Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 16/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 12/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc bổ sung một số điều của Quy định giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ- UBND.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và triển khai thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Sử dụng bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định tại “Bảng giá nhà và vật kiến trúc” thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá.
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Biệt thự: loại nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 4. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là m2 sàn (bằng tổng diện tích tầng trệt và các tầng lầu) của ngôi nhà. Nếu cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
Riêng đối với nhà trệt có gác lững bằng gỗ nêu tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 Quy định này đơn vị áp dụng là m2 thực tế của gác lững.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng giá nêu tại Điều 9 Quy định này.
c) Bảng giá tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng (VAT) bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện trong nhà.
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III, tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.977.920 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 1.998.080 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.041.760 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.048.480 đ/m²
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 58.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.280 đ/m²
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái Fibrociment: 2.265.760 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 2.247.840 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.356.480 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.376.640 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 2.468.480 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 58.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 51.520 đ/m²
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.775.360 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.806.720 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.843.680 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.030.720 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được công thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 30.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 28.000 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 62.720 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.960 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 20.160 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 64.960 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 61.600 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 45.920 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
c) Nhà từ ba đến năm tầng
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.896.320 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.912.000 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.966.880 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.139.360 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 22.400 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 61.600 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.640 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.720 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 13.440 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 42.560 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 33.600 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 15.680 đ/m²
d) Đối với nhà ở liên kế có 1 vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III, tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 2.275.840 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 2.299.360 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.346.400 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.355.360 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 56.000 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.280 đ/m²
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.679.040 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.719.360 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.721.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 2.901.920 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 56.000 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 48.160 đ/m²
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 3.054.240 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 3.080.000 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 3.113.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 4.353.440 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 30.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 28.000 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 62.720 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.960 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 20.160 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 64.960 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 60.480 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 45.920 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 3.181.920 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 3.200.960 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 3.225.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.430.560 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 22.400 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 59.360 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.640 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.720 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 13.440 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 42.560 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 33.600 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 16.800 đ/m²
3. Biệt thự
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; trần thạch cao (hoặc Eron); cầu thang lát đá hoa cương; mặt tiền có ốp gạch trang trí; xà gồ gỗ (hoặc thép); cửa gỗ nhóm III.
- Mái tôn màu (tôn giả ngói): 4.495.680 đ/m²
- Mái lợp ngói Biên Hòa 4.827.200 đ/m²
- Mái bê tông cốt thép: 5.025.440 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 60.480 đ/m²
+ Không sơn nước: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 98.560 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 50.400 đ/m²
4. Đối với nhà có các đặc điểm khác
a) Đối với nhà có nhiều loại cửa: cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính bảng giá chuẩn nhà ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
b) Đối với nhà có ốp trang trí mặt tiền và kệ bếp bằng đá hoa cương thì tính giá như tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này cộng phần ốp đá hoa cương (phần ốp đá hoa cương tính theo diện tích ốp lát nhân với đơn giá vật liệu tại thời điểm).
c) Đối với nhà trệt có gác lững bằng gỗ: Sử dụng bảng giá như nhà trệt liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều này. Phần gác lững bằng gỗ nhóm III cộng thêm 417.760 đ/m² gác lững.
d) Đối với nhà một trệt một lầu nhưng sàn bằng gỗ: Sử dụng bảng giá như nhà hai tầng liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này. Phần sàn BTCT thay bằng dầm sàn gỗ nhóm III trừ đi 209.440 đ/m² sàn.
đ) Đối với nhà một trệt, một lầu khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III nền lát gạch tàu có xây bó nền:
- Mái tôn tráng kẽm: 2.596.000 đ/m²
- Mái Fibrôciment: 2.605.500 đ/m²
- Mái ngói: 2.582.000 đ/m²
- Một số đặc điểm khác:
+ Nền gạch bông cộng thêm 28.000 đ/m²
+ Nền gạch ceramic Trung Quốc cộng thêm 33.040 đ/m²
+ Nền gạch ceramic Việt Nam cộng thêm 45.360 đ/m²
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 4.445.280 đ/m².
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào giá chuẩn trên:
+ Không có trần: trừ đi 74.440 đ/m²
+ Không ốp gạch: trừ đi 327.008 đ/m²
+ Tường quét vôi: trừ đi 49.280 đ/m²
+ Nền láng xi măng: trừ đi 100.800 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 90.720 đ/m²
+ Nền lát gạch bông địa phương: trừ đi 34.720 đ/m²
+ Móng gạch, cột gạch: trừ đi 372.960 đ/m²
2. Nhà vệ sinh tạm
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại: 1.635.200 đ/m².
