Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 14/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 22/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 381/TTr-STC ngày 07 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 22/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT |
Khu vực, đường, đoạn đường |
Đơn giá đất năm 2013 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
|
|
||
I |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
1 |
- Từ cầu sắt Đạ Tẻh đến hết đường vào Bến xe cũ, thửa số 130(21d) |
980 |
1,02 |
2 |
- Từ hết đường vào Bến xe cũ, thửa số 129 (21d) đến ngã tư chợ Đạ Tẻh |
1.307 |
1,14 |
3 |
- Từ ngã tư Chợ đến ngã tư Ngân Hàng Nông nghiệp |
1.836 |
1,15 |
4 |
- Từ ngã tư Ngân Hàng đến hết đường vào Khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 240(21b) |
1.143 |
1,00 |
5 |
- Từ hết đường vào khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 194(21b) đến hết trụ sở Công an huyện, thửa số 223 (17c) |
819 |
1,06 |
6 |
- Từ hết trụ sở Công an huyện, thửa số 242(17c) đến kênh N 6-8 |
614 |
1,12 |
II |
Đường Quang Trung |
|
|
1 |
- Từ ngã tư Chợ đến hết tiệm Phôtô Hùng, thửa 1306 (21B) |
1.852 |
1,14 |
2 |
- Từ hết tiệm Phôtô Hùng, thửa số 1307(21b) đến ngã tư xí nghiệp Xây Dựng |
1.500 |
1,15 |
3 |
- Từ ngã tư xí nghiệp Xây dựng đến cổng Trường tiểu học Quang Trung, Thửa số 488(21c) |
880 |
1,16 |
4 |
- Từ cổng trường Quang Trung, thửa số 486 (21c) đến hết nhà ông Chu Quang Diện (T.7) thửa số 569 (21) |
394 |
1,11 |
5 |
- Tư hết nhà ông Chu Quang Diện, thửa số 2047(21) đến đường vào hội trường Khu phố 3B, thửa số 1898(25) |
238 |
1,21 |
6 |
- Từ đường vào hội trường khu phố 3B, thửa số 1099(25) đến hết thôn 7 |
110 |
1,10 |
III |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
1 |
- Từ đầu cầu Đạ Tẻh đến hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 263(21a) |
1.267 |
1,10 |
2 |
- Từ hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 262 (21a) đến kênh N6-8 |
855 |
1,10 |
3 |
- Từ kênh N6-8 đến cầu Tràn |
490 |
1,20 |
4 |
- Từ Cầu Tràn đến cầu Đạ Mí |
577 |
1,10 |
IV |
Đường 30 tháng 4 |
|
|
1 |
- Từ ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1.353 |
1,10 |
2 |
- Từ giáp ngã tư Ngân Hàng đến đường vào tổ dân phố 1B + 5B |
1.460 |
1,07 |
3 |
- Từ đường vào tổ dân phố 1B + 5B đến ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường TH Kim Đồng |
1.304 |
1,00 |
4 |
- Từ ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường TH Kim đồng đến hết nhà ông Phùng Thế Tải, Thửa số 254(18b) |
979 |
1,08 |
V |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
1 |
- Từ cây xăng đến giáp ngã 3 hội trường Khu phố 5B, thửa số 187 (20a) |
1.316 |
1,05 |
2 |
- Từ ngã ba (hội trường Khu phố 5B), thửa số 258(20a) đến hết đường |
981 |
1,14 |
VI |
Đường 26 tháng 3 |
|
|
1 |
- Từ giáp đường 30/4 đến kênh N6-8, thửa số 121(18a) |
770 |
1,09 |
2 |
- Từ giáp kênh N6-8, thửa số 110(18a) đến hết đường |
100 |
1,26 |
VII |
Đường tỉnh 725 |
|
|
1 |
- Từ hết nhà ông Phùng Thế Tải, thửa số 255(18b) đến hết Huyện Đội, thửa số 450(10) |
718 |
1,10 |
2 |
- Từ giáp Huyện Đội, thửa số 264(10) đến cầu suối Đạ Bộ |
578 |
1,10 |
3 |
- Từ suối Đạ Bộ đến giáp ranh xã Hà Đông |
315 |
1,10 |
VIII |
Các đường khác |
|
|
1 |
- Từ ngã ba Hoài Nhơn đến kênh NN3A |
210 |
1,30 |
2 |
- Từ kênh NN3A đến giáp ranh xã Quốc Oai |
158 |
1,30 |
3 |
- Đường đi vào Khu phố 9 |
96 |
1,00 |
4 |
- Từ cầu Đạ Mí đến cống Bà Điều |
63 |
1,10 |
5 |
- Đường vào thôn Tân Lập |
50 |
1,09 |
6 |
- Đường vào Trung tâm Y tế huyện |
775 |
1,20 |
7 |
