Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 16/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Mai Thanh Thắng |
Ngày ban hành: | 15/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ngày 25 tháng 6 năm 2012.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (Thường trực Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” của tỉnh) hướng dẫn triển khai thực hiện, theo dõi và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này thay thế Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các thành viên Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” của tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “LÀNG VĂN HÓA”, “THÔN VĂN HÓA”, “KHU PHỐ VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Làng văn hóa, thôn văn hóa áp dụng cho vùng đồng bằng
STT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
I |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
24 điểm |
1 |
- Từ 85% số hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; nhiều hộ sản xuất, kinh doanh giỏi; tham gia thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%, không còn hộ đói; |
4 đ |
2 |
- Từ 85% số hộ trở lên có nhà ở kiên cố; có phong trào xóa nhà ở đơn sơ, dột nát; |
4 đ |
3 |
- 100% số hộ được sử dụng điện; Trên 85% đường làng, ngõ xóm được bê tông hóa hoặc làm bằng vật liệu cứng; |
4 đ |
4 |
- Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật, phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế; |
4 đ |
5 |
- Trên 80% số hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; |
4 đ |
6 |
- Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh (dưới đây gọi là bình quân chung); |
4 đ |
II |
Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú |
28 điểm |
7 |
- Nhà văn hóa - Khu thể thao làng, thôn từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thu hút trên 40% số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; |
4 đ |
8 |
- Trên 80% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt cộng đồng; Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; |
4 đ |
9 |
- Không có tệ nạn xã hội; không buôn bán, sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành; |
4 đ |
10 |
- Có trên 80% số hộ trở lên được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 55% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên; |
4 đ |
11 |
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở; không có người mù chữ; có 50% số hộ trở lên đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học; có phong trào “Khuyến học, khuyến tài” phát triển khá; |
4 đ |
12 |
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm hàng năm trên 1,5% tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi; trên 95% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ theo quy định, phụ nữ có thai được khám thai định kỳ; Không có người sinh con thứ ba trở lên trong năm; |
4 đ |
13 |
- Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; |
4 đ |
III |
Môi trường cảnh quan sạch đẹp |
20 điểm |
14 |
- Đường làng, ngõ xóm thông thoáng; Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, rác thải phải được thu gom xử lý sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh môi trường; |
4 đ |
15 |
- Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch; |
4 đ |
16 |
- Có từ 85% số hộ trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh; |
4 đ |
17 |
- Tôn tạo, bảo vệ, phát huy các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa phương. |
4 đ |
18 |
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao hồ sinh thái; trồng cây xanh; |
4 đ |
IV |
Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
20 điểm |
19 |
- Trên 90% số hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước và các quy định của địa phương; |
4 đ |
20 |
- Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở; xây dựng và thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng dân cư; |
4 đ |
21 |
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 80% số vụ được hòa giải thành; những mâu thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; |
4 đ |
22 |
- Không có trọng án hình sự; Không có bạo lực gia đình; |
4 đ |
23 |
- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. Chi bộ Đảng được công nhận đạt trong sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại khá trở lên, các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả; |
4 đ |
V |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng |
8 điểm |
24 |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, có phong trào giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung bình trở lên ở cộng đồng; |
4 đ |
25 |
- Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh; |
4 đ |
Tổng cộng |
100 điểm |
2. Làng văn hóa, thôn văn hóa áp dụng cho vùng miền núi
STT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
I |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
24 điểm |
1 |
- Đã định canh, định cư; từ 60% số hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định, giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3% trở lên hàng năm, không còn hộ đói; |
4 đ |
2 |
- Từ 60% số hộ trở lên có nhà ở kiên cố, giảm tỷ lệ nhà tạm từ 5% trở lên hàng năm; |
4 đ |
3 |
- Từ 80% số hộ trở lên được sử dụng điện; |
4 đ |
4 |
- Đường làng, ngõ xóm được tu bổ, nâng cấp hàng năm; |
4 đ |
5 |
- Trên 80% số hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; |
4 đ |
6 |
- Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện… (dưới đây gọi là bình quân chung); |
4 đ |
II |
Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú |
28 điểm |
7 |
- Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa - văn nghệ - thể dục - thể thao, vui chơi giải trí ở cộng đồng; duy trì các sinh hoạt văn hóa - thể thao truyền thống của dân tộc; |
4 đ |
8 |
- Trên 70% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt cộng đồng phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc; xóa bỏ các hủ tục lạc hậu; |
4 đ |
9 |
- Không có tệ nạn xã hội; không buôn bán và sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành; Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; |
