Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 16/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Xuân Việt |
Ngày ban hành: | 06/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 về việc thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016;
Xét đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 77/LS: NN&PTNT-TC-KH&ĐT ngày 06 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 77/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND Thành phố quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội và các quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội đang thực hiện trái với quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2012-2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012)
Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm, hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới Thành phố đã đề ra đến năm 2015.
Qui định này áp dụng trong các lĩnh vực: đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm tập trung đảm bảo an toàn thực phẩm; thực hiện dồn điền đổi thửa, thực hiện cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp; đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội,
1. Các doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài), các hợp tác xã, hộ gia đình, chủ trang trại, cá nhân (sau đây gọi là các tổ chức, cá nhân) khi thực hiện các nội dung tại Điều 2 của Quy định này trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN
Điều 4. Chính sách khuyến khích thực hiện dồn điền đổi thửa
1. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân thực hiện “dồn điền, đổi thửa”
2. Điều kiện áp dụng
Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân thực hiện “dồn điền, đổi thửa” trong vùng sản xuất nông nghiệp ổn định, tập trung phù hợp với qui hoạch nông nghiệp đến năm 2020, đạt yêu cầu sau khi dồn chỉ con 01-02 thửa/hộ. Phương án dồn điền đổi thửa được thông qua Hội đồng nhân dân cấp xã và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ toàn bộ chi phí đo đạc, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, xây dựng bản đồ, quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng theo định mức quy định của Nhà nước. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách câp Thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
b) Hỗ trợ Ban chỉ đạo cấp xã, thôn kinh phí hoạt động, tổ chức hội họp, tuyên truyền. Mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/ha. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cấp Thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
c) Hỗ trợ 70% kinh phí đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng khi dồn điền đổi thửa, trong đó ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ 50% cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 20%.
d) Hỗ trợ toàn bộ bằng tiền để mua vật tư (khối lượng vật tư được tính theo định mức kỹ thuật quy định của Nhà nước) khi thực hiện kiên cố hóa đường giao thông, thủy lợi nội đồng. Trong đó ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ 80% cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 20%.
4. Phương thức hỗ trợ
Ngân sách Thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện chính sách hỗ trợ thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tổ chức thực hiện theo phương án được duyệt.
5. Trình tự thực hiện
- Thành lập Ban chỉ đạo cấp xã do đồng chí Bí thư Đảng ủy hoặc Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban;
- Xây dựng Phương án dồn điền đổi thửa. Lập dự toán kinh phí thực hiện việc đo đạc để cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng bản đồ, quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng (theo định mức quy định của Nhà nước) và căn cứ tổng diện tích được phê duyệt trong vùng chuyển đổi xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho Ban chỉ đạo cấp xã theo quy định.
- Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện việc đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng sau khi thực hiện dồn điền, đổi thửa (theo định mức kinh tế kỹ thuật quy định của Nhà nước).
- Trình Hội đồng nhân dân xã thông qua Phương án dồn điền đổi thửa; Kế hoạch làm mới, cải tạo nâng cấp đường trục chính giao thông, thủy lợi nội đồng đào và dự toán kinh phí thực hiện dồn điền đổi thửa, làm mới, cải tạo nâng cấp đường trục chính giao thông, thủy lợi nội đồng.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Phòng Kinh tế huyện là đơn vị tiếp nhận hồ sơ của các xã (Phương án, báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện dồn điền đổi thửa; làm mới, cải tạo nâng cấp đường trục chính giao thông, thủy lợi nội đồng;
- Sau 10 ngày (ngày làm việc), Phòng kinh tế có trách nhiệm phối hợp với các Phòng, ban liên quan của huyện thẩm định hồ sơ và trình UBND huyện phê duyệt;
Căn cứ vào nội dung quyết định đầu tư và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán công trình được duyệt; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp toàn bộ chi phí mua vật tư (trong khoản mục chi phí xây dựng) từng dự án, công trình kèm theo Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện.
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách: Ngân sách cấp Thành phố bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện hỗ trợ các xã thực hiện các nội dung chính sách quy định tại khoản 3; ngân sách cấp huyện hỗ trợ cấp xã thực hiện các nội dung chính sách quy định tại điểm c, điểm d, khoản 3 Điều này. Các khoản chi khác còn lại Ủy ban nhân dân cấp xã huy động ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới theo quy hoạch trên địa bàn thành phố.
