Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 09/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Minh Phúc |
Ngày ban hành: | 29/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 29 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3054/TTr-STC ngày 31/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân được áp dụng kể từ ngày Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai có hiệu lực thi hành và thay thế các khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân được ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Quy định này quy định một số khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp. Các chế độ về hoạt động của HĐND và Đại biểu HĐND không quy định trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, Đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu HĐND các cấp và đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri...) được HĐND thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Các cán bộ, công chức là Đại biểu HĐND, là người đại diện cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động HĐND không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan, đơn vị mình khi tham gia hoạt động HĐND.
Điều 4. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Quy định này:
1. Chủ tịch HĐND các cấp;
2. Trưởng các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho các chức vụ nêu tại Điều 4 của Quy định này được hưởng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)). Trong trường hợp các đối tượng đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại Quy định này.
Mục 2. PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KIÊM NHIỆM
Điều 6. Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Phó Trưởng ban và thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (thí điểm) kiêm nhiệm; Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND các cấp.
Điều 7. Mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng ban HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Tổ trưởng Tổ Đại biểu và Phó ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Thành viên các Ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
a) Phó Chủ tịch HĐND và Trưởng ban HĐND cấp xã thí điểm: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng Tổ Đại biểu và Phó Trưởng ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên Ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,1 so với mức lương tối thiểu;
d) Trường hợp đại biểu là cán bộ hưu trí, nông dân nông thôn đảm nhận các chức vụ Trưởng ban, Phó ban, thành viên Ban HĐND cấp xã thí điểm thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm tương ứng như các đối tượng nêu tại điểm a, b, c của khoản này.
Mục 3. CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động giám sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau
1. Chi bồi dưỡng cho Trưởng đoàn giám sát (trường hợp Trưởng đoàn vắng thì Phó đoàn thay thế Trưởng đoàn); mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
2. Chi bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND, các thành viên chính thức, khách mời theo giấy mời và thành viên đơn vị chịu sự giám sát; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/cuộc;
c) Cấp xã: 40.000 đồng/người/cuộc.
4. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp (thông báo kết luận) kết quả giám sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chế độ chi phục vụ hoạt động khảo sát của HĐND các cấp
Mức chi cho hoạt động khảo sát của HĐND các cấp bằng 50% mức chi hoạt động giám sát được quy định tại Điều 8 của Quy định này.
Điều 10. Đối tượng và mức chi cho công tác thẩm tra báo cáo, đề án, tờ trình do Ủy ban nhân dân trình HĐND các cấp
1. Chi bồi dưỡng Chủ trì cuộc họp thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký, viết báo cáo…):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
5. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Mục 5. CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ, KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 11. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi cho Đại biểu HĐND và khách mời tham dự kỳ họp:
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi cho cán bộ công, chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác):
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh: 30.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 25.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Chế độ phòng nghỉ: Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Chế độ bồi dưỡng phục vụ kỳ họp:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng thư ký kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và nghị quyết chuyên đề (nếu có) tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản hướng dẫn;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản hướng dẫn;
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản hướng dẫn.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận tổ tại kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 30.000 đồng/báo cáo.
đ) Báo cáo tổng hợp, báo cáo tập hợp ý kiến cử tri; tổng hợp ý kiến thảo luận của các Tổ Đại biểu và kết luận của Chủ tọa tại kỳ họp; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
e) Báo cáo tổng hợp nội dung chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
g) Chi xây dựng biên bản kỳ họp; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/biên bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/biên bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/biên bản.
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ văn bản.
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/NQ;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/NQ;
- Cấp xã: 50.000 đồng/NQ.