4 đ |
10 |
- Có từ 70% số hộ trở lên được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên; |
4 đ |
11 |
- Có 100% số trẻ em trở lên trong độ tuổi đi học được đến trường, không có người tái mù chữ; có 20% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học; Có phong trào “Khuyến học, khuyến tài” phát triển khá; |
4 đ |
12 |
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; thực hiện 100% chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ có thai được khám định kỳ; |
4 đ |
13 |
- Không có người sinh con thứ ba trở lên trong năm; |
4 đ |
III |
Môi trường cảnh quan sạch đẹp |
20 điểm |
14 |
- Đường làng, ngõ xóm, nơi sinh hoạt cộng đồng thông thoáng, thường xuyên quét dọn vệ sinh sạch sẽ; bảo vệ nguồn nước sạch; |
4 đ |
15 |
- Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch; |
4 đ |
16 |
- Có từ 80% số hộ trở lên được sử dụng nước hợp vệ sinh, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh, đưa chuồng trại chăn nuôi cách xa khu vực nhà ở; |
4 đ |
17 |
- Bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa phương; |
4 đ |
18 |
- Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao hồ sinh thái; trồng cây xanh; |
4 đ |
IV |
Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
20 điểm |
19 |
- Trên 90% số hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước; |
4 đ |
20 |
- Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở; xây dựng và thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng dân cư; |
4 đ |
21 |
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 80% số vụ được hòa giải thành; những mâu thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật. |
4 đ |
22 |
- Không có trọng án hình sự; Không có bạo lực gia đình; |
4 đ |
23 |
- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. Chi bộ Đảng được công nhận đạt trong sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại khá trở lên; |
4 đ |
V |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng |
8 điểm |
24 |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, có phong trào giúp nhau làm kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung bình trở lên ở cộng đồng; |
4 đ |
25 |
- Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh; |
4 đ |
Tổng cộng |
100 điểm |
3. Khu phố văn hóa áp dụng cho vùng đô thị
STT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
I |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
16 điểm |
1 |
- Từ 90% số hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; nhiều hộ giàu, tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%, không còn hộ đói; Trên 80% hộ gia đình trong khu dân cư tham gia thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; |
4 đ |
2 |
- Từ 90% số hộ trở lên có nhà ở kiên cố; xóa nhà ở đơn sơ, dột nát; 100% ngõ, hẻm trong khu phố đã được trải nhựa, bê tông hóa hoặc làm bằng vật liệu cứng; |
4 đ |
3 |
- Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/ năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố… (dưới đây gọi là bình quân chung); |
4 đ |
4 |
- Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế; |
4 đ |
II |
Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú |
32 điểm |
5 |
- Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; |
4 đ |
6 |
- Trên 80% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; |
4 đ |
7 |
- Không có tệ nạn xã hội; không buôn bán và sử dụng ma túy; không tàng trữ và sử dụng văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành; |
4 đ |
8 |
- Trên 80% số hộ trở lên được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên; |
4 đ |
9 |
- 100% trẻ em đang độ tuổi đi học đều được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có từ 55% số hộ trở lên đạt tiêu chuẩn gia đình hiếu học; có phong trào khuyến học, khuyến tài; |
4 đ |
10 |
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; |
4 đ |
11 |
- Trên 90% số người cao tuổi được đến cơ sở y tế khám và chữa bệnh; Giảm hàng năm trên 2,5% tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi; 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ theo quy định, phụ nữ có thai được khám thai định kỳ; |
4 đ |
12 |
- Không có người sinh con thứ ba trở lên trong năm; |
4 đ |
III |
Môi trường cảnh quan sạch, đẹp |
24 điểm |
13 |
- Đường giao thông được trải nhựa hoặc bê tông hóa; có hệ thống đèn chiếu sáng; đường phố, nơi sinh hoạt công cộng sạch đẹp; |
4 đ |
14 |
- Thực hiện tốt trật tự, an toàn giao thông đô thị; Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị; |
4 đ |
15 |
- Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị; |
4đ |
16 |
- 100% hộ được sử dụng nước sạch; không tháo nước và vứt rác ra đường; bảo vệ hệ thống thoát nước; |
4 đ |
17 |
- Tôn tạo, bảo vệ, phát huy các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng ở địa phương; |
4 đ |
18 |
- Thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; |
4 đ |
IV |
Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
20 điểm |
19 |
- Trên 95% số hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng và thực hiện tốt quy ước văn hóa của khu dân cư; |
4 đ |
20 |
- Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt nếp sống văn minh đô thị và Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở; |
4 đ |
21 |
- Có Ban hòa giải ở cơ sở và hoạt động hòa giải có hiệu quả, trên 90% số vụ được hòa giải thành; những mâu thuẫn, bất hòa, hành vi bạo lực gia đình được giải quyết tại cộng đồng. Không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; |
4 đ |
22 |
4 đ |
|
23 |
4 đ |
|
V |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng |
8 điểm |
24 |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” chăm lo các đối tượng chính sách, đảm bảo có mức sống trung bình trở lên ở cộng đồng; |
4 đ |
25 |
- Thực hiện tốt, có hiệu quả các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh; |
4 đ |
Tổng cộng |
100 điểm |
Điều 2. Phương pháp đánh giá và thủ tục công nhận
1. Phương pháp đánh giá ghi điểm và xếp loại a. Xếp loại tiêu chuẩn:
- Xuất sắc: Từ 91 đến 100 điểm;
- Khá: Từ 81 đến 90 điểm;
- Trung bình : Từ 65 đến 80 điểm.