2. Điều kiện áp dụng
a) Giống cây trồng nông, lâm nghiệp
- Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm
Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại đáp ứng quy định tại Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cây hàng năm
Các cơ sở sản xuất giống cây hàng năm đáp ứng quy định tại Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
- Cây lâm nghiệp
Các cơ sở sản xuất giống cây lâm nghiệp đáp ứng quy định tại Quyết định 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
b) Giống vật nuôi, thuỷ sản
- Giống vật nuôi đáp ứng quy định tại:
+ QCVN 01-43: 2011/BNNPTNT về quy chuẩn quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định bò hướng sữa, QCVN 01-44: 2011/BNNPTNT về quy chuẩn quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định bò hướng thịt; QCVN 01-45: 2011/BNNPTNT về quy chuẩn quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định vịt giống; QCVN 01-46: 2011/BNNPTNT về quy chuẩn quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định gà giống.
+ Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Qui định về quản lý và sử dụng lợn đực giống; Quyết định số 66/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Qui định về quản lý và sử dụng bò đực giống; Quyết định số 67/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Qui định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi.
- Giống thủy sản: Cơ sở sản xuất giống thủy sản đáp ứng quy định tại Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-15:2009/BNNPTNT về điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thủy sản.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 khoản 4 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Chương 2; Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Chương 3 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
b) Được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 7, Điều 8, Điều 12, Điều 13 Thông tư 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp, giống vật nuôi và thủy sản đến năm 2020.
c) Được ngân sách cấp thành phố hỗ trợ 100% lãi suất tính theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh thành phố Hà Nội tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn, thời hạn tối đa là 3 năm, mức vốn vay tối đa để làm căn cứ tính hỗ trợ lãi suất là 70% giá trị đầu tư của dự án.
4. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ sau khi các cơ sở hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Thành phố.
5. Trình tự thực hiện
a) Thẩm quyền phê duyệt mức hỗ trợ lãi suất vốn vay
- Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức hỗ trợ dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng.
- Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt mức hỗ trợ dự án chuyên ngành (cây trồng, vật nuôi, thủy sản) có mức đầu tư từ dưới 50 tỷ đồng trở xuống.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất vốn vay (theo mẫu); hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công; hồ sơ nghiệm thu, quyết toán công trình; bản sao hợp lệ Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ; bảng sao kê lãi suất tiền vay do các tổ chức Ngân hàng cấp.
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Sở Nông nghiệp &PTNT là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Thời gian thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định mỗi Quý một lần vào các ngày thứ Hai, thứ Tư tuần cuối của tháng cuối quý.
- Hồ sơ xin hỗ trợ kinh phí lần đầu phải gửi trước 15 ngày. Hồ sơ xin hỗ trợ từ lần thứ hai trở đi, bao gồm đơn xin hỗ trợ kèm theo bản sao kê lãi suất của ngân hàng nơi vay vốn.
1. Đối tượng áp dụng
Các dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản giống, bảo quản nông sản theo quy hoạch.
2. Điều kiện áp dụng
Các dự án đầu tư đáp ứng đủ một trong các điều kiện sau.
b) Cơ sở chế biến chè có công suất tối thiểu 10 tấn búp tươi/ngày trở lên.
c) Cơ sở sơ chế trứng gia cầm các loại quy mô tối thiểu 50.000 quả/ngày trở lên.
d) Kho lạnh bảo quản giống, rau, củ, hoa, quả, thịt, cá, trứng có thể tích tối thiểu 100 m3 trở lên.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
- Được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 4 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Chương 2; Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Chương 3 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Được hỗ trợ 100% lãi suất theo mức lãi suất vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Hà Nội tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn, thời hạn tối đa là 3 năm, mức vốn vay tối đa để làm căn cứ tính hỗ trợ lãi suất là 70% giá trị đầu tư của dự án.
4. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ sau khi các cơ sở hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Thành phố.
5. Trình tự thực hiện
a) Thẩm quyền phê duyệt mức hỗ trợ lãi suất vốn vay
- Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản giống, nông sản đối với các doanh nghiệp, tổ chức.
- Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt mức hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản giống, nông sản đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vốn vay thực hiện theo Điểm b, Điểm c, Khoản 5, Điều 6 Quy định này.
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chi trả kinh phí hỗ trợ
- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chi trả kinh phí hỗ trợ giống và sản phẩm cây trồng; sản phẩm vật nuôi; sản phẩm thủy sản.