Điều 12. Chế độ chi phục vụ hội nghị lấy ý kiến đóng góp các dự án luật, pháp lệnh
1. Chi bồi dưỡng báo cáo viên (giảng viên):
a) Báo cáo viên là Giám đốc, Phó Giám đốc sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND cấp huyện hoặc có học vị từ thạc sỹ trở lên: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Báo cáo viên là Trưởng phòng sở, ngành cấp tỉnh; Phó Chủ tịch cấp huyện hoặc chuyên viên chính có học vị từ cử nhân trở lên: 150.000 đồng/người/ngày;
c) Báo cáo viên khác: 100.000 đồng/người/ngày;
d) Các báo cáo viên từ cấp Vụ trưởng hoặc có học hàm, học vị cao hơn: Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định chi trả theo quy định hiện hành của Nhà nước, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/buổi (vận dụng mức thuê chuyên gia tham gia các dự án luật).
2. Chi bồi dưỡng cho cá nhân tham dự:
a) Đại biểu HĐND và khách mời dự:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký, viết báo cáo…):
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác):
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 25.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh: Tùy theo mức độ phức tạp và phạm vi lấy ý kiến đóng góp cho dự luật, pháp lệnh, Thường trực HĐND sẽ quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp tỉnh; 600.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp huyện; 300.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp xã.
Điều 13. Chế độ hội nghị, giao ban và các buổi làm việc của Đảng đoàn, Thường trực HĐND và các Ban HĐND
1. Chi cho Chủ trì hội nghị, giao ban, các buổi làm việc. Mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho Đại biểu HĐND, khách mời và chuyên viên tham dự:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 14. Đối tượng và mức chi cho hoạt động của Tổ Đại biểu HĐND
1. Chi cho Đại biểu HĐND và khách mời tham dự họp Tổ Đại biểu, chuyên viên phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác) cấp tỉnh, huyện, xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi xây dựng báo cáo kết quả cuộc họp Tổ Đại biểu; mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/báo cáo.
Điều 15. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 8; khoản 5 Điều 10; điểm c, d, đ, e, g, h, i khoản 5 Điều 11; khoản 3 Điều 12; khoản 3 Điều 14 của Quy định này nếu phải làm ngoài giờ hành chính để hoàn tất công việc này thì không được thanh toán tiền làm thêm giờ.
Điều 16. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp, cụ thể như sau
1. Hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn để phục vụ cho công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống…, mức chi: 3.000.000 đồng/năm/phường (xã, thị trấn).
2. Chi cho Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri; mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Cán bộ, công chức các ban, ngành, cán bộ phục vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài… được hưởng chế độ công tác phí do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 17. Chế độ chi bồi dưỡng cho cá nhân tham dự giám sát, khảo sát, thẩm tra, kỳ họp, tiếp xúc cử tri tổ chức vào những ngày nghỉ, ngày lễ
Đối với giám sát, khảo sát, thẩm tra, kỳ họp, tiếp xúc cử tri của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ Đại biểu HĐND tổ chức vào những ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì được chi gấp 02 lần; nếu tổ chức vào ngày lễ thì được chi gấp 03 lần so với mức chi quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8; khoản 1, 2, 3, 4 Điều 10; khoản 1, 2, 3 và điểm a, b khoản 5 Điều 11; khoản 1, 2 Điều 12; khoản 1, 2, 3 Điều 13; khoản 1, 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 16 của Quy định này.
Điều 18. Cán bộ, công chức, viên chức đại diện các cơ quan đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ Đại biểu HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, họp Tổ Đại biểu HĐND, tham gia giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri được hưởng các khoản chi theo Quy định này thì không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan đơn vị mình theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Mục 6. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 19. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
1. Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND tiếp công dân:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phục vụ Đại biểu HĐND tiếp công dân: Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 20. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất...
1. Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 300.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 500.000 đồng/lần. Chi tối đa không quá 02 lần/năm.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 3.000.000 đồng. Chi tối đa không quá 01 lần/năm.
c) Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con ruột chết thì được trợ cấp một lần cấp không quá 1.000.000 đồng/người.
d) Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và không có chế độ bảo hiểm xã hội chi trả khi từ trần được hưởng một khoản tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu; Đại biểu HĐND các cấp hưởng lương ngân sách Nhà nước và có BHXH thì được trợ cấp tiền mai táng phí bằng 05 tháng lương tối thiểu.
