Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 09/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 07/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 5 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC , ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP , ngày 09/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT , ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai.
1. Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai được ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm các khoản: Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định và chi phí phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
2. Đối với các dự án phải tính thêm chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán; chi phí nghiệm thu; chi phí bồi thường thiệt hại; chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức cụ thể tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng trên Công báo tỉnh. Thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND , ngày 29/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và Đơn giá quản lý đất đai;
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2012/QĐ-UBND ngày 07 /5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
A. ĐƠN GIÁ ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GPS.
Đơn vị tính: đồng/điểm
STT |
SẢN PHẨM |
Khó khăn 1 |
Khó khăn 2 |
Khó khăn 3 |
Khó khăn 4 |
Khó khăn 5 |
1 |
Chọn điểm chôn mốc bê tông |
1.608.000 |
2.083.000 |
2.632.000 |
3.420.000 |
4.294.000 |
2 |
Chọn điểm chôn mốc cọc gỗ |
555.000 |
638.000 |
778.000 |
920.000 |
1.064.000 |
3 |
Xây tường vây |
1.802.000 |
1.916.000 |
2.296.000 |
2.969.000 |
3.370.000 |
4 |
Tiếp điểm |
372.000 |
443.000 |
524.000 |
634.000 |
781.000 |
5 |
Đo ngắm bằng GPS |
868.000 |
1.043.000 |
1.289.000 |
1.640.000 |
2.470.000 |
6 |
Tính toán đo GPS |
266.000 |
||||
7 |
Phục vụ KTNT đo GPS |
189.000 |
B. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT CHO KHU ĐO CÓ DIỆN TÍCH TỪ 1 HA TRỞ LÊN.
Đơn vị tính: đồng/ha
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
1 |
Khó khăn 1 |
6.913.000 |
2.472.000 |
808.000 |
339.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
5.946.700 |
2.043.000 |
632.000 |
307.000 |
|
- Nội nghiệp |
966.300 |
429.000 |
176.000 |
32.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
8.060.000 |
2.782.000 |
909.000 |
397.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
7.036.000 |
2.327.000 |
721.000 |
363.000 |
|
- Nội nghiệp |
1.024.000 |
455.000 |
188.000 |
34.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
9.893.000 |
3.157.000 |
1.031.000 |
439.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
8.815.000 |
2.669.000 |
829.000 |
401.000 |
|
- Nội nghiệp |
1.078.000 |
488.000 |
202.000 |
38.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
11.916.000 |
4.203.000 |
1.263.000 |
487.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
10.768.000 |
3.675.000 |
1.078.000 |
443.000 |
|
- Nội nghiệp |
1.148.000 |
528.000 |
185.000 |
44.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
14.189.000 |
5.237.000 |
1.622.000 |
|
|
- Ngoại nghiệp |
12.956.000 |
4.658.000 |
1.419.000 |
|
|
- Nội nghiệp |
1.233.000 |
579.000 |
203.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
17.152.0000 |
6.352.000 |
2.091.000 |
|
|
- Ngoại nghiệp |
15.821.000 |
5.710.000 |
1.867.000 |
|
|
- Nội nghiệp |
1.331.000 |
642.000 |
224.000 |
|
C. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
Đơn vị tính: đồng/mảnh
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
I |
Số hóa bản đồ |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
1.110.000 |
1.818.000 |
2.891.000 |
4.986.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
1.232.000 |
2.005.000 |
3.303.000 |
5.778.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
1.372.000 |
2.232.000 |
3.827.000 |
6.335.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
1.528.000 |
2.509.000 |
4.407.000 |
7.286.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
1.718.000 |
3.048.000 |
5.094.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
1.930.000 |
3.486.000 |
5.901.000 |
|
II |
Chuyển hệ tọa độ |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
1.023.000 |
1.192.000 |
1.426.000 |
1.885.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
1.077.000 |
1.257.000 |
1.508.000 |
1.978.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
1.130.000 |
1.325.000 |
1.592.000 |
2.060.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
1.184.000 |
1.392.000 |
1.675.000 |
2.144.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
1.261.000 |
1.489.000 |
1.797.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
1.353.000 |
1.603.000 |
1.940.000 |
|
D. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
Đơn vị tính: đồng/thửa
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
I |
Khu vực có thửa biến động 26 - 40% (hệ số = 1,0) |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
199.000 |
69.000 |
71.000 |
152.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
175.000 |
53.000 |
53.000 |
130.000 |
|
- Nội nghiệp |
24.000 |
16.000 |
18.000 |
22.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
243.000 |
83.000 |
88.000 |
164.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
217.000 |
65.000 |
69.000 |
142.000 |
|
- Nội nghiệp |
26.000 |
18.000 |
19.000 |
22.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
317.000 |
106.000 |
106.000 |
210.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
286.000 |
86.000 |
85.000 |
185.000 |
|
- Nội nghiệp |
31.000 |
20.000 |
21.000 |
25.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
419.000 |
148.000 |
145.000 |
228.000 |
|
- Ngoại nghiệp |
382.000 |
122.000 |
114.000 |
202.000 |
|
- Nội nghiệp |
37.000 |
26.000 |
31.000 |
26.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
523.000 |
185.000 |
188.000 |
|
|
- Ngoại nghiệp |
480.000 |
155.000 |
154.000 |
|
|
- Nội nghiệp |
43.000 |
30.000 |
34.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
683.000 |
232.000 |
235.000 |
|
|
- Ngoại nghiệp |
631.000 |
196.000 |
196.000 |
|
|
- Nội nghiệp |
52.000 |
36.000 |
39.000 |
|
II |
Khu vực có thửa biến động 15 - 25% áp dụng hệ số = 1,2 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ |
||||
III |
Khu vực có thửa biến động dưới 15% áp dụng hệ số = 1,3 cho đơn giá các loại khó khăn tại mục I của phần Đ |
Đ. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT.