- Đường quanh Chợ từ giáp đường 3/2 đến giáp đường Quang Trung |
1.528 |
1,24 |
8 |
- Đường từ 3/2 đến giáp đường hẻm tổ dân phố 5a+5b (Xuân Ân) |
1.000 |
1,10 |
9 |
- Đường từ 3/2 đến giáp đường Phạm ngọc Thạch (Thành Đá) |
480 |
1,10 |
10 |
- Đường số 1 Tổ dân phố 1C từ giáp 3/2 đến cuối đường |
400 |
1,00 |
11 |
- Đường số 2 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 |
420 |
1,00 |
12 |
- Đường số 3 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 |
250 |
1,00 |
13 |
- Đường kênh N6-8 từ giáp đường 26/3 đến giáp đường 721 (bên trái) |
200 |
1,30 |
14 |
- Đường kênh N6-8 từ giáp đường 26/3 đến giáp đường 721 (bên phải) |
180 |
1,44 |
15 |
- Đường từ giáp 721 đến kênh mương (Đường vào lò gạch) |
400 |
1,00 |
16 |
- Đường từ giáp 3/2 đến giáp đường 721 (Cạnh truyền hình) |
250 |
1,00 |
17 |
- Đường từ giáp đường 3/2 đến giáp đường 721 (Cạnh công viên cây xanh) |
200 |
1,00 |
18 |
- Đường từ giáp đường Quang Trung đến hết cổng chùa Khánh Vân |
430 |
1,00 |
19 |
- Đường từ giáp đường Quang Trung đến giáp TDP 2C, 2D (Cạnh tiệp sửa xe Mạnh Ninh) |
530 |
1,00 |
20 |
- Hẻm có bề rộng mặt đường từ 3m đến dưới 5m |
170 |
1,00 |
21 |
- Hẻm có bề rộng mặt đường từ 2m đến dưới 3m |
120 |
1,00 |
22 |
- Hẻm có bề rộng mặt đường dưới 2m |
80 |
1,00 |
|
|
||
1 |
Xã Đạ Kho |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp đường tỉnh 721 |
|
|
1 |
- Từ dốc Ma Thiên Lãnh đến hết trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 946 (8) |
125 |
1,02 |
2 |
- Từ hết Trường TH Nguyễn Trãi, Thửa số 737(8) đến hết đường vào nghĩa trang thôn 5, Thửa số 209(7) |
235 |
1,00 |
3 |
- Từ hết đường vào nghĩa trang thôn 5, thửa số 203(7) đến đường vào xưởng chế biến gỗ DN Phước Tiến, thửa số 584(7) |
343 |
1,01 |
4 |
- Từ đường vào xưởng chế biến gỗ DN Phước Tiến, Thửa số 583(7) đến đỉnh dốc Bà Sửu, thửa số 558(16) |
430 |
1,20 |
5 |
- Từ đỉnh dốc bà Sửu, thửa số 453(16) đến cầu sắt Đạ Tẻh |
612 |
1,00 |
6 |
- Từ ngã ba đài tưởng niệm (mới) đến cầu mới Thị trấn Đạ tẻh |
462 |
1,00 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường liên xã |
|
|
1 |
- Từ ngã ba Triệu Hải đến giáp nhà ông Phạm Văn Long, Thửa số 29(6) |
380 |
1,00 |
2 |
- Từ nhà ông Phạm Văn Long, thửa số 14(6) đến cầu I |
120 |
1,05 |
3 |
- Từ Cầu I đến giáp ranh xã Triệu Hải |
105 |
1,10 |
III |
Vị trí tiếp giáp đường liên thôn |
|
|
1 |
- Từ Tỉnh lộ 721 đến cầu Hải Thảo |
80 |
1,00 |
2 |
- Từ cầu Hải Thảo đến giáp hội trường Thôn 9, Thửa số 78(11) |
65 |
1,00 |
3 |
- Từ hội trường thôn 9, Thửa số 568 911) đến hết Trường học Thôn 11, Thửa số 158(17) |
40 |
1,00 |
IV |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
29 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
21 |
1,10 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
17 |
1,12 |
2 |
Xã Đạ Lây |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp Tỉnh lộ 721 |
|
|
1 |
- Từ cầu Đạ Lây đến giáp ngã ba vào trạm Y tế, thửa số 793(3) |
167 |
1,12 |
2 |
- Từ ngã ba trạm Y tế, thửa số 792(7) đến hết ngã ba vào thôn Thuận Hà, thửa số 845(7) |
230 |
1,13 |
|
- Từ hết ngã ba thôn Thuận Hà, thửa số 760(7) đến hết Xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào thôn Thuận Lộc |
144 |
1,11 |
4 |
- Từ hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào thôn Thuận Lộc đến ranh giới huyện Cát Tiên |
84 |
1,14 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Liên thôn |
|
|
1 |
- Từ tỉnh lộ 721 vào hết trạm Y tế, thửa số 170(1) |
75 |
1,00 |
2 |
- Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến giáp Nhà máy điều |
67 |
1,10 |
3 |
- Đường thôn Liêm Phú vào đến 300 m |