2. Đối với các vị nguyên là Đại biểu HĐND:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 400.000 đồng/lần. Chi tối đa không quá 02 lần/năm.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 1.000.000 đồng/người. Chi tối đa không quá 01 lần/năm.
3. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND:
a) Đối với cán bộ, công chức đương nhiệm: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất… được áp dụng như đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm quy định tại khoản 1 điều này.
b) Đối với cán bộ, công chức nghỉ hưu: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất… được áp dụng như đối với các vị nguyên là Đại biểu HĐND quy định tại khoản 2 điều này.
Điều 21. Chế độ chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND và cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND các cấp
1. Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Chế độ trang phục: Mỗi Đại biểu HĐND được cấp tiền để may 02 bộ trang phục/nhiệm kỳ (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất); mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/bộ.
b) Chế độ tài liệu, báo chí:
- Đại biểu HĐND được cấp tài liệu, báo chí, phí truy cập Internet để thu thập thông tin, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi các hoạt động HĐND trên Website HĐND tỉnh (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất); mức chi cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đại biểu/tháng;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/đại biểu/tháng;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Ngoài ra, những tài liệu cần nghiên cứu để phục vụ cho hoạt động của HĐND sẽ do Thường trực HĐND quyết định. Khoản kinh phí này không nằm trong mục hỗ trợ báo chí của đại biểu.
c) Thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn: Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước hoặc sau khi đi giám sát (nếu xét thấy cần thiết), mức thuê cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp xã: 150.000 đồng/một lần thuê/đề án.
2. Chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND các cấp:
a) Đối tượng quy định từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp tỉnh;
- Cấp huyện: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp huyện (tối đa là 03 suất);
- Cấp xã: CBCC tham mưu, giúp việc cho hoạt động HĐND cấp xã (01 suất).
b) Mỗi cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND được cấp tiền để may trang phục/nhiệm kỳ; mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
Điều 22. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội
Mức giá trị quà tặng khi Đoàn HĐND các cấp tổ chức thăm hỏi nhân dịp lễ, Tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội như: Thăm viếng và tặng quà cho các đối tượng chính sách (gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách Mạng Tháng Tám 1945); các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số... và các tập thể thuộc diện chính sách như: Trại điều dưỡng thương binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội…
Đối tượng được thăm hỏi do cấp cơ sở đề xuất và số lượng quà tặng sẽ do Trưởng đoàn quyết định. Mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Các Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 2.000.000 đồng/lần/tập thể; 500.000 đồng/lần/cá nhân;
b) Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 1.000.000 đồng/lần/tập thể; 300.000 đồng/lần/cá nhân.
2. Cấp huyện:
a) Các Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 700.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/lần/cá nhân;
b) Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 400.000 đồng/lần/tập thể; 100.000 đồng/lần/cá nhân.
3. Cấp xã: Đoàn của Thường trực HĐND chi mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể; 100.000 đồng/lần/cá nhân.
Điều 23. Chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
Quà tặng được sử dụng khi Đoàn của HĐND tỉnh Đồng Nai đi công tác nước ngoài. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối mỗi nước mà Đoàn của HĐND Đồng Nai đến công tác, cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn là Chủ tịch HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 5.000.000 đồng/đoàn.
2. Trưởng đoàn là Phó Chủ tịch HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/đoàn.
Điều 24. Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 25. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 26. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 -2015 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công Thương Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục dân số - kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Khu công nghiệp Quán Ngang tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Đề án tiếp tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ủy quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng một số khu chức năng khác ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên tuyến Quốc lộ 1 từ Mỹ Thuận - hết ranh Tam Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định công tác bảo trì các công trình thuộc dự án “Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng” (CBRIP) và “Dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận (MPRP) tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về việc chuyển loại công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ cho đơn vị quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ quy định trợ cấp khi được cấp bằng cử nhân đối với cán bộ, công chức được cử đi học đại học do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 58/2005/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức ghi nợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ tiền thuê nhà đối với các hộ giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà đông xuyên do nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ di dời thực hiện “Đề án sắp xếp và phát triển cụm công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008