Đơn vị tính: đồng/thửa
STT |
NỘI DUNG |
Khu vực đất nông thôn |
Khu vực đất đô thị |
1 |
Dưới 100 m2 |
951.000 |
1.422.000 |
2 |
Từ 100 đến 300 m2 |
1.127.000 |
1.688.000 |
3 |
Trên 300 đến 500 m2 |
1.198.000 |
1.792.000 |
4 |
Trên 500 đến 1.000m2 |
1.464.000 |
2.190.000 |
5 |
Trên 1.000 đến 3.000m2 |
2.011.000 |
3.010.000 |
6 |
Trên 3.000 đến 10.000m2 |
3.090.000 |
4.622.000 |
E. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
Đơn vị tính: đồng/thửa
STT |
NỘI DUNG |
Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải nhà và các công trình xây dựng khác |
I |
Khu vực đất nông thôn |
|||
1 |
Dưới 100 m2 |
475.000 |
666.000 |
285.000 |
2 |
Từ 100 đến 300 m2 |
563.000 |
789.000 |
338.000 |
3 |
Trên 300 đến 500 m2 |
599.000 |
839.000 |
359.000 |
4 |
Trên 500 đến 1.000m2 |
732.000 |
1.025.000 |
439.000 |
5 |
Trên 1.000 đến 3.000m2 |
1.005.000 |
1.408.000 |
603.000 |
6 |
Trên 3.000 đến 10.000m2 |
1.545.000 |
2.163.000 |
927.000 |
II |
Khu vực đất đô thị |
|||
1 |
Dưới 100 m2 |
711.000 |
996.000 |
427.000 |
2 |
Từ 100 đến 300 m2 |
844.000 |
1.181.000 |
506.000 |
3 |
Trên 300 đến 500 m2 |
896.000 |
1.254.000 |
538.000 |
4 |
Trên 500 đến 1.000m2 |
1.095.000 |
1.533.000 |
657.000 |
5 |
Trên 1.000 đến 3.000m2 |
1.505.000 |
2.107.000 |
903.000 |
6 |
Trên 3.000 đến 10.000m2 |
2.311.000 |
3.235.000 |
1.387.000 |
2.1. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GCN QSDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH.
Số TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Đơn giá |
Đơn giá |
Đơn giá |
Đơn giá |
Đơn giá |
||||
A. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã. thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã). |
|||||||||||
A.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
173.000 |
187.000 |
197.000 |
|
|
||||
A.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
171.000 |
185.000 |
195.000 |
|
|
||||
A.3 |
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN |
đ/hồ sơ |
96.000 |
109.000 |
120.000 |
|
|
||||
B. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường) |
|||||||||||
B.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
|
253.000 |
270.000 |
303.000 |
331.000 |
||||
B.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
|
236.000 |
254.000 |
287.000 |
314.000 |
||||
B.3 |
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN |
đ/hồ sơ |
|
157.000 |
174.000 |
207.000 |
235.000 |
||||
C. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ). |
|||||||||||
C.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
524.000 |
582.000 |
635.000 |
|
|
||||
C.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
517.000 |
574.000 |
628.000 |
|
|
||||
D. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường). |
|||||||||||
D.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
|
576.000 |
662.000 |
709.000 |
850.000 |
||||
D.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
|
574.000 |
655.000 |
703.000 |
843.000 |
||||
Đ. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy. |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
685.000 |
772.000 |
832.000 |
944.000 |
1.074.000 |
||||
E. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND cấp huyện cấp giấy (trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường). |
|||||||||||
E.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
255.000 |
262.000 |
266.000 |
|
|
||||
E.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
252.000 |
260.000 |
263.000 |
|
|
||||
F. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
177.000 |
185.000 |
188.000 |
197.000 |
208.000 |
||||
G. Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|||||||||||
G.1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
361.000 |
376.000 |
385.000 |
|
|
||||
G.2 |
Trường hợp chưa có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
357.000 |
371.000 |
381.000 |
|
|
||||
H. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
550.000 |
618.000 |
684.000 |
775.000 |
885.000 |
||||
I. Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình. cá nhân. |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
195.000 |
203.000 |
206.000 |
|
|
||||
K. Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
280.000 |
289.000 |
293.000 |
304.000 |
316.000 |
||||
L. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ. |
|||||||||||
|
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
đ/hồ sơ |
117.000 |
122.000 |
128.000 |
|
|
||||
M. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính. |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
86.000 |
86.000 |
86.000 |
|
|
||||
N. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
|
126.000 |
129.000 |
133.000 |
137.000 |
||||
O. Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính |
|||||||||||
1 |
Khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
|
|
|
||||
|
- <100 |
đ/thửa |
205.000 |
205.000 |
205.000 |
205.000 |
205.000 |
||||
|
- 100 - 300 |
đ/thửa |
243.000 |
243.000 |
243.000 |
243.000 |
243.000 |
||||
|
- 301 - 500 |
đ/thửa |
258.000 |
258.000 |
258.000 |
258.000 |
258.000 |
||||
|
- 501 - 1000 |
đ/thửa |
315.000 |
315.000 |
315.000 |
315.000 |
315.000 |
||||
|
- 1001 - 3000 |
đ/thửa |
431.000 |
431.000 |
431.000 |
431.000 |
431.000 |
||||
|
- 3001 - 10000 |
đ/thửa |
661.000 |
661.000 |
661.000 |
661.000 |
661.000 |
||||
2 |
Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
||||
|
- <100 |
đ/thửa |
307.000 |
307.000 |
307.000 |
307.000 |
307.000 |
||||
|
- 100 - 300 |
đ/thửa |
364.000 |
364.000 |
364.000 |
364.000 |
364.000 |
||||
|
- 301 - 500 |
đ/thửa |
386.000 |
386.000 |
386.000 |
386.000 |
386.000 |
||||
|
- 501 - 1000 |
đ/thửa |
471.000 |
471.000 |
471.000 |
471.000 |
471.000 |
||||
|
- 1001 - 3000 |
đ/thửa |
647.000 |
647.000 |
647.000 |
647.000 |
647.000 |
||||
|
- 3001 - 10000 |
đ/thửa |
991.000 |
991.000 |
991.000 |
991.000 |
991.000 |
||||
P. Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số |
|||||||||||
|
Tổng hợp giá |
đ/hồ sơ |
143.500 |
143.500 |
143.500 |
143.500 |
143.500 |
||||
1 |
Công tác chuẩn bị |
đ/hồ sơ |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
||||
2 |
Đồng bộ thông tin ba cấp |
đ/hồ sơ |
11.200 |
11.200 |
11.200 |
11.200 |
11.200 |
||||
3 |
Điều tra bổ sung |
đ/hồ sơ |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
||||
4 |
Nhập thông tin thửa đất theo tài liệu lựa chọn |
đ/hồ sơ |
30.300 |
30.300 |
30.300 |
30.300 |
30.300 |
||||
5 |
Kiểm tra thông tin đã nhập với tài liệu gốc |
đ/hồ sơ |
15.100 |
15.100 |
15.100 |
15.100 |
15.100 |
||||
6 |
Quét (chụp) hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ gốc (20 trang cho một thửa) |
đ/hồ sơ |
24.400 |
24.400 |
24.400 |
24.400 |
24.400 |
||||
7 |
In sổ địa chính. sổ mục kê theo mẫu hiện hành |
đ/hồ sơ |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
||||
Q. Trích lục hồ sơ địa chính |
|||||||||||
1 |
Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính |
đ/hồ sơ |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
||||
2 |
Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất dưới 05 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức trên |
đ/hồ sơ |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
||||
3 |
Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất từ 05 thửa đến 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức trên |
đ/hồ sơ |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
||||
4 |
Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho khu đất trên 10 thửa: mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức trên |
đ/hồ sơ |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. ĐƠN GIÁ VIẾT THÔNG TIN VÀ IN GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT: 155.000 đồng/giấy.
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định bổ sung phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh Bình Định và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học; bác sỹ, dược sỹ: chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về sửa đổi mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư; diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phân loại đường đô thị năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích và danh thắng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Quy trình phối hợp với chủ đầu tư trong việc thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ văn bản pháp luật nhằm thực hiện phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quy định tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng ở thị xã Long Khánh, thị trấn Gia Ray - huyện Xuân Lộc, thị trấn Tân Phú - huyện Tân Phú và thị trấn Long Thành - huyện Long Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho người nghèo đang sử dụng loại phương tiện xe ba, bốn bánh tự chế trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 13/03/2009
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012