Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 09/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 29/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ NGHỈ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 và Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Khóa VII và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày 23/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ NGHỈ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Văn bản này quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng áp dụng của Quy định này là cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ như sau:
1. Cán bộ chuyên trách cấp xã, gồm:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng – thống kê;
d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính – kế toán;
e) Tư pháp – hộ tịch;
g) Văn hóa – xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc
1. Chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện trên cơ sở sắp xếp, bố trí lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả công tác và phải được thực hiện công khai, dân chủ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Không làm ảnh hưởng, xáo trộn lớn đến tư tưởng, đời sống của cán bộ, công chức. Việc chi trả chế độ, chính sách phải bảo đảm kịp thời, đầy đủ và đúng đối tượng quy định tại văn bản này.
3. Việc lập danh sách đối tượng thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng phải bảo đảm chính xác, trung thực, rõ ràng.
Điều 4. Chưa áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với các trường hợp sau
1. Cán bộ, công chức cấp xã đang trong thời gian điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện có xác nhận của Giám đốc bệnh viện;
2. Cán bộ, công chức cấp xã đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
3. Cán bộ, công chức cấp xã là nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Điều 5. Không áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với các trường hợp sau
a) Cán bộ, công chức cấp xã tự ý bỏ việc;
b) Cán bộ, công chức cấp xã không trong diện chính sách tại Quy định này nhưng tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc hoặc chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước do nhu cầu cá nhân;
c) Cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.
Chương II
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI
Điều 6. Đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Cán bộ, công chức cấp xã đủ 50 tuổi đến đủ 59 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đến đủ 54 tuổi đối với nữ, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Điều 7. Mức hỗ trợ đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Ngoài việc hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu trước tuổi còn được ngân sách tỉnh trợ cấp thêm:
1. Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi được trợ cấp thêm 05 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng. Trường hợp có số tháng lẻ dưới 6 tháng được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng; số tháng lẻ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp 03 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng;
2. Hai mươi năm đầu công tác có đóng BHXH được trợ cấp thêm 05 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH (theo nguyên tắc 6 tháng trở lên được tính 01 năm, dưới 6 tháng không tính) được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng;
3. Đối với những cán bộ, công chức thoả mãn điều kiện về độ tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên nhưng chưa đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội (20 năm) thì ngân sách tỉnh chi để đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội nhưng thời gian ngân sách chi để đóng bảo hiểm bổ sung tối đa không quá 24 tháng.
Chương III
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHỈ THÔI VIỆC
Điều 8. Đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách đối với người nghỉ thôi việc
Cán bộ, công chức cấp xã nghỉ thôi việc một lần thuộc một trong các trường hợp:
- Chưa đạt trình độ chuẩn theo quy định của vị trí công tác đang đảm nhận;
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao do năng lực chuyên môn, nghiệp vụ yếu;
- Do sức khoẻ không đảm bảo hoặc có lý do chính đáng khác nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định hiện hành;
- Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã, khi bị xử lý kỷ luật bằng hình thức giáng chức, cách chức mà không sắp xếp được chức danh công chức khác ở cấp xã thì được giải quyết chế độ thôi việc.
Điều 9. Mức hỗ trợ đối với người nghỉ thôi việc
Các trường hợp nêu tại Điều 8 Quy định này, ngoài chế độ quy định của Luật BHXH còn được ngân sách tỉnh trợ cấp thêm:
1. Trợ cấp 03 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng để tìm việc; nếu có tuổi đời dưới 45 tuổi được trợ cấp thêm 06 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng để học nghề;
2. Trợ cấp cho mỗi năm công tác 1,5 tháng tiền lương và phụ cấp (nếu có) hiện hưởng. Trường hợp thời gian làm việc có số tháng lẻ dưới 6 tháng thì không được tính, từ 6 tháng trở lên được tính tròn là một năm.
3. Ngoài ra còn được trợ cấp thêm 5.000.000đ (năm triệu đồng).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 11. Hồ sơ, thủ tục đề nghị giải quyết chế độ
1. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tờ trình về việc đề nghị trợ cấp kinh phí cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc;
- Danh sách những người nghỉ hưu trước tuổi và kinh phí chi trả;
- Danh sách những người nghỉ thôi việc và kinh phí chi trả.
2. Đối với cá nhân người nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc:
- Sổ BHXH (photo coppy và chứng thực theo quy định tại Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ) có xác nhận của cơ quan BHXH về thời gian tham gia BHXH tính đến thời điểm CBCC cấp xã nghỉ việc;
- Quyết định của UBND huyện, thành phố (hoặc huyện, thành uỷ) về nghỉ việc để hưởng chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức cấp xã;
- Biên bản giám định khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi).
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Quy định này và gửi hồ sơ, thủ tục đề nghị trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc của cán bộ, công chức cấp xã về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Nội vụ là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định về đối tượng, chế độ trợ cấp theo Quy định này.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách hằng năm, tham mưu giải quyết kinh phí kịp thời, chính xác và tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hằng năm theo quy định của nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh) để được xem xét giải quyết./.
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND quy định chính sách nhằm xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007 - 2010 và đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 – 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006