Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 09/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 07/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 07 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các lo ại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc quy định đối với các phương tiện xe gắn máy, xe kéo lôi, xe ba gác máy, xe máy cày, xe máy kéo, xe môtô ba bánh, xe lam khi tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔTÔ HAI BÁNH, XE MÔTÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Quy định này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối với các loại phương tiện đã bị đình chỉ tham gia giao thông theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
1. Xe thô sơ là phương tiện chế tạo theo mẫu mã có sẵn, không gắn động cơ, sử dụng sức người hoặc súc vật kéo tham gia giao thông. Thông thường, trên địa bàn tỉnh gồm các loại xe sau: Xe xích lô, xe ba gác đạp, xe đạp, xe do trâu, bò hoặc ngựa kéo và các loại xe tương tự.
2. Xe gắn máy là xe hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50cm3 được thiết kế để chở người.
3. Xe môtô hai bánh là xe hai bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh trên 50cm3 được thiết kế để chở người.
4. Xe môtô ba bánh là xe ba bánh chạy bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên, được thiết kế để chở hàng hóa.
5. Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN
Điều 4. Phương tiện vận chuyển
1. Xe thô sơ: Thực hiện theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của các phương tiện xe thô sơ ba bánh, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các lo ại xe tương tự: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.
1. Phải đủ độ tuổi theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ.
2. Phải đủ sức khỏe theo quy định tại Khoản 2, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ.
3. Phải có Giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với loại xe được phép điều khiển do các cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với người điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh).
4. Đăng ký với Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công để được cấp biển hiệu hoạt động (thẻ hoạt động vận chuyển).
5. Trang bị mũ bảo hiểm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và cài quay đúng quy cách theo quy định của pháp luật, gồm: mũ bảo hiểm cho người hành nghề vận chuyển hành khách còn phải trang bị mũ bảo hiểm cho cả hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.
6. Khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Giấy đăng ký xe.
b) Giấy phép lái xe (đối với người điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự).
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe phải kiểm định).
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
7. Chấp hành nghiêm pháp luật về giao thông đường bộ khi tham gia giao thông, trong hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm không cản trở, gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
8. Kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012, người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải mang biển hiệu (thẻ hoạt động vận chuyển) do cơ quan có thẩm quyền cấp tại vị trí ngực áo bên trái.
Điều 6. Người hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ
Thực hiện theo quy định tại Điều 63 Luật Giao thông đường bộ.
1. Phạm vi, thời gian hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa: Thực hiện theo Điều 6 Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Các hoạt động dừng, đỗ, đón, trả hành khách và hàng hóa phải bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Hàng hóa xếp trên xe phải phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.
CƠ QUAN CẤP BIỂN HIỆU VÀ THỦ TỤC CẤP BIỂN HIỆU HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Thẩm quyền cấp biển hiệu hoạt động
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã cấp biển hiệu hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự (thẻ hoạt động vận chuyển) trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp và tái cấp biển hiệu hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu hoạt động 01 (một) bộ, gồm:
a) Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1);
b) Bản phôtô giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy phép lái xe còn hiệu lực (nếu đăng ký hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Bản phôtô chứng minh nhân dân;
d) 02 ảnh màu 2 x 3 của người xin cấp biển hiệu;
đ) Bản phôtô Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe mô tô ba bánh, các loại xe tương tự và kèm theo bản chính để đối chiếu).
2. Thời gian hiệu lực của biển hiệu hoạt động là 02 năm, kể từ ngày cấp.
Điều 10. Trình tự và thời gian giải quyết hồ sơ
1. Các cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các lo ại xe tương tự nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã nơi mình đăng ký hoạt động. Sau khi nhận đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã cấp Giấy biên nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian cấp và tái cấp biển hiệu hoạt động là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì thời gian tính để cấp và tái cấp biển hiệu, kể từ ngày hôm sau.
3. Nếu từ chối cấp và tái cấp biển hiệu, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối cho người nộp hồ sơ.
4. Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã có trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ biển hiệu không sử dụng trước khi cấp biển hiệu mới.
Điều 11. Thu hồi biển hiệu hoạt động
1. Cơ quan cấp biển hiệu có trách nhiệm thu hồi biển hiệu hoạt động do mình cấp khi cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cá nhân hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự bị thu hồi biển hiệu hoạt động khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng biển hiệu không đúng quy định (không đúng loại hình theo đơn đăng ký tham gia kinh doanh) hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin ghi trên biển hiệu đã cấp.
b) Không chấp hành Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan trong quá trình tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 12. In ấn biển hiệu hoạt động
1. Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thực hiện in ấn biển hiệu hoạt động đúng theo quy định này (mẫu quy định tại Phụ lục 2).
2. Kinh phí in ấn biển hiệu được sử dụng từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông trích để lại cho Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố, thị xã. Ở các địa phương khó khăn thì Sở Giao thông vận tải cùng Sở Tài chính kiểm tra, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn
1. Ban An toàn giao thông tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các lo ại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về đậu, đỗ và vận chuyển hàng hóa, hành khách của các phương tiện xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật Giao thông đường bộ, Quyết định số 31/2011/QĐ- UBND và Quy định này đến các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai hánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông.
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát trật tự, Công an xã, phường, thị trấn tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý các phương tiện vi phạm theo thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã:
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, quy định thời gian và lộ trình hoạt động cho các loại xe và có hình thức tổ chức quản lý phù hợp.
b) Quy định các điểm đỗ, điểm đón trả hành khách và hàng hóa trên địa bàn quản lý, đảm bảo an toàn giao thông và phù hợp với quy định pháp luật.
c) Định kỳ hàng quý trước ngày 25 của tháng đầu tiên quý sau, tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các lo ại xe tương tự về Sở Giao thông vận tải.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ở địa phương chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật đối với xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông.
đ) Xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
e) Khi thực hiện nội dung a, b của khoản này phải lấy ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải.
5. Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã:
a) Quản lý, cấp biển hiệu hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các lo ại xe tương tự trên địa bàn quản lý.
b) Quản lý đối với đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn quản lý.
c) Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp, tái cấp biển hiệu hoạt động theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy định này.
d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các quy định pháp luật liên quan đến Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và quy định này đến tổ chức, cá nhân vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Thực hiện chuyên môn và chế độ báo cáo theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc Trung ương có quy định mới thì Sở Giao thông vận tải tổng hợp trình Ủy ban nhân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Kèm theo: Phụ lục 1; Phụ lục 2.
(Kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
(Mẫu đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Tiền Giang, ngày …… tháng …… năm ……
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI: ......................................(1)
BẰNG XE:..............................................(2)
Kính gửi: |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã):.......................................................(3) |
Tôi tên là:.......................................................năm sinh:.................................
Quê quán:........................................................................................................
Địa chỉ thường trú :.........................................................................................
Số chứng minh nhân dân:................................cấp ngày:................................ tại:...................................................................................................................
Đăng ký tham gia kinh doanh vận tải:.......................................................(1)
bằng:...........................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng quy định trong quá trình tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa ./.
|
Người đăng ký (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Ghi hành khách hay hàng hóa.
(2): Ghi xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh.
(3): Ghi Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã nơi đăng ký biển hiệu.
(Kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Ghi chú:
(1) Ghi xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh
(2) Dấu của Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã nơi đăng ký biển hiệu.
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, giáo viên và học sinh có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy, học tập của trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du và các trường Trung học phổ thông khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện Dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động phi Chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích công tác năm đối với cán bộ Lãnh đạo quản lý sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 Quyết định 59/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động quảng cáo-cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Hoa Đà Lạt Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2009
Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông . Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 09/07/2007