Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 16/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 17/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 17 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA CHẾ PHẨM SINH HỌC COMPOST MAKER ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 27/TTr-SKHCN ngày 02/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định: "Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA CHẾ PHẨM SINH HỌC COMPOST MAKER ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
(Kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Việc hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker (sau đây gọi tắt là chế phẩm) được áp dụng cho sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp sử dụng trực tiếp trong sản xuất nông nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các hộ nông dân sản xuất và sử dụng phân hữu cơ vi sinh bón cho đồng ruộng.
b) Các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, các doanh nghiệp, các trang trại nông nghiệp, các tổ chức sản xuất nông nghiệp khác (sau đây gọi tắt là các tổ chức) sản xuất và sử dụng phân hữu cơ vi sinh bón cho đồng ruộng.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí mua chế phẩm cho các huyện miền núi cao, gồm: Quế Phong, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông.
b) Hỗ trợ 60% kinh phí mua chế phẩm cho các huyện miền núi thấp, gồm: Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, thị xã Thái Hòa, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Thanh Chương.
c) Hỗ trợ 50% kinh phí mua chế phẩm cho các huyện, thành phố, thị xã còn lại.
2. Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ trong thời gian 3 năm, bắt đầu từ năm 2012
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Trách nhiệm của các địa phương
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Tổng hợp nhu cầu sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ các hộ dân để gửi UBND cấp huyện;
b) Tiến hành cấp phát chế phẩm đúng đối tượng; lập bảng tổng hợp danh sách các đối tượng nhận hỗ trợ chế phẩm (có chữ ký xác nhận của các đối tượng).
c) Tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách ở từng xóm (thôn, bản); tổng hợp kết quả nghiệm thu gửi UBND cấp huyện.
d) Thực hiện công khai chính sách hỗ trợ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
b) Hàng năm lập kế hoạch về nhu cầu khối lượng chế phẩm để sản xuất phân hữu cơ vi sinh gửi về Sở Khoa học và Công nghệ vào tháng 01 hàng năm; lập kế hoạch hỗ trợ kinh phí khuyến khích sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh gửi Sở Tài chính trước ngày 30/10 hàng năm trước năm kế hoạch; Căn cứ vào kế hoạch được giao, tổ chức hợp đồng mua, cung ứng chế phẩm với đơn vị sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, thời gian; tổ chức giao chế phẩm cho UBND cấp xã.
c) Tổ chức nghiệm thu phúc tra kết quả nghiệm thu cơ sở.
d) Thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm các Sở, ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng chế phẩm dùng sản xuất phân hữu cơ vi sinh sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Phối hợp với Sở Tài chính để lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ đầu tư theo Quyết định này hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Chỉ đạo Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN căn cứ nhu cầu chế phẩm hàng năm của các địa phương để sản xuất và cung ứng chế phẩm đảm bảo chất lượng, số lượng và thời gian theo quy định; xây dựng dự toán giá thành chế phẩm đề nghị Sở Tài chính thẩm định mức giá làm cơ sở xác định mức giá hỗ trợ; tập huấn, hướng dẫn cách sử dụng chế phẩm để sản xuất phân hữu cơ vi sinh cho từng cơ sở.
c) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc thẩm tra quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Tổ chức chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật và kiểm tra hồ sơ kết quả việc thực hiện chính sách của các địa phương;
đ) Hàng năm hỗ trợ kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học để tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chế phẩm sản xuất phân hữu cơ vi sinh và sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh bón cho các loại cây trồng cho người dân trên địa bàn tỉnh;
e) Hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện chính sách của các địa phương, đơn vị. Đánh giá những ưu điểm, tồn tại, hạn chế và đề xuất các biện pháp chỉ đạo của năm tiếp theo, báo cáo UBND tỉnh vào cuối tháng 11 hàng năm;
3. Sở Tài chính.
a) Chủ trì trong việc lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ theo kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Thẩm định, phê duyệt, thông báo giá chế phẩm sinh học Compost Maker làm căn cứ cho việc thanh quyết toán chính sách hỗ trợ;
c) Căn cứ dự toán ngân sách đã được UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cấp ứng kịp thời kinh phí cho các địa phương, đơn vị theo đúng quy định;
d) Thẩm tra quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước;
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn, vướng mắc các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành, thị, các đơn vị liên quan báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở KH&CN) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/08/2013
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Lai Châu đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND về nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân nhân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2011 và kế hoạch sử dụng đất năm 2012, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị quyết 128/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011