Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 24/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phạm Văn Lực |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LUÂN CHUYỂN VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg , ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 21/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:
I. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LUÂN CHUYỂN:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý của các cơ quan Đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể (sau đây gọi tắt là cán bộ lãnh đạo, quản lý) thuộc diện quy hoạch ở các ngành, địa phương khi thực hiện quyết định của cấp có thẩm quyền về luân chuyển công tác theo quy định gồm:
a) Luân chuyển từ tỉnh về huyện, thành phố;
b) Luân chuyển từ tỉnh về xã, phường, thị trấn;
c) Luân chuyển từ huyện, thành phố về xã, phường, thị trấn;
2. Thời hạn hưởng chế độ, chính sách hỗ trợ:
Chế độ, chính sách hỗ trợ theo quy định này chấm dứt khi hết thời hạn luân chuyển.
3. Chế độ lương và phụ cấp:
Cán bộ, công chức được luân chuyển theo quy định này được hưởng các chế độ sau:
a) Được giữ nguyên chế độ tiền lương, hệ số phụ cấp chức vụ và hệ số phụ cấp khác (nếu có). Trường hợp mức lương (hoặc phụ cấp) mới cao hơn thì hưởng theo mức lương (hoặc phụ cấp) mới.
b) Ngoài ra còn được hưởng phụ cấp luân chuyển, gồm:
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về thành phố Vĩnh Long được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về các huyện được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1.0 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ tỉnh về xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Long (giữ chức vụ: Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân) được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ cấp tỉnh về xã, thị trấn thuộc các huyện (giữ chức vụ: Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân) được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,5 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ huyện về xã, thị trấn thuộc huyện được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ, công chức luân chuyển từ thành phố Vĩnh Long về các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Long được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung;
Chế độ phụ cấp ưu đãi theo quy định này không dùng để trích đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Quản lý biên chế:
a) Cán bộ, công chức tỉnh luân chuyển về huyện, thành phố thì biên chế được tính vào biên chế của đơn vị mới, tiền lương do đơn vị mới chi trả.
b) Cán bộ, công chức tỉnh, huyện, thành phố luân chuyển về xã, phường, thị trấn thì biên chế và tiền lương vẫn giữ tại đơn vị cũ.
II. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn, nhưng chưa được bố trí vào những chức danh cán bộ chuyên trách, công chức, thì được hưởng hệ số phụ cấp sinh hoạt phí là 2,16/người/tháng; đồng thời ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tương đương 18% mức lương tối thiểu chung, thông qua đơn vị sử dụng lao động.
* Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện:
1. Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn và chênh lệch tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức được luân chuyển do bảo lưu tiền lương, phụ cấp và phụ cấp luân chuyển được ngân sách địa phương chi trả.
2. Kinh phí chi trả chế độ theo quy định này, ngân sách các cấp sẽ phân bổ cho đơn vị trực tiếp chi trả tiền lương cán bộ, công chức được luân chuyển.
3. Chính sách luân chuyển cán bộ, công chức và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã tỉnh Vĩnh Long.
Bãi bỏ mục VII của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 03 thông qua ngày 09/12/2011, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho giáo viên; định mức hợp đồng lao động và hỗ trợ kinh phí cho nhân viên làm kế toán, y tế tại trường mầm non công lập, dân lập Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2019
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2010 và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố Tân An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2007 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2014
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn từ ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về mức thu phí qua sông của bến khách cầu Phú Cường do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/12/2006 | Cập nhật: 22/11/2014
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2006; phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2006 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND điều chỉnh một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh ủy viên ủy ban nhân dân quận 10 nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND bổ sung cán bộ không chuyên trách Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND thông qua đề án thu hút đầu tư và bãi bỏ Nghị quyết 09/2003/NQ - HĐND Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009