- Thời gian thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định mỗi Quý một lần vào các ngày thứ Hai, thứ Tư tuần cuối của tháng cuối quý.
- Hồ sơ xin hỗ trợ kinh phí lần đầu phải gửi trước 15 ngày. Hồ sơ xin hỗ trợ từ lần thứ hai trở đi, bao gồm đơn xin hỗ trợ kèm theo bản sao kê lãi suất của ngân hàng nơi vay vốn.
Điều 7. Khuyến khích đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp, bán công nghiệp (quá trình giết mổ có một số công đoạn bằng máy, một số công đoạn làm thủ công)
2. Điều kiện áp dụng
a) Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm (công nghiệp, bán công nghiệp) trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Cơ sở phải hoạt động có công suất giết mổ từ 20 con trâu, bò, ngựa trở lên; hoặc từ 100 con lợn trở lên; hoặc 500 con gia cầm/ngày trở lên.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
Ngân sách cấp thành phố hỗ trợ 50% chi phí giết mổ tính trên đầu con gia súc, gia cầm ở năm thứ nhất, 40% ở năm thứ hai và 30% ở năm thứ ba.
4. Trình tự thực hiện
a) Hàng năm Sở Nông nghiệp &PTNT chủ trì phối hợp với các Sở Công thương, Sở Tài chính xây dựng định mức chi phí giết mổ gia súc, gia cầm; Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định về định mức chi phí giết mổ gia súc, gia cầm để làm cơ sở cho việc hỗ trợ.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm (theo mẫu);
- Biên lai thu phí, lệ phí kiểm soát giết mổ do cơ quan thú y cấp.
- Bảng kê số lượng gia súc, gia cầm được giết mổ (theo mẫu), có xác nhận của cơ quan thú y trực tiếp quản lý;
- Bản sao hợp lệ giấy kiểm dịch vận chuyển động vật do cơ quan thú y cấp.
c) Tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
- Sở Nông nghiệp & PTNT là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo quy định Luật ngân sách.
- Thời gian thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định mỗi Quý một lần vào các ngày thứ Hai, thứ Tư tuần cuối của tháng cuối quý.
- Hồ sơ xin hỗ trợ kinh phí lần đầu phải gửi trước 15 ngày.
Điều 8. Chính sách khuyến khích đầu tư thực hiện cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp
1. Đối tượng, điều kiện áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi mua các loại máy móc, thiết bị cơ khí phục vụ sản xuất và chế biến sản phẩm nông nghiệp
2. Chủng loại máy được hỗ trợ
a) Máy làm đất; máy gieo cấy; máy gặt đập liên hợp; máy sấy hạt; máy phun thuốc có động cơ; hệ thống tưới nước; máy phát điện; máy vắt sữa; máy thái cỏ; hệ thống làm mát chuồng trại; hệ thống cho ăn, uống tự động; thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường; máy quạt nước trong nuôi thủy sản.
b) Các loại máy móc do các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc nhập khẩu; có nhãn hàng hóa theo quy định tại nghị định số 89/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
Ngân sách cấp thành phố hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn tín dụng theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn, thời hạn tối đa là 3 năm, mức vốn vay tối đa được hỗ trợ lãi suất 100% giá trị sản phẩm.
- Hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thông qua hợp đồng tín dụng vay vốn của các Ngân hàng Thương mại, kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Thành phố.
- Văn bản đề nghị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, bản kê tính lãi của ngân hàng thương mại, hóa đơn mua máy móc, thiết bị.
- UBND cấp huyện tổng hợp các trường hợp đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định Luật ngân sách.
- Thời gian thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định mỗi Quý một lần vào các ngày thứ Hai, thứ Tư tuần cuối của tháng cuối quý.
- Hồ sơ xin hỗ trợ kinh phí lần đầu phải gửi trước 15 ngày. Hồ sơ xin hỗ trợ từ lần thứ hai trở đi, bao gồm đơn xin hỗ trợ kèm theo bản sao kê lãi suất của ngân hàng nơi vay vốn.
1. Đối tượng áp dụng
Thôn, xóm, bản làng, khu dân cư nông thôn khi thực hiện kiên cố hoá đường giao thông nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Các thôn, xóm, bản làng, khu dân cư nằm trong phạm vi các xã thuộc huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Đề án và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đường liên thôn, đường trục thôn và đường ngõ, xóm (bao gồm cả cầu, cống, hệ thống thoát nước) theo quy hoạch được duyệt.