Điều 7. Nhà kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1
Nhà 1 6m, không có cần trục: tầng khẩu độ 12m, cao
a) Tường gạch, cột gạch, kèo gỗ nhóm III 1.038.240 đ/m²
b) Tường gạch, cột gạch, kèo thép 1.114.400 đ/m2
c) Tường gạch, cột BTCT, kèo thép: 1.545.600 đ/m²
d) Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT: 1.596.000 đ/m²
đ) Tường gạch, cột thép, kèo thép: 1.393.280 đ/m²
e) Tường gạch, cột thép, kèo gỗ nhóm III: 1.114.400 đ/m²
2. Loại 2
Nhà 1 9m, không có cần trục tầng khẩu độ 15m, cao
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch: 2.063.040 đ/m²
b) Cột kèo BTCT, tường gạch: 3.270.400 đ/m²
c) Cột kèo thép, tường gạch: 1.910.720 đ/m²
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng,
trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
1. Nhà hoàn chỉnh
a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 218.400 đ/m²
- Mái tôn kẽm, đòn tay gỗ nhóm III: 380.800 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 286.720 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 395.360 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 301.280 đ/m²
b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 481.600 đ/m²
- Mái tôn kẽm, đòn tay gỗ nhóm III: 645.120 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 551.040 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 659.680 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 565.600 đ/m²
c) Loại nhà nền lát gạch tàu, khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.163.680 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.233.120 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.247.680 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.422.400 đ/m²
d) Loại nhà nền lát gạch bông, khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.015.840 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.074.080 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.089.760 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.264.480 đ/m²
đ) Đơn giá trên được xác định cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ cộng thêm 71.680 đ/m2.
e) Đối với nhà tạm có cột bê tông cốt thép thì tính bảng giá quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này (phần cột bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
g) Đối với nhà tạm có cột xây bằng gạch thì tính bảng giá quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này (phần cột xây bằng gạch được tính tương đương cột gỗ tạp hoặc cột gỗ tạp xẻ vuông).
2. Đơn giá tính cho 1m² các loại công tác
a) Nền, sàn gỗ: (tính cho 1 m2 nền, sàn)
- Nền đất: 8.960 đ/m²
- Nền láng xi măng: 72.800 đ/m²
- Nền gạch tàu: 73.920 đ/m²
- Nền gạch bông: 169.120 đ/m²
- Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ: 52.640 đ/m²
- Sàn tre, gỗ tạp: 88.480 đ/m²
- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá: 471.520 đ/m²
- Sàn gỗ tạp, trụ đá: 285.600 đ/m²
b) Khung cột: (tính cho 1 m2 nền, sàn)
- Khung tre, tràm, bạch đàn: 39.200 đ/m²
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông): 144.480 đ/m²
- Khung gỗ nhóm III: 366.240 đ/m²
c) Mái: tính cho 1 m2 mái.
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 53.760 đ/m²
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 147.840 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 216.160 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 121.296 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 231.840 đ/m²
- Mái Fibrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 131.712 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 405.440 đ/m²
d) Vách: tính cho 1m² vách:
- Vách lá: 39.200 đ/m²
- Vách ván tạp: 71.680 đ/m²
- Vách tôn kẽm: 106.400 đ/m²
- Vách gỗ nhóm III 191.520 đ/m²
1. Tường xây các loại
a) Tường xây gạch ống dày 100 không tô, trát: 70.560 đ/m²
b) Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt: 105.280 đ/m²
c) Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt: 140.000 đ/m²
d) Tường xây gạch ống dày 200 không tô, trát: 132.160 đ/m²
e) Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt: 169.120 đ/m²
f) Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt: 206.080 đ/m²
g) Tường xây gạch thẻ trát một mặt: 1.109.920 đ/m3
2. Trát tường
a) Trát 01 mặt tường vữa xi măng: 33.000 đ/m2
b) Trát 02 mặt tường vữa xi măng: 66.000 đ/m2
3. Hàng rào
a) Hàng rào song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 1.085.280 đ/m²
b) Hàng rào lưới B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình: 996.800 đ/m²
c) Hàng rào lưới B40, trụ đá: 80.640 đ/m²
d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT: 106.400 đ/m²
4. Tường ốp gạch, sân lát gạch các loại
a) Tường ốp gạch ceramic: 200.480 đ/m²
b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm: 66.080 đ/m²
c) Sân, nền láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ: 58.240 đ/m²
d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30: 61.600 đ/m²
đ) Sân, nền lát gạch bông địa phương không bê tông lót: 101.920 đ/m²
e. Sân, nền lát gạch ceramic không bê tông lót: 135.520 đ/m²
5. Bê tông các loại
a) Bê tông lót đá 4x6: 833.280 đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 2.124.640 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.617.280 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.831.200 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.321.600 đ/m3
d) Cột BTCT đá 1x2 4.708.480 đ/m3
đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép đá 1x2: 4.841.760 đ/m3
e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá 1x2: 3.982.720 đ/m3
1. Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.
2. Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy địn h này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011; nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư - Lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về độ mật tài liệu của Ủy ban nhân dân Quận 6 và đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 6 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ thực hiện công tác thanh niên vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của báo ảnh Đất Mũi Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, chuyển hình thức sử dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh tại Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn hoa thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết liệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế thưởng, phạt tiến độ thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương" ban hành theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát, chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Nam Định Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quản lý giá các loại dịch vụ khám, chữa bệnh và tiêm vaccin theo yêu cầu tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, chính sách đối với chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về lập, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009