Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
Số hiệu: | 09/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Cách Mạng |
Ngày ban hành: | 25/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/05/2011 | Số công báo: | Số 32 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND |
Cần Giờ, ngày 25 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CẦN GIỜ GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015 VÀ SAU NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/QBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/QBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 và các văn bản chỉ đạo của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cần Giờ lần thứ X (nhiệm kỳ 2010 - 2015) và Nghị quyết số 06-NQ/HU ngày 08 tháng 4 năm 2011 (Hội nghị lần thứ 4) của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa X (nhiệm kỳ 2010 - 2015);
Căn cứ Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 và sau năm 2015,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CẦN GIỜ GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015 VÀ SAU NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái; gắn phát triển nông nghiệp với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tạo nền tảng chính trị, kinh tế, xã hội vững chắc, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện và thành phố.
Phấn đấu đến năm 2017, cả 06 xã của huyện phải đạt chuẩn quốc gia về xã nông thôn mới; trong đó:
- Đến chậm nhất cuối năm 2011, phấn đấu hoàn thành tiêu chí về quy hoạch của 06/6 xã.
- Đến năm 2012, có 01 xã (Lý Nhơn) đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới); 02 xã Bình Khánh và Tam Thôn Hiệp đạt ít nhất từ 8 - 10 tiêu chí xã nông thôn mới.
- Đến năm 2015, phấn đấu 02 xã Bình Khánh và Tam Thôn Hiệp đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (hoàn thành 19/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới); 03 xã còn lại Long Hòa, An Thới Đông và Thạnh An đạt ít nhất 12 - 15 tiêu chí xã nông thôn mới.
- Đến năm 2017, 03 xã Long Hòa, An Thới Đông và Thạnh An đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (hoàn thành 19/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới).
II. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN:
Chương trình về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng; do đó phải thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ sau đây:
1. Về quy hoạch nông thôn mới:
1.1. Mục tiêu: hoàn thành đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Chậm nhất đến cuối năm 2011, phấn đấu cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn 06/6 xã của huyện làm cơ sở đầu tư xây dựng nông thôn mới, và làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015 và sau năm 2015.
1.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: Lập quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn các xã.
- Nhiệm vụ 2: Lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
1.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp với Phòng Kinh tế hướng dẫn Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã thực hiện nhiệm vụ 1.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ 2.
- Các phòng, ban chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung các loại quy hoạch trên.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã được duyệt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
2.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu các tiêu chí 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
2.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn nội xã. Đến năm 2015, có 80% đường giao thông được bê tông hóa, láng nhựa hoặc bê tông nhựa nóng; Đến năm 2017, phấn đấu 100% hệ thống giao thông đạt chuẩn. Hoàn thiện hệ thống giao thông nội đồng đáp ứng nhu cầu vận chuyển vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp.
- Nhiệm vụ 2: cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã đạt chuẩn. Phấn đấu đến năm 2015, hệ thống thủy lợi đáp ứng cơ bản yêu cầu sản xuất của vùng nuôi thủy sản 04 xã phía Bắc Cần Giờ.
- Nhiệm vụ 3: hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã theo yêu cầu an toàn của ngành điện. Đến năm 2015, 100% hộ dân được sử dụng điện thường xuyên và an toàn.
- Nhiệm vụ 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Phấn đấu đến năm 2015, 70% số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và đến năm 2017 nâng lên 100% trường đạt tiêu chí quốc về cơ sở vật chất.
- Nhiệm vụ 5: hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến năm 2015, có 03 xã có Nhà văn hóa xã, ấp đạt chuẩn; đến năm 2017 có 06/6 xã (100%) đạt chuẩn.
- Nhiệm vụ 6: hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã, phấn đấu duy trì cơ sở vật chất 06/6 xã đạt chuẩn về y tế.
- Nhiệm vụ 7: hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Phấn đấu đến năm 2015, 06/6 xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất trụ sở xã.
- Nhiệm vụ 8: cải tạo xây mới chợ trên địa bàn xã theo quy hoạch; Phấn đấu đến năm 2015, 100% chợ nông thôn trên địa bàn xã đạt chuẩn.
- Nhiệm vụ 9: tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin kèm theo chính sách khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế tham gia; Phấn đấu đến năm 2015, 100% hộ gia đình nông thôn có điện thoại (cố định hoặc di động); 100% các xã và trên 80% số ấp được kết nối và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính vào năm 2017.