Ngân sách cấp Thành phố và cấp huyện thực hiện hỗ trợ sau khi công trình đã quyết toán hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ bằng tiền mua vật tư (khối lượng vật tư được tính theo định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định của Nhà nước). Đơn giá các loại vật tư được tính theo quy định của Thành phố tại thời điểm thi công xây dựng công trình.
Ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ sau đầu tư 80% cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 20%. Các khoản chi còn lại do ngân sách cấp xã thực hiện và huy động ủng hộ đóng góp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các nguồn tài chính khác.
5. Trình tự thực hiện
a) Trình tự lập thủ tục hồ sơ, xét duyệt kinh phí hỗ trợ:
- Căn cứ nội dung đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt, Ủy ban nhân dân xã lập kế hoạch phát triển giao thông nông thôn kèm theo danh mục các dự án, công trình gửi phòng Quản lý đô thị thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình trình ủy ban nhân huyện phê duyệt đầu tư.
- Căn cứ vào nội dung quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành được duyệt; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp toàn bộ phần quyết toán chi phí mua vật tư (trong khoản mục chi phí xây dựng) từng dự án, công trình kèm theo tờ trình gửi phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện.
- Căn cứ vào Quyết định bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố, phòng Tài chính- Kế hoạch cấp bổ sung mục tiêu cho ngân sách xã; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 10. Thẩm quyền phê duyệt dự án
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, ngành Thành phố
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
c) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các quận, huyện, thị xã thực hiện chính sách theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách hàng năm, tiếp nhận ý kiến đóng góp và đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những nội dung chưa phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính bảo đảm cân đối đủ nhu cầu vốn theo kế hoạch thực hiện các chính sách.
b) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện chính sách theo chức năng.
3. Sở Tài chính
a) Tổng hợp, đề xuất bố trí đủ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các chính sách ở cấp thành phố và bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Hệ thống các Ngân hàng thương mại
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội để thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện, thị xã
1. Xây dựng kế hoạch hàng năm về "dồn điền đổi thửa", xây dựng hạ tầng nông thôn, xây dựng kế hoạch phát triển nông nghiệp báo cáo các Sở: Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND thành phố giao chỉ tiêu kinh tế xã hội và ngân sách hàng năm; Chịu trách nhiệm về các quyết định phê duyệt phương án, đề án trên địa bàn.
2. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và nhân dân về các nội dung của Quy định “thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng hạ tầng nông thôn giai đoạn 2012-2016” để các tổ chức, cá nhân biết chủ động tham gia hiệu quả.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện hiệu quả chính sách. Khuyến khích, động viên các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm tập trung đảm bảo an toàn thực phẩm; thực hiện dồn điền đổi thửa; ứng dụng cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp; đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn trên địa bàn.
4. Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Thành phố.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn tới các tổ chức, cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn.
2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ trên địa bàn xã theo qui định này và các quy định khác của pháp luật.
3. Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã về kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những nội dung chính sách chưa phù hợp.
1. Các quy định trước đây của Thành phố về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phổ Hà Nội trái với quy định này đều bãi bỏ.
2. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các quy định của chính sách này được khen thưởng theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện chính sách, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, các chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về lộ giới hẻm trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và thực hiện cấp bù do miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thành phố Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư tại Thái Bình Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 03/2010/CT-UBND và 04/2010/CT-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 10 Điều 7 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bổ sung quyết định ban hành quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 và điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/03/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 79/2011/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 03/2010/NQ/HĐND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IX, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2012
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về dạy tiếng Êđê trong trường Tiểu học và Trung học cơ sở giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị Quyết 03/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về phát triển Khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án phát triển giáo dục và đào tạo các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 20 (bất thường) ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi sang loại hình trường công lập Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2020, định hướng 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND về Điều chỉnh, bổ sung Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) trụ sở làm việc của Công ty Công trình Giao thông tại số 11, đường Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Thuỷ sản Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tồ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá hoạt động thu và phân tích mẫu không khí xung quanh, khí thải và nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (bổ sung những chỉ tiêu Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành định mức) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND về vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 77/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 64/2008/QĐ-BNN về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 28/05/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 66/2005/QĐ-BNN về quản lý và sử dụng bò đực giống Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 07/2005/QĐ-BNN về quản lý và sử dụng lợn đực giống Ban hành: 31/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 67/2002/QĐ-BNN ban hành Quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi Ban hành: 16/07/2002 | Cập nhật: 20/05/2006