Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 09/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lê Hồng Văn |
Ngày ban hành: | 23/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2011/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí 1989 ngày 28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ - CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Quyết định số 79/2002/QĐ - TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.
Căn cứ Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Quy chế cấp giấy phép thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 136/TTr-STTTT ngày 03/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo quyết định số 09 /2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Quy định này quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ truyền hình trả tiền và nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền tại tỉnh Hải Dương.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia việc quản lý, cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ truyền hình trả tiền và nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền; các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thu và sử dụng tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh tại tỉnh Hải Dương.
1. Truyền hình trả tiền là hoạt động cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phân phối nội dung thông tin dưới dạng các chương trình truyền hình trả tiền và các dịch vụ giá trị gia tăng trên hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền đến thuê bao truyền hình trả tiền theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các thỏa thuận có tính ràng buộc tương đương (gọi tắt là Hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền).
Các chương trình truyền hình trả tiền có thể được cung cấp trực tiếp (dịch vụ truyền hình trực tuyến) hoặc theo yêu cầu (dịch vụ truyền hình theo yêu cầu) đến thuê bao truyền hình trả tiền.
2. Dịch vụ truyền hình trực tuyến là dịch vụ truyền hình trả tiền cung cấp trực tiếp các chương trình, kênh chương trình đến thuê bao truyền hình trả tiền không qua thiết bị lưu trữ, làm chậm.
3. Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu là dịch vụ lưu trữ các chương trình, kênh chương trình để cung cấp đến thuê bao truyền hình trả tiền theo yêu cầu của thuê bao truyền hình trả tiền.
4. Chương trình truyền hình trả tiền là các chương trình trong nước, chương trình nước ngoài được cung cấp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
5. Chương trình trong nước là chương trình, kênh chương trình phát thanh, truyền hình do các đơn vị có giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình của Việt Nam sản xuất hoặc liên kết sản xuất theo quy định của pháp luật.
6. Chương trình nước ngoài là chương trình, kênh chương trình phát thanh, truyền hình do các hãng phát thanh, truyền hình nước ngoài sản xuất cung cấp tại Việt Nam.
7. Hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền (gọi tắt là hạ tầng kỹ thuật truyền hình trả tiền) là hạ tầng mạng viễn thông (mạng cáp, mạng vệ tinh, mạng di động, mạng internet) có tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
Hạ tầng kỹ thuật truyền hình trả tiền cung cấp tín hiệu cho thuê bao truyền hình trả tiền tại điểm kết cuối theo quy định của pháp luật về viễn thông.
8. Thuê bao truyền hình trả tiền (gọi tắt là thuê bao) là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
9. Các dịch vụ truyền hình trả tiền được phân chia theo phương thức truyền dẫn phát sóng, bao gồm:
- Dịch vụ truyền hình cáp: Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật mạng cáp với các công nghệ khác nhau (tương tự, số, IPTV) để phân phối nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
- Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số: Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật mạng phát sóng truyền hình mặt đất kỹ thuật số (DVB-T) để phân phối nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
- Dịch vụ truyền hình trực tiếp qua vệ tinh (DTH): Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật phát sóng trực tiếp qua vệ tinh (DTH) để phân phối nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
- Dịch vụ truyền hình di động: Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật mạng phát sóng truyền hình di động mặt đất kỹ thuật số hoặc mạng viễn thông di động để phân phối nội dung thông tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
Điều 4. Cung cấp, kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền
1. Đơn vị cung cấp, kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền là doanh nghiệp được cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền, sử dụng hạ tầng do doanh nghiệp xây dựng hoặc hạ tầng của đơn vị cung cấp hạ tầng kỹ thuật truyền hình trả tiền để truyền tải nguyên vẹn nội dung chương trình, kênh chương trình được cung cấp bởi các đơn vị cung cấp nội dung trên truyền hình trả tiền trực tiếp hoặc theo yêu cầu đến thuê bao truyền hình trả tiền.
2. Điều kiện cung cấp, kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền:
a. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b. Có giấy cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
c. Giấy cấp phép phát nội dung các chương trình(kênh truyền hình) trên hệ thống truyền hình cáp của doanh nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
d. Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông (trường hợp doanh nghiệp không có hạ tầng mạng thì phải có Hợp đồng thuê, mượn hạ tầng mạng của đơn vị có hạ tầng mạng viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép).