- Nhiệm vụ 10: kiên cố hóa nhà ở phù hợp với địa bàn nông thôn; Phấn đấu đến năm 2015, cơ bản không còn nhà ở tạm trên địa bàn các xã, nhà kiên cố đạt 85%; Đến năm 2017, nâng tỷ lệ nhà kiên cố đạt ít nhất 90% trên địa bàn các xã.
2.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Quản lý đô thị hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 1, 3, 7, 9, 10.
- Phòng Kinh tế hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 2, 8.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 4.
- Phòng Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 5.
- Phòng Y tế hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 6.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng kế hoạch lộ trình thực hiện.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, giảm hộ nghèo:
3.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu các tiêu chí 10, 11, 12; Phấn đấu đến năm 2015, có ít nhất 03 xã đạt các tiêu chí trên và đến năm 2017, có 06/6 xã đều đạt tiêu chí.
3.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nhiệm vụ 2: tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư - diêm nghiệp.
- Nhiệm vụ 3: cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất thủy sản, nông nghiệp, diêm nghiệp.
- Nhiệm vụ 4: bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của từng địa phương.
- Nhiệm vụ 5: đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
- Nhiệm vụ 6: triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện đạt kết quả lộ trình giảm hộ nghèo của huyện giai đoạn 2010 - 2015 và sau năm 2015; Phấn đấu đến năm 2017, cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập hiện nay.
- Nhiệm vụ 7: thực hiện lồng ghép các chương trình an sinh xã hội, chăm lo đời sống nông dân, đặc biệt là đối tượng có thu nhập thấp.
3.3. Phân công quản lý và thực hiện:
- Phòng Kinh tế hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 1, 2, 3, 4.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 5.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ 6, 7.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng kế hoạch và lộ trình tổ chức thực hiện.
4. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn:
4.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2015, có 03/3 xã đạt tiêu chí và đến năm 2017, có 06/6
xã đạt tiêu chí này.
4.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: phát triển kinh tế hộ, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã tại địa bàn sản xuất các xã.
- Nhiệm vụ 2: khuyến khích tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Nhiệm vụ 3: xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn (cung ứng vật tư nông nghiệp, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp).
4.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Kinh tế chủ trì phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án thực hiện nhiệm vụ 1, lấy ý kiến tham gia cộng đồng dân cư trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt tổ chức thực hiện.
5. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn:
5.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 14 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2015, có 03 xã đạt chuẩn và đến năm 2017, có 06/6 xã đạt chuẩn theo quy định.
5.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: triển khai đạt kết quả chương trình phát triển giáo dục - đạo tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020.
- Nhiệm vụ 2: triển khai thực hiện đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2010 - 2015.
5.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chương trình và đề án.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng các chỉ tiêu nhiệm vụ và tổ chức thực hiện.
6. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe dân cư nông thôn:
6.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 15 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu duy trì 06/6 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã.
6.2. Nhiệm vụ: tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực y tế đáp ứng yêu cầu bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
6.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Y tế chủ trì phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng và Bệnh viện Cần Giờ hướng dẫn thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
7. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn:
7.1. Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 16 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2015, có 06/6 xã (100%) có Nhà văn hóa xã, ấp và đều có bưu điện, điểm Internet đạt chuẩn.
7.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: tiếp tục triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí nông thôn mới.
- Nhiệm vụ 2: thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí nông thôn mới.
7.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện.
8. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
8.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 17 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở, các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Phấn đấu đến năm 2015, có 03 xã đạt chuẩn, đến năm 2017, có 06/6 xã đạt chuẩn.
8.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nhiệm vụ 2: xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, ấp theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong khu dân cư, hệ thống cung cấp nước sạch; xây dựng các điểm thu gom, xử lý chất thải rắn ở các xã; chỉnh trang nâng cấp nghĩa trang; cải tạo xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng.
- Nhiệm vụ 3: quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ… đảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
8.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Kinh tế hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ 1.
- Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ 2.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ 3.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia cộng đồng dân cư và tổ chức thực hiện.
9. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể chính trị xã hội:
9.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 18 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2015, có ít nhất 04/6 xã đạt chuẩn, đến năm 2017, có 06/6 xã đạt chuẩn.