93 |
1,13 |
4 |
- Đường thôn Liêm Phú đoạn còn lại |
50 |
1,12 |
5 |
- Đường thôn Phước Lợi vào đến 300 m |
70 |
1,00 |
6 |
- Đường thôn Phước Lợi đoạn còn lại |
34 |
1,00 |
7 |
- Đường thôn Thuận Hà vào đến 300 m |
60 |
1,00 |
8 |
- Đường thôn Thuận Hà đoạn còn lại |
38 |
1,00 |
9 |
- Đường thôn Thuận Lộc vào đến 300 m |
58 |
1,11 |
10 |
- Đường thôn Thuận Lộc đoạn còn lại |
34 |
1,10 |
11 |
- Đường thôn Thanh Phước vào đến hết nhà ông Phan Mậu Tiến Đạt |
34 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại: |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
25 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
19 |
1,10 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
15 |
1,16 |
3 |
Xã Hương Lâm |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp Tỉnh lộ 721 |
|
|
1 |
- Từ dốc Mạ Ơi đến đỉnh dốc Bà Gà, thửa số 01 (1), hết đường vào thôn Hương Thành |
90 |
1,04 |
2 |
- Từ đỉnh dốc Bà Gà, hết đường vào thôn Hương Thành, thửa số 32(3) đến đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 23,24 (4) |
75 |
1,04 |
3 |
- Từ đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 11,12 (4) đến cầu Đạ Lây |
139 |
1,00 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Liên thôn |
|
|
1 |
- Từ ngã ba đường 721 vào đội 12 đến hết ngã ba Hương Phong, thửa số 25,27 (9) |
64 |
1,00 |
2 |
- Từ hết ngã ba Hương Phong, Thửa số 26,184 (9) đến Khe Tre |
43 |
1,00 |
3 |
- Đường thôn Hương Vân 1 nhánh 1+2 vào đến 200 m |
60 |
1,10 |
4 |
- Đường thôn Hương Vân 2 |
95 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
28 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
19 |
1,11 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
15 |
1,13 |
4 |
Xã An Nhơn |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp Tỉnh lộ 721 |
|
|
1 |
- Từ cầu Đạ Mí đến đến hết ngã ba vào B5, Thửa số 1199(3) |
174 |
1,00 |
2 |
- Từ hết ngã ba B5, thửa số 1198(3) đến chân dốc Mạ Ơi |
119 |
1,00 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Liên thôn |
|
|
1 |
- Từ ngã ba B5, thửa số 1200(3) vào đến cầu B5 |
50 |
1,00 |
2 |
- Từ cầu B5 đến núi Ép |
40 |
1,00 |
3 |
- Từ ngã ba giáp Tỉnh lộ 721, thửa số 1143,1145(1) vào hồ Đạ Hàm |
71 |
1,00 |
4 |
- Từ ngã ba Đạ Mí, thửa số 937,939(2) vào đến hết phân hiệu thôn 7 An Nhơn |
59 |
1,00 |
5 |
- Từ hết phân hiệu thôn 7 An Nhơn, thửa số 143(10) vào hết buôn Tố Lan |
40 |
1,10 |
6 |
- Từ ngã ba Đạ Mí đến hết phân hiệu đội 2, thửa số 1002(2) |
54 |
1,00 |
7 |
- Các đường còn lại từ tỉnh lộ 721 vào đến 300m |
41 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
30 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
19 |
1,10 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
17 |
1,10 |
5 |
Xã Quang Trị |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp đường Liên xã |
|
|
1 |
- Từ cầu Quảng Trị đến hết hội trường Thôn I, Thửa số 286(1) |
65 |
1,03 |
2 |
- Từ hết hội trường Thôn I, Thửa số 290(1) đến hết nhà làm việc cụm Tiểu khu 2, Thửa số 264(3) |
55 |
1,00 |
3 |
- Từ hết nhà làm việc Tiểu khu 2, thửa số 263(3) đến hết Thửa số 20(5) |
50 |
1,00 |
4 |
- Từ thửa số 354(6),21(5) đến cổng chào Thôn 6 |
40 |
1,00 |
5 |
- Từ cổng chào Thôn 6 đến giáp cầu máng Hà Đông |
33 |
1,11 |
6 |
- Từ cầu Máng Triệu Hải đến cổng chào Thôn 7, Thửa số 109(6) |
45 |
1,02 |
7 |
- Từ cổng chào thôn 7, Thửa số 396(6) đến cầu Khe Cáu; từ cổng chào thôn 7, thửa số 108(6) đến hết nhà ông Lê Văn Nghiễn |
40 |
1,03 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Hương thôn |
|
|
1 |
- Các đường Hương thôn vào đến 300 m |
24 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