3. Doanh nghiệp cung cấp, kinh doanh dịch vụ truyền hình trả tiền muốn tổ chức hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, trước khi hoạt động phải có Hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm:
a. Quyết định của cấp có thẩm quyền thành lập Doanh nghiệp;
b. Bản sao các giấy phép như các mục a, b, c, d khoản 2 Điều 4 của quy định này.
c. Bản báo cáo chất lượng truyền hình cáp trả tiền của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
d. Đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ công nghệ sử dụng, loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ, giải pháp xây dựng hạ tầng hoặc thuê hạ tầng, giá thành dịch vụ ... trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
e. Nếu Doanh nghiệp ngoài tỉnh mở Chi nhánh tại Hải Dương ngoài những văn bản nêu tại các mục a, b, c, d của khoản 3 điều 4 quy định này và gửi kèm:
- Quyết định của Doanh nghiệp về việc thành lập Chi nhánh tại Hải Dương;
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh tại Hải Dương;
- Danh sách cán bộ của Chi nhánh.
f. Nếu doanh nghiệp chưa có Chi nhánh tại Hải Dương ngoài những văn bản nêu tại các mục a, b, c, d khoản 3 điều 4 của quy định này và gửi kèm Quyết định của doanh nghiệp cử người làm đại diện của doanh nghiệp tại Hải Dương.
Điều 5. Cung cấp hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền
1. Đơn vị cung cấp hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền là doanh nghiệp được cấp phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và sở hữu mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền tải dịch vụ truyền hình trả tiền.
2. Điều kiện cung cấp hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền:
a. Giấy phép Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b. Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
3. Đơn vị cung cấp hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền trước khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Hải Dương phải có Hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông, trong đó gồm:
a. Bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền thành lập Doanh nghiệp;
b. Bản sao các văn bản nêu tại mục a, mục b khoản 2 điều này; và gửi kèm Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền trong đó nêu rõ công nghệ sử dụng, loại hình thiết bị, phạm vi cung cấp dịch vụ, dung lượng lắp đặt, dung lượng sử dụng, hệ thống truyền dẫn tín hiệu ... trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
c. Nếu Doanh nghiệp có Chi nhánh kinh doanh tại Hải Dương phải có bản sao các văn bản nêu tại mục a, mục b khoản 2 điều 5 của quy định này và các văn bản sau:
- Bản sao Quyết định của Doanh nghiệp về việc thành lập Chi nhánh tại Hải Dương;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh tại Hải Dương;
- Danh sách cán bộ của Chi nhánh.
d. Nếu doanh nghiệp chưa có Chi nhánh tại Hải Dương phải có bản sao các văn bản nêu tại mục a, mục b khoản 2 điều 5 của quy định này và Quyết định của doanh nghiệp cử người làm đại diện của doanh nghiệp truyền hình trả tiền tại Hải Dương.
4. Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh được thực hiện Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 6. Sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền.
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền là thuê bao truyền hình trả tiền.
2. Thuê bao truyền hình trả tiền có quyền và nghĩa vụ:
a. Được sử dụng các dịch vụ theo đúng các quy định trong Hợp đồng đã giao kết với đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
b. Được quyền khiếu nại hoặc khiếu kiện Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền trong trường hợp dịch vụ không được cung cấp theo đúng Hợp đồng đã giao kết.
c. Phải thực hiện đầy đủ các điều kiện được quy định trong Hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
d. Không được cung cấp lại hoặc bán lại dịch vụ truyền hình trả tiền dưới mọi hình thức.
Điều 7. Thu trực tiếp tín hiệu truyền hình từ vệ tinh
1. Thuê bao truyền hình trả tiền được sử dụng khoảng không của nhà riêng hoặc cơ quan mà không ảnh hưởng đến người thứ hai để lắp đặt thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tuyến từ vệ tinh phục vụ cho nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền cho các tổ chức cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền của Việt nam cung cấp.
2. Các đối tượng được thu các chương trình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập, biên dịch để khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
a. Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp tỉnh và Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
b. Báo Hải Dương, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Nhân Dân và các Báo Trung ương, Thông tấn xã Việt Nam tại tỉnh; Chi nhánh văn phòng đại diện, Chi nhánh Văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại tỉnh;
c. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại tỉnh;
d. Các tổ chức có người nước ngoài làm việc, cá nhân người nước ngoài chỉ được thu trực tiếp các chương tình nước ngoài không qua biên tập, biên dịch nếu chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại tỉnh.
3. Đăng ký thu trực tiếp các chương trình nước ngoài không qua biên tập, biên dịch.
a. Các đối tượng quy định tại điểm 2 của Điều 7 trước khi lắp đặt thiết bị thu các chương trình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập, biên dịch phải thực hiện việc đăng ký với Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Hồ sơ đăng ký gồm:
- Tờ khai Đăng ký (kèm theo mẫu quy định này);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập; Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản xác nhận lý do thường trú đối với cá nhân người nước ngoài.
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong các giấy phép thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân người nước ngoài thì phải có bản sao hợp đồng thuê nhà.
c. Trong thời gian 2 tuần làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ. Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp đăng ký. Văn bản đăng ký có giá trị pháp lý 5 năm kể từ ngày ban hành. Trường hợp không cấp đang ký phải có văn bản trả lời.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
1. Thực hiện đúng các quy định quản lý, cung cấp thông tin trên truyền hình trả tiền và cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được quy định tại quy định này cũng như các quy định khác của pháp luật .
2. Hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.
3. Thực hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ; quy định về phí và lệ phí.
4. Thực hiện đúng các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được cấp.
5. Được sử dụng mọi biện pháp kỹ thuật để cắt bỏ chương trình có nội dung vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam khi phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan chỉ đạo, quản lý báo chí.
6. Được chủ động lựa chọn đơn vị cung cấp chương trình trong nước.
7. Được chủ động lựa chọn các chương trình không thuộc danh mục các chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị thông tin tuyên truyền và đã được cấp phép cho truyền hình trả tiền.
8. Được chủ động lựa chọn đơn vị cung cấp hạ tầng mạng để cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
9. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng truyền hình trả tiền
1. Được cung cấp hạ tầng mạng cho các tổ chức cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền theo thỏa thuận và giao kết bằng hợp đồng kinh tế.
2. Bảo đảm hạ tầng mạng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hạ tầng mạng viễn thông và các quy định trong hợp đồng giao kết với đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
4. Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về truyền hình trả tiền trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền.
5. Chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo hướng dẫn của Sở Thông tin và truyền thông
1. Cung cấp nội dung trên truyền hình trả tiền là cung cấp các chương trình trong nước, các chương trình nước ngoài được phép cung cấp trên truyền hình trả tiền.
2. Nội dung các chương trình trong nước trên truyền hình trả tiền do các đơn vị có giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình tại Việt Nam cung cấp.
3. Nội dung các chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do đơn vị cung cấp chương trình nước ngoài chịu trách nhiệm thoả thuận bản quyền và biên tập các chương trình nước ngoài theo quy định của pháp luật cung cấp. Đơn vị cung cấp chương trình nước ngoài do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép và quản lý thống nhất.
Các đơn vị là đại lý được ủy quyền kinh doanh bản quyền các chương trình nước ngoài chỉ được cung cấp các chương trình nước ngoài tại Việt Nam thông qua đơn vị cung cấp chương trình nước ngoài đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.
4. Việc quản lý nội dung trên truyền hình trả tiền được thực hiện theo các quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 11. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ truyền hình trả tiền
Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền có trách nhiệm thực hiện quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
1. Công bố chất lượng dịch vụ theo quy định.
2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát và bảo đảm cung cấp dịch vụ cho thuê bao truyền hình trả tiền theo đúng chất lượng quy định hoặc chất lượng đã công bố.
3. Thực hiện ngay các biện pháp khắc phục cần thiết để đảm bảo chất lượng dịch vụ khi có sự cố.
Điều 12. Bản quyền chương trình trên truyền hình trả tiền
1. Các chương trình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị thông tin tuyên truyền được tiếp phát nguyên vẹn trên truyền hình trả tiền không cần thỏa thuận về bản quyền.
2. Các kênh chương trình còn lại trên hệ thống truyền hình trả tiền phải bảo đảm các yêu cầu về bản quyền như sau:
a) Có văn bản chứng minh bản quyền hợp pháp của các đơn vị cung cấp nội dung chương trình truyền hình trả tiền.
b) Bảo đảm tính nguyên vẹn của chương trình gốc do các đơn vị cung cấp nội dung chương trình truyền hình trả tiền cung cấp, trừ trường hợp xử lý nội dung vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Thông tin quảng cáo, tin nhắn trên truyền hình trả tiền
1. Việc quảng cáo và thông tin tin nhắn trên chương trình truyền hình trả tiền phải tuân theo các quy định của pháp luật về báo chí và quảng cáo của Việt Nam.
2. Đơn vị cung cấp nội dung chương trình truyền hình trả tiền chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung quảng cáo và tin nhắn trên chương trình do mình cung cấp.
3. Trong trường hợp chạy thông tin quảng cáo, tin nhắn trên màn hình, thông tin quảng cáo, tin nhắn phải nằm dưới chân màn hình, diện tích dành cho thông tin quảng cáo, tin nhắn không được vượt quá 1/10 diện tích màn hình.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền không được cắt, chèn, thay thế các thông tin quảng cáo, tin nhắn trên các chương trình truyền hình trả tiền, trừ trường hợp xử lý nội dung vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 14. Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Chỉ đạo Thanh tra Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền khai triển khai công tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trên hạ tầng mạng truyền dẫn, phát sóng của mạng truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền thực hiện tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động quản lý , cung cấp và sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của các Bộ, ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện những quy định của Nhà nước về đăng ký kinh doanh trong hoạt động truyền hình trả tiền.
2. Phối hợp với các ngành chức năng trong việc cấp và thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình trả tiền theo thẩm quyền.
Hướng dẫn các doanh nghiệp truyền hình trả tiền các quy định về giá cước dịch vụ truyền hình trả tiền theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền tại địa phương theo thẩm quyền; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn thực hiện Quy định này và tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
2. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền tại địa phương.
1. Xây dựng, trình Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạng truyền hình trả tiền của doanh nghiệp hàng năm.
2. Thực hiện đúng quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan khác phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 29/07/2002 | Cập nhật: 30/09/2012