b. Quy định cách ghi điểm các tiêu chí:
- Mỗi tiêu chí tối đa là 4 điểm.
- Không ghi điểm thập phân.
- Không trừ điểm ở những tiêu chí mà hoàn cảnh ở địa phương không phải thực hiện.
- Cách xác định và ghi điểm ở từng tiêu chí:
+ Tiêu chí đạt xuất sắc: 4 điểm;
+ Tiêu chí đạt khá: 3 điểm;
+ Tiêu chí đạt trung bình: 2 điểm;
+ Tiêu chí yếu: Từ 0 đến 1 điểm.
- Tỷ lệ đạt gia đình văn hóa thấp hơn 50% so với tổng số hộ gia đình đăng ký;
- Có tuyên truyền kích động, gây mất ổn định an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên trong năm tăng so với năm trước;
- Có trường hợp vi phạm tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm cấm phổ biến, bị xử lý;
- Có trọng án hình sự.
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận a. Trình tự, thủ tục:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, thôn, khu phố) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, thị xã, thành phố và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa;
Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo ba (03) năm; kèm theo biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại)
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Hồ sơ đề nghị công nhận một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
Giấy công nhận khu dân cư văn hóa thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch.
- Điều kiện công nhận:
+ Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này.
+ Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại).
- Khen thưởng:
+ Khu dân cư văn hóa được thưởng theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 71 nghị định số 42/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
+ Khuyến khích các địa phương căn cứ vào khả năng ngân sách nhà nước và các nguồn lực xã hội hóa, tăng kinh phí hỗ trợ cho các khu dân cư văn hóa xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động cho Nhà Văn hóa - Khu thể thao ở khu dân cư.
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh phổ biến và hướng dẫn thực hiện, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và Ban vận động Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” các cấp hướng dẫn bình xét, công nhận “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; kiểm tra việc công nhận khu dân cư văn hóa vào Quý IV hàng năm.
3. Căn cứ kết quả bình xét, kiểm tra đánh giá hàng năm, các “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” vi phạm những tiêu chuẩn của Quy định này, sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu. Cấp ra quyết định công nhận danh hiệu, có trách nhiệm ra quyết định thu hồi danh hiệu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các địa phương phản ảnh về Ủy ban Măt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu tập hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh thực hiện Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng nhận các hợp đồng, giao dịch đối với bất động sản sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét cấp kinh phí hỗ trợ di dân vùng sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã An Thới Đông do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hoá”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2004/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất kèm theo Quyết định 87/2008/QĐ-UBND về ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã An Khê năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về "Phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Sơn La Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QÐ-UBND về đơn giá lưới điện hạ thế nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên internet trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về mức trích và quản lý tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà ở thương mại và các dự án khu đô thị mới để tạo Quỹ Phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng học sinh trúng tuyển đại học đạt điểm cao và học sinh giỏi khối giáo dục chuyên nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 8 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính bồi thường công trình Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 điều 6 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi Đề án xây dựng thiết chế Văn hoá - thông tin - thể thao đồng bộ và phát triển đời sống văn hoá ở cơ sở tỉnh Nghệ An thời kỳ 2002-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước tại cảng biển Nghệ An Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 135/2002/QĐ-UB và Quy định kèm theo về bồi thường,hỗ trợ thiệt hại và tái định cư trong khu quy hoạch xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm và các khu phục vụ tái định cư tại quận 2, thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 123/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học và công nghệ do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 16/08/2014