18 |
1,06 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
16 |
1,14 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
14 |
1,10 |
6 |
Xã Quốc Oai |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp đường liên xã (Huyện lộ) |
|
|
1 |
- Từ cầu sắt đến kênh N6-3 |
65 |
1,05 |
2 |
- Từ kênh N6-3 đến hết nhà ông Nguyễn Bá Tiến, thửa số 82 |
95 |
1,00 |
3 |
- Từ hết nhà ông Nguyễn Bá Tiến, thửa số 350(6) đến cầu sắt Đạ Nhar |
68 |
1,00 |
4 |
- Từ cầu sắt Đạ Nhar đến hết Buôn Đạ Nhar |
35 |
1,11 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Hương thôn |
|
|
1 |
- Các đường Hương thôn từ giáp đường liên xã vào đến 300m |
25 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
20 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
16 |
1,10 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
14 |
1,10 |
7 |
Xã Mỹ Đức |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp tỉnh lộ 725 |
|
|
1 |
- Từ ranh giới xã Hà Đông đến kênh ĐN6 |
172 |
1,20 |
2 |
- Từ kênh ĐN6 đến hết đất nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 541(3) |
112 |
1,19 |
3 |
- Từ nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 542(3) đến hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 364(8) |
172 |
1,10 |
4 |
- Từ hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 363(8) đến cầu thôn 7 |
96 |
1,00 |
5 |
- Từ cầu thôn 7 đến hết đất ông Nguyễn Xuân Đoài |
89 |
1,00 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Hương thôn |
|
|
1 |
- Từ nhà bà Trần Thị Thương, thửa số 106(10) đến hết đất ông Ngô Tấn Hùng |
34 |
1,10 |
2 |
- Từ ngã ba Mỹ Đức đến kênh Đông |
94 |
1,10 |
3 |
- Từ kênh Đông đến chân đập Hồ Đạ Tẻh (phía đường nhựa) |
51 |
1,10 |
4 |
- Từ hết Trung tâm cụm xã đến hết nhà ông Đinh Văn Toàn |
54 |
1,00 |
5 |
- Đường vành đai Trung tâm cụm xã |
57 |
1,11 |
6 |
- Khu vực định canh định cư Con Ó xã Mỹ Đức |
35 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
34 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
24 |
1,09 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
17 |
1,13 |
8 |
Xã Hà Đông |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp tỉnh lộ 725 |
|
|
1 |
- Từ cầu Hà Đông đến giáp đường thôn 4,5, thửa số 547(1) |
115 |
1,04 |
2 |
- Từ giáp đường thôn 4,5, thửa số 267(1) đến ranh giới xã Mỹ Đức |
151 |
1,20 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường hương thôn |
|
|
1 |
- Các đường hương thôn từ giáp TL 725 vào đến 300m |
50 |
1,10 |
2 |
- Từ giáp TL 725 vào đến hết Trung tâm cụm xã, thửa số 469(1) |
120 |
1,10 |
3 |
- Từ hết Trung tâm cụm xã, thửa số 587(1) đến nhà bà Nguyễn Thị Sáu |
65 |
1,09 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
34 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
24 |
1,09 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
15 |
1,16 |
9 |
Xã Triệu Hải |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp đường liên xã |
|
|
1 |
- Từ ranh giới xã Đạ Kho đến hết Hội trường thôn 3A, đường vào thôn 3B |
92 |
1,00 |
2 |
- Từ hết Hội trường thôn 3A, đường vào thôn 3B đến ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, thửa số 221(12) |
110 |
1,10 |
3 |
- Từ ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, Thửa số 223(12) đến ranh giới xã Đạ Pal |
84 |
1,00 |
4 |
- Từ ngã tư UBND xã Triệu Hải đến giáp xã Quảng Trị |
90 |
1,00 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Hương thôn |
|
|
1 |
- Các trục đường Hương thôn vào đến 300 m |
41 |
1,04 |
2 |
- Các trục đường Hương thôn 3B, 4B (đường nhựa), xóm Bồi |
48 |
1,11 |
3 |
Đường vào thôn 5 đến hết nhà ông Ng Quốc Sơn |
