căn cứ vào Quy chế này, người đứng đu quan hành cnh nhà nưc thuc y ban nhân dân tỉnh; Ch tch y ban nhân dân các huyn, thành ph, th xã; Ch tch y ban nhân dân các xã, phưng, th trn t chc trin khai thc hin.

Điều 10. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan báo chí phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.