9.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nhiệm vụ 2: tạo điều kiện cho cán bộ trẻ được đào tạo chính quy, đã tiêu chuẩn về công tác ở xã, đặc biệt ở các xã khó khăn, xã có cán bộ thiếu hoặc khó đạt chuẩn.
- Nhiệm vụ 3: nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, công tác vận động quần chúng, đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
9.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Phòng Nội vụ chủ trì hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án theo nhiệm vụ 1, 3 và tổ chức thực hiện.
10. Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn:
10.1. Mục tiêu: thực hiện đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Phấn đấu năm 2015 có 06/6 xã (100%) đạt chuẩn.
10.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: ban hành nội quy, quy ước ấp, khu dân cư về trật tự, an ninh, phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Nhiệm vụ 2: thực hiện chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, ấp hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu của xã nông thôn mới.
10.3. Phân công quản lý, thực hiện:
- Công an huyện chủ trì hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới:
- Tổ chức phát động, tuyên truyền phổ biến, vận động từ huyện đến cơ sở để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và cả hệ thống chính trị tham gia.
- Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới trong toàn huyện, toàn xã. Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở thành một nhiệm vụ chính trị của địa phương và các cơ quan có liên quan.
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện chương trình, trong đó:
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
- Huy động tối đa các nguồn lực của địa phương (thành phố, huyện, xã) để tổ chức thực hiện chương trình.
- Huy động vốn đầu tư của các doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
- Huy động các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng (bao gồm tín dụng thương mại, tín dụng hội đoàn).
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Thực hiện đúng các nguyên tắc về cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư, cơ chế đầu tư, theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Cụ thể như sau:
- Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân sách cho: công tác quy hoạch, đường giao thông đến Trung tâm xã, xây dựng Trụ sở xã, xây dựng Trường học đạt chuẩn, xây dựng Tram Y tế xã, xây dựng Nhà văn hóa xã, hệ thống thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, kinh phí cho công tác đào tạo, kiến thức xây dựng nông thôn mới, cán bộ Hợp tác xã.
+ Hỗ trợ một phần kinh phí từ Ngân sách cho: các công trình thoát nước thải khu dân cư, giao thông tổ, ấp, nội đồng; kênh mương nội đồng; phát triển sản xuất và dịch vụ; tụ điểm văn hóa ấp; công trình thể thao ấp; hạ tầng các khu tập trung, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
+ Mức hỗ trợ từ ngân sách: căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội của từng xã để bố trí phù hợp với Chương trình hành động số 43-Ctr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã có điều kiện khó khăn về khả năng huy động vốn.
- Về cơ chế đầu tư:
+ Chủ đầu tư các dự án xây dụng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã là Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân xã quyết định. Đối với các công trình có kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn mà Ban Quản lý không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì Ủy ban nhân dân huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của Ủy ban nhân dân xã.
+ Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các xã, ấp, tổ có thời gian thực hiện dưới 02 năm hoặc giá trị công trình đến 3 tỷ đồng, chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, trong đó chỉ nêu rõ tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô kỹ thuật công trình, thời gian thi công, thời gian hoàn thành, nguồn vốn đầu tư và cơ chế huy động nguồn vốn kèm theo thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán. Đối với công trình có giá trị trên 3 tỷ đồng hoặc công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, thì việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán phải có đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện. Việc lựa chọn tư vấn phải theo quy định hiện hành. Trong quá trình chuẩn bị đầu tư cần tiến hành lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư về báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán các công trình cơ sở hạ tầng.
+ Ủy ban nhân dân huyện là cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình có mức vốn đầu tư trên 3 tỷ đồng có nguồn vốn từ ngân sách và các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao.
+ Ủy ban nhân dân xã là cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình có mức vốn đầu tư đến 3 tỷ đồng có nguồn vốn từ ngân sách.
+ Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng cơ sở hạ tầng các xã thực hiện theo 03 hình thức:
Một là: giao các cộng đồng dân cư ấp, tổ (những người hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực hiện xây dựng.
Hai là: lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng.
Ba là: lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu theo quy định hiện hành. Khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình tự thực hiện xây dựng. Ban Giám sát cộng đồng gồm đại diện của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do dân bầu giám sát các công trình hạ tầng xã theo quy định hiện hành và giám sát đầu tư của cộng đồng.
