Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 16/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 27/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 của Chính phủ quy sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, Kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 229/TTr-STC ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007, số 1241/QĐ-UBND ngày 10/4/2008, số 3209/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Công an tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
1. Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với công dân Việt Nam được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
Điều 2. Các trường hợp miễn nộp
1. Đối với lệ phí hộ tịch
- Miễn lệ phí đăng ký khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người dưới 14 tuổi.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú
- Bố, mẹ, vợ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình thuộc diện đói, nghèo.
- Công dân thuộc các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
3. Đối với lệ phí chứng minh nhân dân
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
Mục II. QUY ĐỊNH MỨC THU
Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch
1. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.
TT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Nhận cha, mẹ, con |
đ/trường hợp |
10.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc |
đồng/01bản sao |
2.000 |
3 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
|
|
|
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
đồng/01giấy tờ hộ tịch |
3.000 |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch khác |
đồng/01 giấy tờ hộ tịch |
3.000 |
4 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
đ/trường hợp |
5.000 |
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ |
đ/trường hợp |
5.000 |
|
- Điều chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên |
đ/trường hợp |
5.000 |
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
5.000 |
2. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố
TT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Cấp lại bản chính khai sinh |
đ/trường hợp |
10.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc |
đ/bản sao |
3.000 |
3 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
đ/trường hợp |
25.000 |
4 |
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác; ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
10.000 |
5 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
10.000 |
3. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
TT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
đ/trường hợp |
1.000.000 |
|
- Đăng ký lại kết hôn |
đ/trường hợp |
1.000.000 |
2 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con ngoài giá thú |
đ/trường hợp |
1.000.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc |
đ/01 bản sao |
5.000 |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đ/trường hợp |
10.000 |
5 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
đ/trường hợp |
50.000 |
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ |
đ/trường hợp |
50.000 |
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
đ/trường hợp |
50.000 |
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch |
đ/trường hợp |
50.000 |
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
50.000 |
4. Lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch được thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
TT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Các phường nội thành TP Tam Kỳ và Hội An |
Khu vực khác |
|||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, số tạm trú. |
Đồng/lần đăng ký |
10.000 |
5.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú. |
Đồng/lần đăng ký |
15.000 |
7.500 |
|
- Riêng, cấp đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
Đồng/lần cấp |
8.000 |
4.000 |
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ( không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ). |
Đồng/lần đính chính |
5.000 |
2.500 |
Điều 5. Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
TT |
Danh mục lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Các phường nội thành của TP Tam Kỳ, Hội An |
Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo. |
Khu vực khác |
|||
1 |
Cấp lại, đổi |
Đồng/lần cấp |
6.000 |
3.000 |
4.000 |
Trường hợp, thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
Mục III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
Điều 6. Quản lý
Cơ quan thu lệ phí sử dụng biên lai thu theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu lệ phí; định kỳ hằng ngày, hằng tuần hoặc hằng tháng phải nộp số tiền lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ và tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Sử dụng
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại một phần trên tổng số lệ phí thực thu, để tổ chức thu theo từng loại lệ phí, như sau:
1. Đối với lệ phí hộ tịch
a) Cơ quan thu được trích để lại 30%/ tổng số tiền lệ phí thu được và cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị; sử dụng để chi cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:
- Chi phí in ấn hoặc mua hồ sơ, biểu mẫu, sổ sách liên quan đến công việc đăng ký hộ tịch.
- Chi mua văn phòng phẩm, chi công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành phục vụ cho công tác thu lệ phí hộ tịch.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc giải quyết về hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
Số tiền lệ phí được trích để lại, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ qui định. Cuối năm nếu sử dụng không hết, thì được chuyển sang năm sau tiếp tục chi.
b) Số tiền lệ phí thực thu còn lại (70%), đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân
a) Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích để lại một phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu, để chi phí cho việc thu lệ phí, như sau:
- Công an các phường nội thành của thành phố Tam Kỳ được trích để lại 35% (ba mươi lăm phần trăm).
- Công an các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích để lại 100%.
- Công an tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên, được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm).
b) Số tiền lệ phí được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung như sau:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in ấn (mua) biểu, mẫu, sổ sách.
- Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Trích Quỹ Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích 2 Quỹ bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau bằng hoặc thấp hơn năm trước.
Trường hợp, một số huyện, thành phố số tiền lệ phí được trích để lại không đảm bảo thực hiện công tác thu lệ phí, thì Công an tỉnh điều chuyển số tiền lệ phí được trích để lại giữa các huyện, thành phố để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp; quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Cuối năm, nếu số tiền lệ phí được trích để lại chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.
c) Số tiền lệ phí thực thu còn lại theo tỷ lệ, đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
Mục IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Các cơ quan thu: Căn cứ các quy định tại quyết định này, chịu trách nhiệm thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân theo đúng quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện quyết định này tại địa phương. Trường hợp, nếu xét cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh cụ thể để xem xét, giải quyết.
3. Các Sở Tư pháp, Tài chính và Công an tỉnh: Kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh quy định thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định./.
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa; Thương mại quốc tế; Quản lý cạnh tranh; Hóa chất; Điện năng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tại địa phương Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế mẫu đường bê tông xi măng để thực hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ một phần khu đất có ký hiệu D14 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới cầu Giấy Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự toán mua sắm thiết bị chẩn đoán thuộc Dự án trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 1956/QĐ-TTg, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện chính sách pháp luật về đất đai theo Chương trình hành động 15-CTr/TU Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2012 Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2016
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quyết định về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quy trình và thủ tục thực hiện ưu đãi và hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND phê chuẩn “Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định” do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chương trình mục tiêu việc làm và giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ lao động tỉnh Quảng Ninh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về tăng cường một số giải pháp tăng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh định mức kỹ thuật, suất đầu tư công trình lâm sinh Dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên (Dự án FLITCH) do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND giải quyết việc làm, giảm nghèo tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 -2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về bổ sung dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2011, cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, nghề nghiệp và giáo dục đại học ở cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2010 thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng An toàn hạt nhân quốc gia Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh miễn lệ phí hộ tịch tại Quyết định 1241/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quảng Nam ban hành Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 4 tập thể thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư Trúc Lâm mở rộng - Khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế trạm y tế xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 23/3/2007 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí và tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các họat động kinh doanh, mua, bán xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Qui định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; công trình xây dựng tại tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phan Xi Păng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, cấp giấy phép khắc dấu và khắc dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Khu công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá nhiên liệu trong dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với các bộ đơn giá theo quyết định 12192/QĐ-UBND, 12193/QĐ-UBND và 1070/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu đô thị Thượng Thanh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 10 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân Ban hành: 11/05/2004 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013