50 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
29 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
24 |
1,09 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
17 |
1,13 |
10 |
Xã Đạ Pal |
|
|
I |
Vị trí tiếp giáp đường liên xã |
|
|
1 |
- Từ ranh giới xã Triệu Hải đến suối Giao Hà |
90 |
1,05 |
2 |
- Từ suối Giao Hà đến chân dốc Tôn K’Long |
70 |
1,14 |
II |
Vị trí tiếp giáp đường Hương thôn |
|
|
1 |
- Từ giáp đường liên xã đến thác Xuân Đài |
40 |
1,00 |
2 |
- Từ giáp đường liên xã đường vào thôn Xuân Phong đến hết nhà ông Nùng |
35 |
1,14 |
3 |
- Khu vực định canh, định cư Tôn K'Long |
25 |
1,00 |
III |
Các vị trí còn lại |
|
|
1 |
- Bề rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 5m |
19 |
1,00 |
2 |
- Bề rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 3m |
16 |
1,10 |
3 |
- Bề rộng mặt đường dưới 2m |
14 |
1,10 |
- Khu vực I: Thị trấn Đạ Tẻh.
- Khu vực II: Thuộc các xã An Nhơn, Đạ Kho, Hà Đông, Triệu Hải, Đạ Lây, Hương Lâm.
- Khu vực II: Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm 1 thuộc các xã: An Nhơn, Đạ Kho.
+ Nhóm 2 thuộc các xã: Hương Lâm, Triệu Hải, Hà Đông, Đạ Lây.
- Khu vực III: Thuộc các xã: Đạ Pal, Quảng Trị, Mỹ Đức, Quốc Oai, Buôn Tố Lan (xã An Nhơn).
I. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Khu vực |
Đơn giá, Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
|||||
Vị trí 1 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
Vị trí 2 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
Vị trí 3 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
||
1 |
Khu vực I |
22 |
1,00 |
18 |
1,00 |
11 |
1,00 |
2 |
Khu vực II |
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 |
18 |
1,00 |
15 |
1,00 |
9 |
1,00 |
|
Nhóm 2 |
15 |
1,00 |
12 |
1,00 |
8 |
1,00 |
|
3 |
Khu vực III |
11 |
1,00 |
9 |
1,00 |
6 |
1,00 |
II. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Khu vực |
Đơn giá, Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
|||||
Vị trí 1 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
Vị trí 2 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
Vị trí 3 |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
||
1 |
Khu vực I |
15 |
1,00 |
12 |
1,00 |
8 |
1,00 |
2 |
Khu vực II |
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 |
12 |
1,00 |
10 |
1,00 |
7 |
1,00 |
|
Nhóm 2 |
10 |
1,00 |
8 |
1,00 |
6 |
1,00 |
|
3 |
Khu vực III |
8 |
1,00 |
7 |
1,00 |
5 |
1,00 |
III. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Số TT |
Vị trí |
Đơn giá |
Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt) |
1 |
Vị trí 1 |
7 |
1,00 |
2 |
Vị trí 2 |
6 |
1,00 |
3 |
Vị trí 3 |
5 |
1,00 |
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu viện phí tại cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, mức chi và tỷ lệ phân chia mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ nguồn nước dưới đất khu vực Nam Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá tiền công áp dụng để chi trả cho người lao động trực tiếp làm công việc duy tu, bảo dưỡng mốc giới và phát quang đường biên giới Việt - Trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng phú, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND cấm tàu cá hoạt động, neo đậu tại khu vực tuyến bờ từ Cửa Lấp đến Mũi Sao Mai thành phố Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài Nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định quản lý các nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án và 07 Chương trình, 27 Đề án trọng tâm của Đảng bộ tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012