3. Đào tạo cán bộ chuyên trách để triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
IV. VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Trách nhiệm của các phòng, ban cấp huyện:
- Các phòng, ban cấp huyện được phân công thực hiện các nhiệm vụ, các chương trình tại Mục II chịu trách nhiệm về xây dựng kế hoạch, chính sách, giải pháp để hướng dẫn các xã xây dựng đề án xây dựng nông thôn mới theo yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; đồng thời đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo, thực hiện ở cơ sở.
- Phòng Kinh tế huyện là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo huyện chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới huyện giai đoạn 2010 - 2015.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu cho Ban Chỉ đạo huyện, Ủy ban nhân dân huyện cân đối nguồn lực đầu tư thực hiện chương trình.
- Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện, thành phần gồm cán bộ kiêm nhiệm có trình độ, năng lực, am hiểu về xây dựng nông thôn mới của các đơn vị Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Quản lý Đô thị, văn phòng làm việc đặt tại Phòng Kinh tế.
- Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
- Tổ chức triển khai xây dựng đề án nông thôn mới trình phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Đề xuất phương án huy động vốn từ các thành phần kinh tế, nhân dân tham gia thực hiện chương trình.
- Phân công, điều hành hoạt động của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới các địa phương này.
Trên đây là chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn 2010 - 2015 và sau năm 2015, Thủ trưởng các ngành, các cấp triển khai thực hiện.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CẦN GIỜ ĐẾN NĂM 2017
TT |
Hạng mục |
Nội dung |
Chỉ tiêu chung |
Chỉ tiêu năm 2011 |
Chỉ tiêu năm 2012 |
Chỉ tiêu năm 2015 |
Chỉ tiêu năm 2017 |
|
Cả nước |
Đông Nam Bộ |
|||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%) |
|
100 |
|
Đạt 1 xã |
80% |
100% |
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%) |
70 |
100 |
|
Đạt 1 xã |
80% |
100% |
||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: (%) |
100 |
100 |
|
Đạt 1 xã |
80% |
100% |
||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: (%) |
65 |
100 |
|
Đạt 1 xã |
80% |
100% |
||
2.5. Các nội dung khác liên quan |
|
|
|
Đạt 1 xã |
|
|
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt |
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa: (%) |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt |
|
||
3.3. Các nội dung khác liên quan |
|
|
|
Đạt 1 xã |
|
|
||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ Hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (%) |
98 |
99 |
|
Đạt 1 xã |
100% |
|
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%) |
80 |
100 |
|
Đạt 1 xã |
70% |
100% |
6 |
Cơ sở vật chất |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
6.2. Tỷ lệ % thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
100% |
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
Có |
Có |
|
100% |
100% |
|
8.2. Có Internet đến thôn |
Có |
Có |
|
100% |
|
100% xã > 80% ấp |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát (%) |
Không |
Không |
|
Đạt 1 xã |
100% |
|
9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
85% |
90% |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của 5 huyện ngoại thành (lần) |
1.4 |
1.5 |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
< 6 |
< 3 |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
+ Đạt - 6 xã + Khôn g còn hộ nghẻo |
12 |
Cơ cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp |
< 30% |
20 % |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
Có |
Có |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14.2. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85 % |
90 % |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) |
> 35 % |
> 40 % |
|
Đạt 1 xã |
Đạt -3 xã |
Đạt -6 xã |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế (%) |
30 % |
40 % |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, ấp trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT- DL |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt |
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia (%) |
85 |
90 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 2 xã |
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt 1 xã |
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
|
||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
|
||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 3 xã |
Đạt – 6 xã |
|
||
19 |
An ninh trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
Đạt |
|
Đạt – 3 xã |
Đạt – 4 xã |
Đạt – 6 xã |
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ lệ phí đăng ký nuôi con nuôi quy định tại Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Phê duyệt Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2010 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2, 3, Điều 6 Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thuỷ nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị, trang phục làm việc cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận 1 do Ủy ban nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5, 6 Quy định trình tự, thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện kiến thiết thị chính trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Long An Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Hồ Than Thở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định Phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch Nghĩa trang và cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng nguồn vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 73/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và dân tộc nội trú ) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Tuy Phong Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, Chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bảng giá tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về hoạt động và quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của đài truyền thanh cơ sở do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường; lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Nghị định 12/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuyển giao việc công chứng hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về chuẩn nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Huyện, Chương trình công tác năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường Nhà, Vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008